Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo trình dịch học bào vệ thực vật part 1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.71 KB, 16 trang )

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp Hà Nội

Chủ biên
GS.TS. H Quang Hùng

GIO TRèNH
D CH H C B O V TH C V T
(Dùng cho sinh viên ð i h c chuyên ngành B o v th c v t và Cây tr ng)

H Néi- 2008

Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..0


lời nói đầu
Môn Dịch học bảo vệ thực vật l một trong những môn học chuyên
môn quan trọng của trơng trình đ o tạo kỹ s Nông học, chuyên ng nh
Bảo vệ thực vật. Môn học Dịch học bảo vệ thực vật cung cấp những kiến
thức cơ bản về thực tiễn về dịch học. Trong bảo vệ thực vật, những quy
luật phát sinh, lan truyền, đờng chỉ của các lo i dịch hại chủ yếu l m ảnh
hởng nghiêm trọng đến năng suất phẩm chất cây trồng nông nghiệp.
Môn học còn giúp ngời học phát hiện những yếu tố của môi trờng v
hoạt động sản xuất nông nghiệp của con ngời ảnh hởng đến phát sinh
phát triển của dịch hại, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp ngăn chặn, phòng
chống dịch hại kịp thời, hợp lý.
Xuất phát từ mục tiêu đ o tạo v vị trí môn học, trong quá trình
biên soạn giải trình "Dịch học Bảo vệ thực vật", cán bộ giảng dạy bộ môn
côn trùng, khoa nông học đ cố gắng trình b y khoa học, ngắn gän, cËp
nhËt ®Ĩ ng−êi ®äc tiÕp thu v trÝch dÉn t i liệu tham khảo dễ d ng.
Giải trình đợc phân công biên soạn nh sau:


Chủ biên
: GS.TS. H Quang Hùng
Chơng mở đầu : GS.TS. H Quang Hùng
Chơng I
: GS.TS H Quang Hïng
Ch−¬ng II
: GS.TS H Quang Hïng
Ch−¬ng III
: TS Đặng Thị Dung
Chơng IV
: PGS. TS Nguyễn Thị Kim Oanh
Chơng V
: TS Đặng Thị Dung
Chơng VI
: PGS. TS Nguyễn Thị Kim Oanh
Chơng VII
: TS Đặng Thị Dung
Chơng VIII
: PGS. TS Nguyễn Thị Kim Oanh
Chơng IX
: GS.TS. H Quang Hùng
Một số nội dung v hình ảnh minh họa trong giáo trình đợc tham
khảo, trích dẫn chủ yếu từ các t i liệu tham khảo viết ở phần cuối giáo
trình.
Do điều kiện v thời gian có hạn cho nên trong biên soan giáo trình
khó tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận đợc ý kiến đóng góp của
bạn đọc v đồng nghiệp để lần xuất bản kế tiếp sẽ ho n chỉnh hơn.
Các tác giả.

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..1



Bài mở đầu
1. Vị trí, mục đích và yêu cầu môn học

1.1.Vị trí môn học
- Môn học dịch học BVTV dạy cho sinh viên năm thứ t v học
viên cao học (Thạc sỹ) chuyên ng nh BVTV, chuyên ng nh cây trồng, di
truyền chọn tạo giống, công nghệ sinh học.
- Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản v thực tiễn về dịch
học trong Bảo vệ thực vật, sau khi đ học những môn học chuyên sâu của
khoa học bảo vệ thực vật.
- Dịch học BVTV l môn học khoa học nghiên cứu các qui luật phát
sinh, lan truyền, đờng chỉ của các loại dịch hại (dịch hại chủ yếu) trong
sản suất nông nghiệp, cho nên môn học giúp học viên hiểu đợc những
quy luật khách quan đó v phát hiện những yếu tố có thể l m phát sinh
phát triển những lo i dịch hại cây trồng, trên cơ sở đó đề suất những biện
pháp không cho các lo i dịch hại chủ yếu phát sinh hoặc ngăn cản chúng
lan truyền trong sản xuất nông nghiệp.
1.2. Mục đích, yêu cầu môn học
- Mục đích:
Môn học dịch học BVTV cung cấp những kiến thức cơ bản về dịch
tễ học của dịch hại chủ yếu cây trồng nông nghiệp, diễn thể các vụ dịch v
các yếu tố sinh thái ảnh hởng, phơng pháp dự tính dự báo nguy cơ dịch
hại. Trên cơ sở đó đề suất biện pháp phòng ngừa v dập dịch đạt hiệu quả
kinh tế, môi trờng v x hội.
-Yêu cầu:
+ Học viên nắm đợc những khái niệm cơ bản về dịch học BVTV
sự cần thiết tiến h nh nghiên cứu xác định đối tợng v phơng pháp
nghiên cứu dịch học BVTV.

+ Học viện hiểu dịch hại v tình hình gây hại của chúng trong sản
xuất nông nghiệp; những yếu tố sinh thái ảnh hởng đến sự suất hiện, diễn
thể, lan truyền của các lo i dịch hại chủ yếu, nguy cơ của dịch hại.
+ Học viên nắm đợc phơng pháp nghiên cứu quá trình hình
th nh, lan truyền, đờng chỉ của các lo i dịch hại trong dịch học BVTV.
Để giải thích vì sao? nh thế n o? m một số lo i dịch hại trở th nh tac
nhân gây hại nguy hiểm cho sản xuất nông nghiệp; những yếu tố gì? đ
thúc đẩy sự tồn tại của các lo i dịch hại chủ yếu trong sản xuất nông
nghiệp.
+ Học viên hiểu dịch học BVTV không phải l m«n khoa häc lý
thuyÕt m l m«n khoa häc có giá trị thực tiễn từ đó học viên có khả năng
phân tích, đánh giá dịch hại đề xuất biện pháp ngăn ngừa, thanh toán các
laọi dịch hại vừa bảo vệ sản xuất nông nghiệp , vừa bảo vệ môi trờng
sống của con ngời, động vật nuôi.
Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..2


+ Häc viªn biÕt vËn dơng thèng kª häc trong đánh giá (Pest Risk
Asscssments) nguy cơ dịch hại, mô hình hoá biến thể của dịch hại v hiệu
quả kinh tế, x hội, môi trờng khi áp dụng các biện pháp phòng ngừa,
ngăn chặn dịch hại.
+ Học viên có khả năng truyền bá thông tin, khuyến cáo ngời
nông dân tham gia phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời dịch hại cây
trồng nông nghiệp.
2. Một số khái niện cơ bản về dÞch häc BVTV.

