THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP TIM
* Nhịp tim: Tính tự động.
Nhĩ thu
(0,1 s) 60 s / 0,8 s 70 nhịp
Tâm trương toàn bộ Thất thu
(0,4 s) (0,3 s)
- Các yếu tố chủ yếu làm tăng nhịp tim:
+ Thần kinh giao cảm và các chất tác dụng giao cảm
+ [Ca
++
] cao ở dịch ngoài tế bào cơ (tim)
+ Hormon thượng thận và hormon tuyến giáp
- Các yếu tố làm giảm nhịp tim :
+ Thần kinh phó giao cảm và các chất tác dụng phó giao cảm
+ [K
+
] cao ở dịch ngoài tế bào cơ (tim)
+ Sức cản mạch ngoài cao (động mạch chủ và ngoại vi)
Bình thường: 60-80 nhịp / phút.Loạn nhịp: > 95 nhịp / phút
* Nguyên nhân tăng nhịp tim:
- Bẩm sinh; tuổi cao
- Phẫu thuật
- Ngộ độc và tác dụng phụ của thuốc
THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP TIM
Tác dụng: Tác động vào yếu tố điều hòa nhịp tim: trao đổi Na
+
, K
+
và Ca
++
qua
màng tế bào cơ tim; điện tim (nút và các bó dẫn truyền ).
Phân nhóm: Căn cứ vào khả năng tác động vào điện tim của thuốc
1. Nhóm I : Thuốc ức chế kênh Na
+
nhanh (ổn định màng)
+ Kéo dài thời gian khử cực
+ Làm chậm dẫn truyền nhĩ-thất, dẫn truyền ngoại nút
(xem hoạt động điện tim)
Còn chia thành các phân nhóm:
I(a) : Kéo dài thời gian tái phân cực
I(b) : Rút ngắn thời gian tái phân cực
I(c) : Không ảnh hưởng
Bảng 26-TM/dh
2. Nhóm II: Thuốc phong bế
-adrenergic
Atenolon, propranolol…. (Học ở chương 10)
3. Nhóm III: Thuốc làm giảm lưu thông K
+
, giảm dẫn truyền nút, bó;
Kéo dài thời gian khử cực.
Danh mục: Amiodaron, Flecainid, Acecainid…
4. Nhóm IV: Các chất phong bế kênh Calci (các CEB)
(CEB = Calcium Entry Blocking Drugs)
Tác dụng: Ưu thế phong bế kênh calci, làm giảm tính tự động nút
xoang, giảm dẫn truyền nút nhĩ-thất (A-V).
Đại diện: Verapamil
Một số thuốc
QUINIDIN SULFAT
Công thức:
TKH: 6
’
-Methoxy cinchonan-9-ol sulfat (2 : 1) dihydrat
Nguồn gốc: + Chiết thẳng từ vỏ cây cinchona
+ Chuyển đổi hoá học từ quinin (alcaloid đi kèm)
2 đồng phân đối quang: Quinin và quinidin
Dược dụng: Chứa 20% hydroquinidin có hiệu lực, không độc.
Tính chất: Bột kết tinh hình kim, vị rất đắng.
Biến màu khi để lâu trong không khí, ánh sáng.
N
OH
3
C
CH
N
H
H
2
C
HO
H
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
2
. H
2
SO
4
, H
2
O
2
Độ tan: Dễ tan / ethanol (1 g/10 ml); tan / nước (1 g/100 ml);
[]
D
20
= +275
o
đến +287
o
(quinin quay trái)
Định tính: Các phản ứng chung alcaloid Cinchona:
+ Dung dịch / nước + H
2
SO
4
huỳnh quang xanh lơ / UV;
+ Phản ứng thaleoquinin:
Quinidin /nước + nước Br
2
màu vàng; thêm NH
3
:
xuất hiện màu xanh lá cây.
+ Phản ứng ion SO
4
2-
(với BaCl
2
cho tủa BaSO
4
, màu trắng).
Bảng 27- LN tim/dh Quinidin-tiếp
Định lượng: Acid-base/ acid acetic khan; HclO
4
0,1 M.
Tác dụng: Làm chậm nhịp tim do tác động trên điện tim;
Hấp thu tốt ở đường tiêu hoá, thải trừ qua đường mật-ruột.
Chỉ định: Loạn nhịp tim; ưu thế loạn nhịp nhĩ.
Liều thường dùng: NL, uống 200-400 mg/lần 3-4 lần/24 h;
Cấp: Tiêm IM d.d. quinidin gluconat: 600 mg > sau 2 giờ : 400 mg.
Sau chuyển sang uống duy trì.
Dạng b/c: Viên 100; 200 và 300 mg; Viên giải phóng chậm 300 mg.
Thuốc tiêm quinidin gluconat 80 mg/ml ( 50 mg quinidin).
