BỆNH CÚM VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ
* Bệnh cúm
Do virus nhóm Orthomyxovirus gây ra, gồm 3 typ:
- Virus cúm typ A: Gây đại dịch, chu kỳ 7-10 năm;
- Virus cúm typ B: Gây dịch nhỏ, chu kỳ 5-7 năm;
- Virus cúm typ C: Chỉ gây triệu chứng lâm sàng không điển hình.
Cơ chế gây bệnh: Cơ chế nhân đôi tương tự HIV.
Virus nhân lên trong đường hô hấp sau 4-6 ngày nhiễm;
đạt hiệu qủa tối đa sau 48h. Thuận lợi vào mùa đông xuân (lạnh).
Lây truyền qua hơi thở, hắt hơi
Triệu chứng: Hắt hơi, sổ mũi, sốt nhẹ, mỏi khắp người chán việc.
Không điều trị gây bội nhiễm VK đường hô hấp (H. influenzae).
* Thuốc chống cúm: ức chế công đoạn hòa màng virus với tế bào chủ.
Danh mục thuốc: Rimantadin, ribavirin, amantadin
RIMANTADIN HYDROCLORID
Biệt dược: Roflual; Flumadin
Công thức:
C
12
H
21
N .HCl
Ptl : 215,8
Tên KH: -Methyl-1-adamantanemethylamin hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
NH
2
CHH
3
C
. HCl
Tác dụng: Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm Typ A.
Hiệu lực > amantadin (4 lần). t
1/2
24-33 h;
Hấp thu tốt khi uống; tập trung trong chất nhày mũi.
Chỉ định: Phòng và điều trị cúm type A.
Bảng 35-Cúm/dh rimantadin-tiếp
- Phòng cúm: NL, uống 150-200 mg/lần 2 lần/24 h.
- Trị cúm: NL, uống 200 mg/lần 2 lần/24 h; đợt 5 ngày.
Tác dụng KMM:
Uống gây rối loạn tiêu hoá;
Trên TKTW: Gây kém tập trung, mất ngủ, trầm cảm , ảo giác.
Mức độ yếu hơn amantadin.
Bảo quản: Trong bao bì kín.
RIBAVIRIN
Công thức:
C
8
H
12
N
4
O
5
Ptl : 244,2
Tên KH: 1--D-ribofuranosyl-1H-1,2,4-triazol-3-carboxamid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; rất tan trong nước, ethanol.
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Định lượng: HPLC.
Tác dụng: D/c mono-, triphosphat đều hoạt tính với virus.
Tác dụng trên nhiều vị trí virus: enzym, tổng hợp acid nhân…
NH
2
O
N
N
N
OH
OH
CO
CH
2
OH
Virus nhạy cảm: Herpes virus, Lassa virus, sởi, quai bị, cúm và các virus đường
hô hấp khác; kể cả HIV.
Uống hấp thu nhanh, skd 50%.
Tập trung ở niêm mạc mũi: hít khí dung trị cúm tốt hơn uống.
Chỉ định:
- Cúm và các bệnh virus đường hô hấp khác:
Hít khí dung; NL, 1 lần/2-3h; hít cả ngày; đợt 3-7 ngày.
- Viêm gan virus C mạn (phối hợp với interferon alfa-2b):
NL, uống 400 mg/lần 2 lần/24 h (sáng, tối); đợt > 6 tháng.
Kết hợp tiêm 3 triệu UI interferon alfa-2b; 3 lần/tuần.
Dạng bào chế: Khí dung 20 mg/ml; bình 6 g dùng cho 1 ngày.
Viên 200 và 400 mg.
Tác dụng phụ: Uống kéo dài gây hạ HA, giảm nhịp tim;
Thiếu máu tan huyết, tăng bilirubin và acid uric/máu.
Bảng 36-Cúm/dh ribavirin-tiếp
Hít kéo dài: Rối loạn chức năng phổi, dễ nhiễm khuẩn hô hấp.
Mệt mỏi, mất ngủ, chán ăn; mẫn cảm…
Thận trọng: Bệnh về máu, tim-mạch, suy gan.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Đọc thêm: AMANTADIN HYDROCLORID
Biệt dược: Symadin; Virofran
Công thức:
Tên KH: 1-Aminoamantadin
NH
2
Tính chất: Bột tinh thể màu trắng, thăng hoa khi đun nóng.
Rất dễ tan trong nước và ethanol;
Tác dụng: Kìm hãm phát triển của các virus cúm, đặc biệt cúm Typ A; ít độc.
Hấp thu tốt khi uống, ít bi chuyển hoá. t
1/2
10-37h.
Thuốc vào hệ thần kinh, bào thai và sữa mẹ;
Chỉ định:
- Phòng/ trị cúm: NL, TE > 9 tuổi, uống 100mg/lần 2 lần/ 24h; đợt 5 ngày
Trẻ 1-9 tuổi, uống, 1,5 - 3,0g/kg/8 giờ.
- Chống parkinson: Là thuốc chính, lựa chọn trước cả trị cúm.
Tác dụng không mong muốn:
Rối loạn tiêu hoá, ăn không ngon miệng, buồn nôn;
Lo lắng, bồn chồn, trầm cảm, ảo giác.
Chống CĐ: Lái xe, vận hành máy và công việc cần tỉnh táo.
Thận trọng với người thiểu năng thận.
Bảo quản: Đựng trong bao bì kín.
ZANAMIVIR
Công thức:
C
12
H
20
N
4
O
7
Ptl : 332,3
Tên KH: Acid 4-guanidino-2,4-dideoxy-2,3-dehydro-N-acetylneuraminic
Tác dụng: Diệt cúm typ A và B.
Chỉ định, cách dùng: Cúm. Hít thuốc càng sớm càng tốt.