- DÞch häc BVTV (Epidemiology in Plant Protection) l môn khoa
học nghiên cứu các quy luật phát sinh, lan truyền, đình chỉ các lo i dịch
hại sản xuất nông nghiệp v những biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn
chúng.

- Dịch học (Epidemiology) với một nh khoa học bệnh cây Dịch
học l một môn khoa học của bệnh trong quần thể những nghiên cứu về sự
phát triển v lan truyền của bệnh cũng nh các yếu tố ảnh hởng đến sự
lan truyền của bệnh cũng nh các yếu tố ảnh hởng đến lan truyền của
chúng. Nói một cách nguyên học (Etymologically) hay ngn gèc lÞch sư
cđa mét tõ.
epi: Nghi tõ tiếng Hy lạp l có quan hệ gần hay dựa trên, chỉ một
sự gia tăng đang tới nhanh.
demos: Có nghĩa l những ngời
Epidenmios: Có nghĩa l Cái gì ở giữa những con ngời
Epidemic: Sự tăng lên cảu bệnh trong quần thể vật chủ cây trồng
theo không gian v thời gian
Để miêu tả bệnh trên cây từ epiphytotic l đúng hơn cả những ít
dùng phổ biến (bởi vì Fytos từ Hy Lạp có nghĩa l Cây)
- Dịch học mô tả(Descriptive epidemiology) có nghĩa l miêu tả
dịch hại v yếu tố ảnh hởng đến chúng
- Dịch học số lợng, định lợng (quanLitative epidemiology) có
nghĩa l định lợng hay đo kích thớc khác của dịch hại
- Dịch học so sánh (Compartive epidemiology) có nghĩa l so sánh
các dịch hại khác nhau (chúng có thể cùng dịch hại nhng ở hệ sinh thái
khác nhau hoặc thậm chí các dịch hại khác nhau)
- Chu kỳ sèng trùc tiÕp (Direct life cycle. trong ®ã mét lo i ký sinh
đợc chuyển v o từ một vật chủ tới chu kỳ tiếp theo m không cần một vật
chủ trong thời gian hoặc vectơ của lo i khác.
- Dịch học sinh thái (Ecological Epidemiology) một nhánh của
dịch nh liên kết quả của phản ứng sinh thái giữa quần thể vật chủ v tác
nhân ký sinh.
- Dịch động vật (Epizootic. một dịch xuất hiện trên quần thể vật chủ
l thực vËt.


Trư ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..3


- Bệnh dịch phân bố rộng (Pandemic. một dịch hại phân bố rộng
trong không gian.
- Lan truyền bệnh (Transinission) quá trình một dịch hại chuyển từ
vật chủ, vùng gây hại n y sang sinh vật chủ, vùng gây hại n y sang vật
chủ, vùng gây hại mới. Có hai kiểu truyền lan ngang v thẳng đứng.
- Dịch hại (Pest) bất kỳ lo i, chủng hoặc nòi sinh học của thực vật,
động vật, vi sinh vật gây hại thực vật (cây trồng) v sản phẩm của cây
trồng.
- Diện tích phi dịch hại (Pest frec Area. một diện tích trồng trọt ở
đó laòi dịch hại chủ yếu không xuất hiện khi đợc biểu thị bằng dấu hiệu
khoa học.
- Phân tích nguy cơ dịch hại (Pest rick Analysis) quá trình đánh giá
dấu hiệu sinh học, kinh tế v khía cạnh khoa học khác của dịch hại để
quyết định liệu dịch hại đó nên cần điều khiển.
3. Lịch sử phát triển môn học.

Dịch học BVTV l m«n khoa häc cỉ nh−ng cịng l m«n tơng đối
trẻ trong khoa học BVTV.
Dịch học BVTV l cổ vì ngay từ thời cổ khi con ngời phải đối phó
với dịch hại cây trồng nông nghiệp bằng h ng loạt những biện pháp thô
sơ.
Dịch học BVTV l trẻ vì mới phát triển mạnh khi các môn học, ng nh
học có liên quan hình th nh v phát triển nh: Thống kê, Vật lý, Sinh thái
học, Khí tợng học, X héi häc, To¸n häc, Kinh tÕ häc, Tin häc v khoa học
máy tính
3.1. Dịch học thời cổ đại.
Những kiến thức sơ giản về dịch học đ xuất hiện gắn liền với nhu

cầu của thực tiễn sản xuất nông nghiệp, giao lu h ng hoá giữa các vùng,
các nớc. Những vụ dịch xảy ra trong thời kì n y đ cung cấp những dấu
hiệu đầu tiên quan sát, nghiên cứu về dịch hại, điều kiện suất hiện lan
truyền của chúng, mối quan hệ giữa dịch hại, điều kiện môi trờng v hoạt
động sản xuất của con ngời.
Những khái niệm về tính chống chịu, miễn dịch học của cây đợc
hình th nh ở mức sơ khai.
3.2. Dịch học thời kỳ phong kiến.
Sự phát triển kinh tế nói chung, sản xuất nông nghiệp nói riêng
trong thời kì nay đ l m thay đổi lực lợng x hội, thúc đẩy sự phát triển
của nhiều ng nh khoa học. Trên cơ sở kinh nghiệm ngăn ngừa phòng
chống các loại dịch haị cây trồng nhiều khái niƯm mang tÝnh chÊt khoa
häc vỊ c¸c quy lt ph¸t sinh, lan truyền đờng chỉ của các lo i dịch hại
sản xuất nông nghiệp v các biện pháp ngăn ngừa, tiêu diệt dịch hại đ ra
đời nhằm tránh lây lan của dịch hại từ vùng n y sang vùng khác, n−íc
n y sang n−íc kh¸c.
Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..4


3.3. Dịch học trong thời kỳ phát triển T bản chủ nghĩa.
Đây l thời kỳ m sự cạnh tranh trong sản xuất nông nghiệp, trong
giao lu buôn bán sản phẩm nông nghiệp tăng lên một cách mạnh mẽ,
nhiều nông dân nghèo phải bỏ ruộng v o th nh thị để kiếm sống; Nhiều
cuộc chiến tranh xâm lợc cùng với những vụ dịch lớn sảy ra liên tục đ
l m ảnh hởng đến môi trờng sinh thái, đến sức khoẻ con ngời v động
vật nuôi. Nhiều ng nh khoa học trong thời kỳ n y đ phát triển l m cơ sở
phân tích nguyên nhân các vụ dịch, nguy cơ của dịch hại chủ yếu trong
sản xuất nông nghiệp. Đồng thời sử dụng những hiểu biết đó để ngăn ngừa
thanh toán có hiệu quả các lo i dịch hại vừa bảo vệ sản xuất nông nghiệp
vừa bảo vệ môi trờng sinh thái.

3.4. Dịch học BVTV phát triển ở Việt Nam.
- Trớc cách mạng tháng 8, nớc ta l một nớc thuộc địa, lạc hậu
về kinh tế, văn hoá v khoa học. Nhân dân đặc biệt l ngời nông dân lao
động cực khỉ d−íi ¸ch, ¸p bøc bãc lét cđa bän thùc dân phong kiến.
Trong sản xuất nông nghiệp, nhiều vụ dịch suất hiện lan truyền v gây ra
nhiều thiệt hại đáng kể, ngời nông dân thiếu hiểu biết đ nh phải bó tay,
mong chờ v o trời đất, thần thánh để ngăn ngừa dịch hại.
- Sau cách mạng tháng 8, các hoạt động bảo vệ thực vật của nớc ta
bắt đầu do chÝnh c¸n bé ViƯt Nam thùc hiƯn, chóng ta còn rất nhiều hạn
chế, yếu kém cả về kiến thức, t i liƯu, ph−¬ng tiƯn c¬ së vËt chÊt cho điều
tra nghiên cứu, lẫn đội ngũ cán bộ có đủ trình độ chuyên môn. Hầu hết
các vấn đề cơ bản về thực trạng dịch hại cây trồng, diễn thể v sự lan
truyền của chúng cũng nh biện pháp phòng chống, ngăn ngừa dịch hại, ta
còn phải dựa v o t i liƯu n−íc ngo i v mét sè Ýt do Pháp để lại hoặc nhờ
sự hớng dẫn của chuyên gia nớc ngo i.
Với mục tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của
xuất khẩu v trong nớc, những ngời l m công tác BVTV ở nớc ta ® cã
nhiỊu th nh tÝch to lín trong c«ng cc ngăn ngừa, phòng chống các vụ
dịch gây hại sản xuất nông nghiệp.
+ Chúng ta dần dần hệ thống đợc th nh phần lo i dịch hại, tìm
hiểu sự phát sinh, lan rộng của các lo i dịch hại chủ yếu ở mỗi hệ sinh
thái nông nghiệp nhất định, tìm hiểu v xác định những yếu tố phát sinh
dịch hại mang tính đặc thù.
+ Thực nghiệm v đề suất các biện pháp ngăn ngừa thanh toán các
lo i dịch hại để vừa bảo vệ sản xuất nông nghiệp, vừa bảo vệ môi trờng
sinh thái, sức khoẻ cộng đồng.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Trình b y một số kháI niệm về Dich học Bảo vệ thực vật, cho ví dụ.
Câu 2. Trình b y ngắn gọn lịch sử nghiên cứu Dich học Bảo vệ thực vật
trên thế giới v ở Việt Nam.


Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..5


Chơng 1. Dịch hại và tình hình gây hại của chúng đối
với sản xuất nông nghiệp
1. Dịch hại cây trồng nông nghiệp

- Dịch hại l gì?
Dịch hại l bất kỳ lo i, chủng, nòi sinh học của thực vật, động vật,
vi sinh vật gây hại cây trồng v sản phẩm của cây trồng. (Theo FAO 1990,
sửa lại FAV 1995, Công ớc quốc tế 1997).
Dịch hại bao gồm bất cứ cơ thể sống n o gây hại cây trồng hoặc
gây ra thiệt hại đối với lợi ích lại cây trồng của con ngời.
Định nghĩa dịch hại có thể thay đổi theo nhiều điều chuẩn khác
nhau, nhng định nghĩa chung nhất của dịch hại l bất kỳ lo i thực vật,
động vật n o gây hại hay l m tác hại tới con ngời, động vật nuôi, cây
trồng, sản phẩm của cây trồng thậm trí l m quấy nhiễu vớigây ảnh
hởng hại.
- Dịch học có ý nghĩa kinh tế l dịch hại gây ra thiệt hại đáng kể
cho cây trồng l m giảm đáng kể năng suất, phẩm chất cây trồng, l m ảnh
hởng tới quyền lợi ngời sản xuất (nông dân).
- Phức hợp dịch hại: Trong điều kiện thông thờng, trên quộng hay
ngay trên cây trồng bị tấn công bởi nhiều lo i (nhóm) dịch hại. Để phòng
chống chúng ta phải xác định cẩn thận lo i dịch hại nguy hiểm
(KEYPESTS) v phối hợp h i ho các biện pháp.
- Phổ dịch hại l tổng số dạng hay lo i dịch hại tấn công gây hại
một loại cây trồng n o ®ã v cã liªn quan trªn mét diƯn tÝch trång trọt
nhất định.
2. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất

nông nghiệp.