Liều dùng: NL, hít 10 mg/lần; 2 lần/ngày; đợt 5 ngày.
Dạng bào chế: Khí dung định liều 5 và 10 mg.
Thận trọng: Khi hít, khoảng 10% thuốc hấp thu vào máu.
Bảng 37-Virus/dh
OSELTAMIVIR PHOSPHAT
Biệt dược: Tamiflu
Công thức:
C
16
H
28
N
2
O
4
.H
3
PO
4
Ptl : 410,4
Tên KH: Ethyl 4-acetamido-5-amino-3-(1-ethylpropoxy)-1-cyclohexene-
-1-carboxylate phosphate (1:1)
Tính chất: Bột màu trắng; Không tan trong nước; tan trong d/m hữu cơ.
Me
Me
Et
NH
2
COO
HNMeCO
O
. H
3
PO
4
Tác dụng: Thuốc phong bế enzym cản trở nhân lên của virus.
Là tiền thuốc, thể thủy phân ở gan (mất ester) cho hoạt chất.
Hoạt tính với virus cúm typ A và B.
Chỉ định: Phòng và trị cúm typ A và B, từ 1 năm tuổi trở lên.
Thời gian gần đây là cúm gia cầm H
5
N
1
.
Hiệu qủa trị nhiễm virus đường hô hấp do cúm bọ chó (canine flu).
Liều dùng:
- Điều trị: ≥ 13 tuổi : Uống 75 mg/lần x 2 lần/24 h; đợt 5 ngày.
Trẻ < 13 tuổi: Giảm dần theo tuổi.
- Phòng cúm A và B: áp dụng đối tượng tiếp xúc nguồn lây nhiễm virus:
Liều dùng: ≥ 13 tuổi: Uống 75 mg/lần/24 h. An toàn và hiệu qủa tới 6 tuần.
Chưa xác lập liều dùng phòng cúm cho tuổi < 13.
Dạng bào chế: Nang 75 mg; Hỗn dịch 12 mg/ml.
Kháng của virus: Virus kháng tamiflu chậm hơn các thuốc trị cúm khác.
18% trong 50 trẻ Nhật bản nhiễm cúm H
3
N
2
(2004);
16,5% trẻ nhiễm cúm H
1
N
1
;1 bé gái Việt nam nhiễm H
5
N
1
(2005).
Thuốc kháng đa virus
FOSCARNET NATRI
Tên khác: Phosphonoformate
Công thức: CNa
3
O
5
P
ptl: 191,9
Tên KH: Trisodium phosphonatoformat
Bảng 38-Virus/dh foscarnet-tiếp
Na
Na
NaO
O
O
O
O
P C
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; F 250
o
C.
Dễ tan/nước; tan/ethanol; khó tan/dm hữu cơ.
Định tính: D.d. nước cho phản ứng ion Na
+
. SKLM, so với chuẩn.
Định lượng: Acid-base/nước; H
2
SO
4
0,05 M; đo điện thế.
Tác dụng: Phong bế nhân lên của nhiều virus:
Herpes simplex, Varicella zoster, Cytomegalovirus,
Epstein-Barr virus; đặc biệt ở bệnh nhân AIDS.
Không ảnh hưởng tới tế bào chủ.
Cơ chế tác dụng:
- Phong bế enzym sao mã ngược của HIV;
- Phong bế enzym polymer hóa ADN Herpes vius.
Chỉ định: Phối hợp điều trị bệnh do virus.
Liều dùng: NL, truyền liên tục 50-160 g/kg/phút.
Tác dụng phụ: Viêm thận cấp; loạn tạo máu.
CCĐ: Suy thận.
Bảo quản: Tránh ẩm.
THUỐC CHỐNG VIÊM GAN VIRUS
* Sơ lựơc viêm gan do virus (Vg. Virus):
- Vg. Virus A, E: Lây truyền qua đường miệng-phân.
- Vg. Virus B, C, D: Lây truyền qua đường sinh dục; truyền máu.
Vg. Virus B còn qua tiếp xúc máu nhiễm virus.
Vg. Virus D: Xuất hiện sau nhiễm Vg. Virus B.
* Tiên lượng: Vg. Virus B, C và D gây xơ gan, ung thư gan.
* Phòng bệnh: Tiêm chủng vaccin Vg. Virus A và B.
* Hóa trị liệu:
a. Viêm gan virus cấp (chưa phức tạp): Tiêm interferon.
b. Viêm gan virus mạn tính: Tiêm interferon alfa:
- Vg. Virus B: Tiêm 3 lần/tuần; trong 4 tháng. Nên điều trị bằng
prednisolon trước tiêm interferon.
- Vg. Virus C và D: Tiêm 3 lần/tuần; trong 12 tháng.
Vg. Virus C nên tiêm peginterferon alfa (chế phẩn interferon alfa kết hợp
monomethoxy polyethylene glycol) 1 lần/tuần hiệu qủa hơn.
Thuốc hiệu qủa với Vg. Virus B: Lamivudine và adefovir.
Phối hợp thuốc: (> = hiệu qủa hơn)
1. Interferon alfa + Ribavirin > interferon đơn độc.
2. Peginterferon alfa + Ribavirin > Interferon alfa + Ribavirin
Bảng 39-Virus/dh
ADEFOVIR
Thuốc NRTI cấu trúc nucleoside liên quan adenine.
Hoạt tính: Kháng virus viêm gan B.
Dạng dùng: Adefovir dipivoxil.
Chỉ định, đường dùng: Viêm gan virus B người lớn.
NL, uống 10 mg/lần/24 h.
Điều chỉnh giảm liều và khoảng cách 2 lần uống với người suy thận.
Các interferon: Trình bày ở chương thuốc chống ung thư.