2.1. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất nông
nghiệp trên thế giới.
- Bệnh hại cây trồng bao gồm Nấm, vi khuẩn, viruts Phytoplasnea
chúng xuất hiện, lan rộng v gây hại đáng kể đến năng suất, phẩm chất
sản phẩm nông nghiệp thậm chí còn l m ảnh hởng đến môi trờng sinh
thái. Nhiều loại bệnh gây hại hạt giống, cây con ở vờn ơm, nguyên vật
liệu nhân giống, đặc biệt những lo i bệnh l đối tợng kiểm dịch thực vật.
+ Bệnh thán thủ Gromerella cingulata (giai đoạn b o tử
Colletotrichun glocosporioides) gây hại khá phổ biến v nguy hiểm trên
Xo i v một số cây ăn quả ở Philippines chúng hại các bộ phận của cây v
ở các giai đoạn sinh trởng (Podesimo; Demy 1978). Tại ấn Độ bệnh thán
thủ trên gây hại phổ biến trong các vờn cây ăn quả.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..6


+ Bệnh phấn trắng Oidium mangifera l bệnh hại phổ biến v quan
trọng trên Xo i v cây ăn quả khác ở ấn Độ, Thái Lan (Bose; Mitha
1982).
+ Bệnh cây hơng lúa do nấm Ephelis orygae Syd gây hại mạnh ở
ấn Độ, Trung Quốc, Thái lan (Ou 1985) nấm Ephelis orygae lây truyền
qua hạt.
+ Bệnh nấm Botrytis cinerea gây hại phỉ biÕn trªn rau ë nhiỊu
n−íc trªn thÕ giíi (VISTA - Đại học Illinois 2000).
+ Bệnh Phytophthona xuất hiện, lan rộng v gây hại th nh dịch
trên rau, da chuột hä Curcubitac (Margaret Tutlle 2001).
+ BÖnh Xanthomonas campestrispv, xuÊt hiÖn, lan rộng v gây hại
th nh dịch trên rau họ hoa thËp tù ë Mü v nhiỊu n−íc kh¸c (Margaret

Tutlle, Đại học Cornell 1994).
- Bệnh Viruts SMV hại đậu tơng ® trë th nh bƯnh h¹i nguy hiĨm
nhiỊu vïng trång đậu tơng ở Trung Quốc, Đ i Loan, Thái Lan m nguồn
phát tán l những hạt đậu tơng có Rệp Aphis nh− Vector trun bƯnh
(Chen Yongxuan, Xin Baidi… 1998)
- BƯnh thối đen cổ rễ lạc do nấm Aspergillusnigen van Tieghem
gây ra. Bệnh phổ biến v gây hại nguy hiểm th nh dịch ở nhiều nớc trồng
lạc trên thế giới (Feakin 1973; Subrahmanyam etall 1990).
- BÖnh nÊm Fusarium pseudograminearum v Fusecrium
gramineraum gây hại nghiêm trọng trên lúa mỳ ở Mỹ, úc v nhiều nớc
châu âu khác(trung tâm nghiên cứu hợp tác bảo vệ thực vật nhiệt đới
2002).
- Bệnh nấm Sphaerotheca fulyginea Schlecht. Xuất hiện, lan rộng
v th nh dịch trên bầu bÝ ë New Zealand, Mü, óc, v nhiỊu n−íc kh¸c
(L.H. Cheah, J.K Cok 1996).
- TuyÕn trïng Aphelenchoides sitzemabosi v A. fragariac gây hại
th nh dịch trên cây cảnh ở nhiều nớc (Vista, Đại học Illinois, Mỹ năm
2000).
- Bệnh Virus gây khảm tiêu ngô đặc biệt ngô đờng ở Mỹ đ trở
th nh dịch trong một số năm gần đây (Thomas A: zithen.2001).
- BƯnh nÊm Ramularia collo - cygni ® xt hiện lan rộng v trở
th nh dich hại trên lúa mạch ở New Zealand v o những năm 80 - 90 của
thế kỷ qua (I.C. Harvey. 2002).
- Châu chấu đ n Schistocerca gregaria Forsk cã sè l−ỵng phong
phó (ng−êi ta đ tính đợc 50x 106 cá thể lo i châu chấu n y/1km2) mỗi
cá thể năng 2gam chúng có thể ăn trên 50 loại cây trồng, có thể ăn
100.000 tấn rau/ng y. Theo dẫn liệu thống kê châu chấu đ n S.gregareri di
chun th nh ® n rÊt lín, th−êng gây dịch ở nhiều nớc Châu Phi 1944
chúng gây hại 7 triệu cây nho ở LiBi, v o năm 1957 chúng gây hại 6000
tấn cam ở Guinea, 167.000 tấn Ngũ cốc. ở Ethiopia v o năm 1958.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..7


- Ch©u chÊt di c− Locusta migratiria ph©n bè ë Nam Phi. Uganda,
céng ho Malages, ë mét sè n−íc nhiƯt đới Đông Nam á. Châu chấu sống
th nh đ n di c bao phủ trên diện tích cây trồng h ng 100ha (khoảng
100con /m2) chúng có thể ăn 1000 tấn rau/ ng y. V o những năm 1948 1951 châu chấu th nh dịch hại trên 35.000 ha trồng lúa v mÝa ë
Madagaria. Theo t¹p chÝ Encyclopedia Pargon cđa ý thì con châu chấu
lớn nhất từ trớc đến nay m con ngời bắt đợc có chiều d i cơ thể
0,75m, sải cánh 1,78m nặng 9kg đợc thu bắt ở miền nam Ethiopia v o
năm 1957 (hiện nay mẫu vật đợc phục chế, lu giữ ở Viện bảo t ng tự
nhiên Roma, Italya..
- Bä xÝt d i Leptocorisa acuta Thuuberg l lo i sâu hại lúa nguy
hiểm. Chúng thờng xuất hiện với số lợng lớn, phát tán th nh dịch ở ấn
Độ, Indonesia, Pakistan, Malaysia. Srilanca, Myanma, Philipines v o
những năm 70 - 80 của thế kỷ 20 gây hại 40 - 50% năng suất lúa, một số
điểm có thể bị mất trắng.
- Rầy xanh đuôi đen Nephotettix virescent Distfant ngo i gây hại
trực tiếp lá lúa, rầy còn l vector trun bƯnh. Tungro (mét sè bƯnh nguy
hiĨm do nghỊ trång lúa ở các nớc nhiệt đới châu á) nh vụ dịch bệnh
Tungro xảy ra v o năm 1971 đ gây hại h ng trăm nghìn ha lúa ở
Philipines, h ng nghìn ha lúa ở Malaysia.
- Rệp Toxoptera graminum Rond. Đ trở th nh dịch hại nguy hiểm
cho lúa mỳ v một số cây trồng họ nh ho thảo. Năm 1944 - 1945 rệp
gây hại l m giảm 80 -100% năng suất lúa mỳ ở Urugoay.
- Kiến hại cây Acromyrmex octospinosus Reich trở th nh 1 trong
những nhóm dịch hại nguy hiểm trên cây trồng ở Tân Thế giới. Thiệt hại
do chúng gây ra có thể so với thiệt hại do châu chấu t n phá cây trồng ở
các nớc Châu phi, Trung á.
- Mọt đục c nh c phê Xyloborus morstatti l lo i sâu hại nghiêm

trọng các nơng trồng c phê Robusta gây ra thất thu hơn 20% năng suất
h ng năm. V o năm 1951 - 1956 mọt đục c nh l m 20% cây c phê bị
chết ở Venezuella. Mọt trở th nh dịch hại c phê ở Trinidad (Mỹ) v o
những năm 50 thế kỷ 20. Mọt đục c nh l sâu hại nghuy hiểm cho nghề
trồng c phê suất 60 năm quan ở Sirilanka gây tổn thất nghiêm trọng 20%
năng suất.
- Sâu hồng hại bông Pectinophora gossypiella Sannd l lo i sâu
hại có khả năng xt hiƯn , lan réng th nh dÞch. H ng năm sâu hồng gây
tổn thất trung bình 15 - 25% sản lợng bông ở ấn Độ, Ai Cập, gây thiệt
hại nghiêm trọng, thất thu năng suất nhất cho nghề trồng bông ở Trung
Quốc, Liên Xô cũ v o những năm 1940 - 1950 cđa thÕ kû 20. S©u hång trë
th nh dịch hại bông nguy hiểm ở Brazil gây thất thu 25 - 30% năng suất
bông.

Tr ng i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..8


- Sâu đục thân 5 vạch Chilo supressalyis Waluer đợc coi l sâu
hại lúa nguy hiểm ở Nhật, H n Quốc, Đ i Loan, Trung Quốc trong nhiều
năm qua.
- Sâu Gai Hispa arsuigera Olivier trở th nh dịch hại gây thất thu
năng suất lúa từ 20 - 65% ở Bangladesh, 39 - 65 % ở ấn Độ trong nhiều
năm qua.
- Sâu gai Hispa armigera Olivier trở th nh dịch gây thất thu năng
suất lúa từ 20 - 65%, ở Bangladesh 39 - 65% ở ấn Độ trong nhiều năm
qua.
- Bọ cánh cứng Brontispa longissima Gestro đ trở th nh sâu hại
nghiêm trọng trên cây dừa ở Java (Indonexia. . Mo. 1965 khoảng 55.000
cây dừa bị bọ cánh cứng phá ở 3 huyện thuộc Java v o năm 1940. Vụ bọ
cánh cứng cũng xảy ra ở đảo Solomon 1929.

2.2. Tình hình gây hại của dịch hại đối với sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam.
Những năm trớc đây theo chủ trơng phát triển cây lơng thực,
rau, m u của nh nớc, cho nên chúng ta mới tập trung phát hiện, chỉ đạo
phòng chống dịch hại trên cây lúa để góp phần bảo đảm an ninh lơng
thực quốc gia. Theo báo cáo của Cụ bảo vệ thực vật, các vụ dịch của dịch
hại từ năm 1975 đợc liệt kê gồm:
1977 - 1979 Dịch rầy nâu (N. lugens Stall) đ gây thiệt hại trên
200.000ha lúa ở đồng bằng sông Cửu Long.
1978 - 1980 Dịch sâu năn đ gây thiệt hại 11.000ha lúa ở các tỉnh
miền Trung (Bình Trị Thiên, Phú Khánh)
1984 - 1987 Dịch sâu đục thân gây hại đáng kể cho lúa ở nhiều tỉnh
miền Bắc, khu 4 cũ. Diện tích bị hại nặng trên 1triệu ha.
1986 - 1987 Dịch bọ sát d i xuất hiện, gây hại nghiêm trọng ở
nhiều vùng trồng lóa cđa Thanh Ho¸, NghƯ An, H TÜnh, mét sè diện tích
thất thu năng suất trên 70%.
1990 - 1991 Dịch sâu cuốn lá nhỏ gây hại lúa trên diện rộng ở khắp
các tỉnh trồng lúa ở nớc ta.
1992 - 1995 Dịch đạo ôn đ gây hại gần 300.000 ha ở khắp các
vùng trồng lúa miền Bắc Việt Nam.
1995 - 1997 Dịch chuột hại lúa bắt đầu xuất hiện gây hại mạnh
trong cả nớc từ những năm 1990 ở nớc ta các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu
Long: Chuột trở th nh một trong 9 nhóm dịch hại chủ yếu, thờng xuyên
gây hại trên lúa. H ng năm chuột hại trung bình 150.000 ha lúa.
1995 - 1997 Dịch ốc bơi v ng xuất hiện v gây hại nghiêm trọng
v đáng kể ở vùng trồng lúa của cả nớc. Trở th nh dịch hại kiểm dịch
1998 v dịch hại nguy hiểm 2000. Đặc biệt ở vùng trồng lúa sa không chủ
động điều khiển ®−ỵc n−íc.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..9



Theo thống kê của Cục BVTV trong 5 năm qua từ 1999 - 2005 có 9
nhóm dịch hại chủ yếu (3 nhãm lo i c«n trïng, 4 nhãm lo i bệnh, 2 nhóm
lo i động vật khác. thờng xuyên gây hại nặng trên lúa. Ngo i 9 nhóm
lo i dịch trên còn có 4 lo i dịch hại đợc ghi nhận hại lúa trên diện rộng
l bọ xít d i, bọ trĩ, bệnh lúa cỏ, năm 200 l bọ xít d i bä trÜ v bÖnh v ng
lïn.
+ Xu thÕ gây hại của rầy nâu, rầy lng trắng có chiều hớng giảm.
+ Sâu đục thân hại lúa có xu thế gây hại tơng đối ổn định, với diện
tích bị hại h ng năm 270.000 ha các tỉnh trồng lúa ở miền Bắc bị hại nặng
hơn miền Nam.
+ Bệnh khô vằn có xu thế giảm gây hại.
+ Bệnh đạo ôn có diện tích bị hại tơng đối cao h ng năm diện tích
lúa bị hại từ 240.000 - 260.000 ha. Năm 2002 diện tích bị hại do dịch đạo
ôn tăng một cách đột ngột.
Theo thống kê của Cục BVTV sau ng y miền Bắc ho n to n giải
phóng (1954) nhât l sau ng y ®Êt n−íc thèng nhÊt (1975) nhiỊu loại cây
lâu năm có giá trị kinh tế cao nh cao su, c phê, chè, hồ tiêu, cây điều v
các loại rau quả đợc phát triển nhanh về diện tích cho một khối lợng
sản phẩm đáng kể trở th nh h ng hoá xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu trong
nớc. Bên cạnh đó nhiều loại cây lâu năm đang tỏ ra có giá trị về mặt x
hội v cải tạo môi trờng, hệ sinh thái nông nghiệp. Thời gian qua chúng
ta đ đẩy mạnh công tác phát hiện những vụ dịch hại, chỉ đạo thực hiện
các biện pháp phòng chống ịch hại trên cây lâu năm đạt kết quả tốt.
- Chỉ đạo việc phát hiện kịp thời dịch hại v thực hiện biện pháp
phòng chống chúng trên cây ăn quả, cam, quýt, nh n, thanh long, xo i,
sâu riêng, vải ở các tình phía Nam, phía Bắc.
- Chỉ đạo phòng chống dịch hại bọ hung phá hoại mía ở các tỉnh
Thanh Hoá , Tây Ninh

- Chỉ đạo phòng chống dịch hại sâu bệnh hại cây Keo ở Tuyên
Quang, sâu róm hại thông ở Lạng Sơn, H Tĩnh bọ xít hại quế ở các tỉnh
trồng quế ở phía Bắc.
- Phát hiện v phòng chống dịch bọ cánh cứng hại nõn dừa ở các
tỉnh Nam Trung Bộ đến các tỉnh miền Nam. Riêng năm 2002 đ chỉ đạo
phòng chống bọ cánh cứng hại dừa ở 26 tỉnh, th nh bảo vệ hơn 4 triệu cây
dừa không bị bọ cánh cứng hại.
Câu hỏi ôn tập:
Câu 1. Định nghĩa Dịch hại cây trồng nông nghiệp, cho ví dụ.
Câu 2. Trình b y tình hình gây hại của dịch hại chính (sâu, bệnh) trên cây
trồng nông nghiệp.
Câu 3. Nêu một số ví dụ về sự gây hại của sâu, bệnh chủ yếu trên cây
trồng nông nghiệp trong 10 năm qua.
Tr ng i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..10


Chơng 2. Biến động số lợng của dịch hại và yếu tố sinh
thái ảnh hởng
1. Khái niệm chung

- Biến động số lợng của sinh vật nói chung, dịch hại nói riêng chịu
tác động của quá trình điều chỉnh tự nhiên hay quá trình tự điều chỉnh.
+ Quá trình dao động liên tục về số lợng của dịch hại trong thiên
nhiên, trong hệ sinh thái nông nghiệp l kết quả tơng tác giữa hai quá
trình Biến đổi v Điều chỉnh (hay biến cải v điều ho ).
Quá trình biến đổi xảy ra do tác động ngẫu nhiêncủa các yếu tố
giao động m«i tr−êng chđ u l u tè thêi tiÕt v khí hậu. Các yếu tố
biến đổi có thể tác động ảnh hởng đến số lợng, chất lợng của các cá
thể hay quần thể dịch hại bằng cách trực tiếp hay gián tiếp qua sự trao đổi
trạng thái sinh lý của cây trồng (thức ăn của dịch hại) qua hoạt tính của

thiên địch(mối quan hệ giữa dịch hại v thiên địch).
Quá trình điều chỉnh đợpc thực hiện do các yếu tố nội tại của dịch
hại. Khi có tác động có tính chất l m giảm những giao động ngẫu nhiên
của số lợng mật độ, quần thể để không vợt qua khỏi giới hạn điều chỉnh
hoạt động theo nguyên tắc của mối liên hệ nghịch phủ định.
Vai trò của các yếu tố biến đổi v điều chỉnh có thể đợc giải thích
theo sơ đồ của Viktorov 1976.
Thức ăn

Quan hệ trong lo i

Yếu tè thêi tiÕt,
khÝ hËu

Søc sinh s¶n tû
lƯ chÕt di c−

MËt độ quẩn thể

Thiên địch

Tr ng i h c Nụng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..11


Sơ đồ biến động quần thể của côn trùng (Theo Viktorov 1976)
Tác động của yếu tố biến đổi, mang tính một chiều
Tác động của yếu tố điều chỉnh, mang tính thuận, nghịch
- Cơ chế điều chỉnh số lợng dịch hại l côn trùng đợc hiểu theo
mối quan hệ cùng lo i, mèi quan hƯ kh¸c lo i, mèi quan hƯ quần x (sinh
vật quần). Trong đó mối quan hệ cạnh tranh trong lo i đợc xem l cơ chế

điều chỉnh số lợng có tầm quan trọng đáng kể. Hiện nay ® cã nhiỊu dÊu
hiƯu cho thÊy. Mäi c¬ chÕ ®iỊu chỉnh số lợng dịch hại l côn trùng đều
có tác dụng trong một giới hạn dao động mật độ của quần thể. Mỗi cơ chế
điều chỉnh đợc đặc trng bởi ngỡng trên, ngỡng dới v vùng tác động
mạnh nh mô hình tác động của các cơ chế điều chỉnh số lợng côn trùng
(Theo Viktorov 1976 có sửa đổi).
Sự hình th nh của các cơ chế điều chỉnh số lợng côn trùng có liên
quan hữu cơ với sự phát triển tiến hoá của từng lo i trong hệ sinh thái xác
định theo yêu cầu đối với mức độ số lợng v sù ®iỊu chØnh cđa sinh vËt
n y hay sinh vËt khác. Đối với mỗi lo i đều có mật độ quần thể tối u xác
định, m trong đó các cá thể đều có đủ các điều kiện sống thích hợp nhất.
- Một trong những phơng pháp thờng đợc sử dụng để phân tích
nguyên nhân biến động số lợng của dịch hại l côn trùng đó l phơng
pháp hồi quy tuyến tính đa tạp (hay hồi quy đa tạp) với phơng tr×nh
Y = bo + b1x1 + b2x2 + b3x3+ ……bnxn.
ë đây x l đại lợng biến thiên độc lập nh các yếu tố khí tợng; bl
hằng số. Phơng pháp n y để xác lập phơng trình dự báo. Về mật độ quần
thể với một chỉ số đo biến thiên độc lập của yếu tố lợng ma, nhiệt độ, ẩm
độ.
Để nghiên cứu biến động số lợng dịch hại l côn trùng trong c¸c
thÕ hƯ kÕ tiÕp nhau cã thĨ ¸p dơng phơng pháp.
Log Nn+1 = log Nn + log F - Kn
Kn = K1 + K2 + K3 +K4 +K5 +K6 .
ở đây : giá trị k của thế hệ Kn.
Tỷ lệ chết trong cả thế hệ: F - tốc độ tăng trởng của quần thể
- Dịch hại bao gồm côn trùng, bệnh , cỏ dại, chuột v sinh vật gây
hại khác, chịu tác động v phụ thuộc v o sự biến đổi khí hậu, thời tiết mỗi
vùng sinh thái. Một hay nhiỊu trong sè c¸c u tè thêi tiÕt cã thể ảnh
hởng rõ rệt đến sự xuất hiện, phân bố, biến động số lợng v nguy cơ
gây hại của mỗi lo i dịch hại.

- Các kiểu biến động số lợng của dịch hại cây trồng đồng đề,
chuẩn, nẫu nhiên, cụm. Để miêu tả biến động số lợng của quần thể mỗi
lo i dịch hại ngời ta thờng dùng những phơng pháp.
+ Đờng cong tổng số của sự biến động số l−ỵng

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..12


+ Thiết lập bảng sóng (Life Table. v xác định tỷ lệ thực tự nhiên
của mỗi lo i dịch hại l côn trùng hay động vật khác.
Bằng các phơng pháp xác định biến động số lợng của dịch hại m
chia ra:
+ Dịch hại không có ý nghĩa kinh tế
+ Dịch hại không thờng xuyên
+ Dịch hại quanh năm
+ Dịch hại nghiêm trọng (chủ yếu).
2. Những yếu tố sinh thái ảnh hởng đến biến động số
lợng các dịch hại cây trồng.

2.1. Phân loại những yếu tố sinh thái.
- Nhóm yếu tố khí hậu thời tiết
+ Nhiệt độ
+ ẩm độ
+ Lợng ma
+ Sơng, mây mù
+ Gió v sự bay hơi
+ Tia phóng xạ mặt trời.
- Nhóm yếu tố hữu sinh
+ Thức ăn
+ Thiên địch

- Hoạt động sản xuất của con ngời
2.2. Vai trò của các yếu tố sinh thái đến biến động số lợng của
dịch hại.
2.2.1. Vai trò của nhóm yếu tố khí hậu thời tiết
- Nhiều vụ dịch của các lo i dịch hại (sâu bệnh) có liên quan chặt
chẽ với những yếu tố khí hậu thời tiết đặc biệt l nhiệt độ, ẩm độ, ma.
Chẳng hạn nh nhiệt độ cao m−a Ýt (®é Èm thÊp) cã thĨ l m cho sâu đục
thân th nh dịch, phá hoại nghiêm trọng. Lợng ma l yếu tố quan trọng
l m tăng quần thể sâu keo, sâu cắn gốc hại lúa, bọ rầu xanh đuôi đen v
sâu vằn hại lúa. Hiểu biết cơ bản vỊ u tè khÝ hËu, thêi tiÕt v mèi quan
hƯ của chúng với cây trồng, dịch hại có thể giúp chúng ta đề xuất biện
pháp sử dụng yếu tố khí hậu, thời tiết điều khiển dịch hại cây trồng ngăn
ngừa v phòng chống dịch hại một các hợp lý một cách hiệu quả.
- Nhiệt độ:
ở vùng nhiệt đới, có nhiệt độ khí hậu trung bình cao hơn vùng khí
hậu ấm, ôn đới vì gần đờng xích đạo.
Nhiệt độ đất ở các nớc nhiệt đới nói chung giảm theo giờ trong
ng y v tăng theo giờ trong đêm. Thông thờng nhiệt độ không khí giảm
theo độ bốc hơi trong tầng đối lu hoặc độ cao 10km thấp nhất của khí
quyển. Nói chung nhiệt độ giảm 1oc trong 100m. Tuy nhiên có tr−êng hỵp

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..13


nhiệt độ không khí tăng theo độ bốc hơi ngời ta gọi l sự nghịch chuyển
thích hợp cho sự khô hạn.
Trong ng y không khí trên mặt đất có nhiệt độ cao hơn hơn không
khí trên mặt nớc; Tình trạng n y l ngợc lại v o buổi đêm.
- Một số phản ứng có ý nghĩa của dịch hại đối với nhiệt độ.
+ Nói chung côn trùng có phản ứng nghỉ đông khi nhiệt độ xuống

thấp, qua hè khi nhiệt độ tăng cao. Côn trùng có phản ứng với tiết trời ấm
áp v o những ng y xuân đầu tiên chẳng hạn: Sự sinh trởng, phát triển của
rệp, muỗi có liên quan chặt chẽ với nhiệt độ tăng dần v o mùa xuân. Với
nhiệt độ cao hơn v o ng y hè đầu tiên thông qua sự thay đổi tỷ lệ sinh sản,
tỷ lệ chết do thiên địch của chúng có khả năng kiềm chế chúng.
Qua nghiên cứu nguồn cho ta thấy rằng sâu đục thân 2 chấm hại
lúa có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ, ẩm độ v lợng ma. Tỷ lệ nõn
héo v bông bạc có phản ứng âm với nhiệt độ, lợng ma thấp phản ứng
dơng với nhiệt độ cao.
ở Pilippines, trong một số nghiên cøu vỊ mèi quan hƯ cđa nhiƯt ®é,
®é Èm ®Õn biến động mật độ quần thể rầy hại lá (Rầy xanh đuôi đen, rầy
trắng nhỏ) v rầy hại thân lúa (Rầy nâu, rầy lng trắng) đ chỉ rõ mật
độ của rầy tăng khi nhiệt độ trung bình tăng.
+ Nhiệt độ ảnh hởng đến sự phân bố của các lo i chuột hại cây
trồng nhiệt độ ảnh hởng đến cấu trúc cđa hang cht. ë miỊn b¾c n−íc ta
do cã mïa đông giá lạnh cho nên hang, tổ của nhiều lo i chuột có cấu tạo
thay đổi có đờng hầm phức tạp hơn chia ra phòng ở, phòng l m tổ,
phòng nuôi con Còn mùa hè hang có cấu tạo đơn giản. Nhiệt độ môi
trờng cao hay thấp hơn nhiệt độ cực thuận sinh sản của chuột giảm đi
một cách rõ rệt. ở miền bắc Việt Nam về mùa đông nhiều loại chuột hại
giảm cờng độ sinh sản.
+ Bệnh khô văn hại lúa có xu tính xuất hiện v gây dịch trong ®iỊu
kiƯn nhiƯt ®é v Èm ®é cao. Trong khi bệnh bạc lá phát triển thích hợp ở
nhiệt độ 25 - 27Oc. Thời gian cần cho nấm đại ôn hại lóa x©m nhËp v o tÕ
b o vËt chđ thay đổi khác nhau dới ảnh hởng của nhiệt độ (tế b o vật
chủ bị xâm nhập sau 10giờ ở nhiệt ®é 32Oc; 8h ë nhiÖt ®é 28oc v 6h ë
nhiÖt ®é 24oc..
- L−ỵng m−a v Èm ®é.
+ M−a nhiỊu xt hiện sớm trong năm đợc xác nhận nh một yếu
tố gây th nh dịch của sâu vằn hại lúa sau ®ã ®é Èm gi¶m thÊp sÏ l m ¶nh

h−ëng ®Õn mật độ quần thể sâu vằn giảm.
ở Nhật Bản, dịch của sâu cắn gốc hại lúa có mối quan hệ chặt chẽ
với lợng ma trung bình trong tháng tháng 2 v tháng 3 h ng năm.
ở Việt Nam 2 lo i sâu đục thân lúa có tập tính ngợc nhau với
lợng ma. Sâu đục thân 5 vạch đầu lâu xuất hiện v gây dịch v o mùa
ma, trong khi sâu đục thân hai chấm hoạt động mạnh v o mùa kh«.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..14


ở ấn Độ lợng ma ít, thấp v o mùa ma trong năm sẽ thích hợp
cho sâu đục thân xuất hiện phát sinh th nh dịch.Số ng y có ma trong
tháng v o giai đoạn sâu non tuổi 2 của rầy nâu (N Lugens) có quan hệ
đến sức sống, sức sinh sản của trởng th nh lứa n y.
Vụ dịch của châu chấu đ n (Locusta. cũng có quan hệ chặt với
lợng ma v độ ẩm không khí, l m ảnh hởng đến tập tính di c của
châu chất cũng nh khả năng sinh sản của chúng.
* Độ ẩm có ảnh hởng lớn đến sự phân bố của chuột hại cây trồng.
Trong mùa lũ, lụt chuột đồng di chuyển th nh đ n lên gò cao chân đê,
hoặc v o c¸c l ng quanh khu ruéng trång. Trong khi v o mùa khô chúng
có thể đ o hang l m tổ ngay trên bờ ruộng hoặc bên trong ruộng lúa.
- Gió.
Khi không khí di chuyển vì sự thay đổi áp lực khí quyển giữa hai
vùng sinh thái, gió sẽ đợc tạo th nh. Không khí bề mặt chuyển từ biển
v o đất liền gây ra gió biển (sea breeze.
Đêm đất mát nhanh hơn nớc, thời gian n y không khí bề mặt
chuyển từ đất liền ra biển tạo ra gió ®Êt (Land breeze..
Ỹu tè giã l m cho ®iỊu kiƯn nhiệt độ, ẩm độ ổn định trong một
đơn vị diện tích nhất định.
Gió l tác nhân phát tán chủ yếu h¹t cá d¹i v b i tư nÊm bƯnh tõ

rng n y sang rng kh¸c. Giã cịng l u tè tạo điều kiện cho châu
chấu, gián, bọ rầy, rệp, bọ trÜ më réng khu vùc ph©n bè di chun tõ khu
vùc sinh th¸i n y, l nh thỉ n−íc n y sang khu vùc sinh th¸i, l nh thỉ n−íc
kh¸c.
2.2.2. Vai trò của nhòm yếu tố hữu sinh.
- Thức ăn.
+ Thực vật v cây trồng l thức ăn chủ yếu của các lo i dịch hại.
Hầu hết các bộ phận của cây nh thân lá mầm hạt quả rễ đều l thức ăn
của chúng.
+ Chuột hại ngo i ăn thực vật, cây trồng chúng còn ăn cả động vật
nh côn trïng, chim, thó nhá. T theo th nh phÇn cđa thức ăn m ngời
ta chia chuột hại ra các nhóm: Nhóm chuột ăn thực vật, nhóm chuột ăn
hạt, nhóm chuột ¨n t¹p. Khi kiÕm ¨n, mét sè lo i chuét còn đem thức ăn
về dự trữ trong tổ (chủ yếu các lo i chuột sống ở vùng ôn đới v h n đới.
Chất lợng v số lợng thức ăn , h m lợng nớc trong thức ăn có ý nghĩa
quan trọng đến hoạt động sống của chuột, tới sức gia tăng quần thể chuột
ở mỗi vùng sinh thái).
+ Trên cơ sở nghiên cứu dịch hại l bệnh không truyền nhiễm v
nguyên nhân gây ra bệnh chúng ta thấy rõ mối quan hệ giữa cây trồng,
bệnh hại v yếu tố môi trờng. Bênh không truyền nhiễm l m cây suy yếu
sức chống bệnh bị giảm sút tạo điều kiện cho bệnh truyền nhiễm phá hại.
Một số bệnh không truyền nhiễm l m thay đổi các hoạt động sinh lý, trao
đổi chất của cây, một số sản phẩm tiết ra ngo i tạo môi trờng thuận lợi
Tr ng i h c Nơng nghi p Hà N i – Giáo trình D ch h c và B o v th c v t……………….……..15



×