Hội chứng Cinchona: Do qúa liều hoặc không chịu thuốc:
Mức trung bình: ù tai, mờ mắt loạn màu, nhức đầu.
Nặng: Phong bế tim; đau đầu, hoảng loạn; tăng co bóp tử cung.
Dùng thuốc dài ngày gây thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu.
Chống chỉ định: Không đáp ứng thuốc cinchona, mang thai.
Thận trọng: Rối loạn thính, thị giác; loạn công thức máu.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
PROCAINAMID HYDROCLORID
Công thức:
TKH: p-Amino-N-[2-(diethylamino) ethyl] benzamid hydroclorid
N
H
O
H
2
N
C
2
H
5
N
C
2
H
5
. H
C
l
C
H
2
C
H
2
C
Điều chế:
Procainamid
hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi;
biến màu trong không khí, ánh sáng. F = 166-170
o
C
Độ tan: Dễ tan trong nước, ethanol; khó tan trong cloroform.
Định tính:
+ Nhóm amin thơm I: tạo phẩm màu nitơ, màu đỏ (xem procain)
+ Phần HCl: kết tủa AgCl với AgNO
3
.
Bảng 28- LN tim/dh Procainamid-tiếp
+ Dung dịch / nước cho kết tủa với thuốc thử chung alcaloid
+ Hấp thụ UV: Dung dịch trong HCl 0,1 M cho
MAX
273 nm.
C
O
O
2
N
Cl
CO
CH
2
CH
2
NH N
O
2
N
Et
Et
CO CH
2
CH
2
NH
NH
2
N
Et
Et
HCl
Et
H
2
N
N
CH
2
CH
2
( )
2
HCl+
H
+
Định lượng: Đo nitrit dựa vào nhóm amin thơm I (xem procain)
Tác dụng: Tương tự quinidin, nhưng phát huy tác dụng nhanh hơn.
Dùng xen kẽ với quinidin để tác dụng nhanh và kéo dài.
Chỉ định: Loạn nhịp tim.
Với người chức năng thận bình thường:
Người lớn, uống 250-500 mg/lần/3-6 h; cần thiết có thể tới 1 g/lần.
Trẻ em, uống 12,5 mg/kg/lần 4 lần/24 h.
Có thể truyền 500-600 mg/ 25-30 phút, dung dịch trong glucose 5%.
Người cao tuổi, suy gan, thận phải giảm liều.
Do độc tính nên hạn chế dùng thuốc kéo dài.
Dạng bào chế: Viên 250 và 500 mg; dung dịch truyền 1 g/100 ml.
Tác dụng KMM:
Hạ huyết áp, dọa ngừng tim khi nồng độ procainamid / máu cao.
Chống chỉ định: Suy thận, nhược cơ, rối loạn điện tim, mức K
+
/máu thấp.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
* Phân nhóm I(b): Rút ngắn thời gian tái phân cực.
1. LIDOCAIN HYDROCLORID (Xem thuốc gây tê)
Tiêm IV, truyền chống nhanh tâm thất:
NL, lần đầu: truyền 50-100 mg, tốc độ 25-50 mg/phút
Sau 5 phút, nếu chưa đạt hiệu quả, truyền tiếp ẵ liều trên.
Không vượt quá 250 mg/1 h.
Người > 60 tuổi, thiểu năng tim: dùng liều thấp hơn.
2. TOCAINID HYDROCLORID
Công thức:
TKH: 2-Amino-N-(2,6-dimethylphenyl) propanamid hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, vị đắng; tan trong nước
Tác dụng: Cờu trúc gần desethyllidocain (dạng chuyển hoá lidocain).
Làm giảm tính tự động điện tim, như lidocain .
CH
3
NH
. HCl
CH
3
CH
CH
3
NH
2
CO
Vì vậy hiệu qủa với loạn nhịp do rối loạn dẫn truyền tim.
Bảng 29-TM/dh Tocainid-tiếp
Chỉ định: Phòng và điều trị nhanh tâm thất (do khử cực sớm).
Liều dùng: Người lớn, lúc đầu uống 400mg/8h; tiếp sau điều chỉnh liều, có thể
dùng tới 600 mg/8 h
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
* Phân nhóm I(c): Đặc điểm tác dụng:
+ Làm chậm phase-O, chậm dẫn truyền nút nhĩ- thất (A-V);
+ Không tác động lên thời gian tái phân cực.
Chỉ định: Nhanh thất.
1. ENCAINID HYDROCLORID
Liều dùng: Người lớn, uống 25 mg/lần x 3 lần/24 h
2. FLECAINID ACETAT
Liều dùng: Người lớn, uống 100 mg/lần x 2 lần/24 h.
Nhóm IV. THUỐC PHONG BẾ KÊNH CALCI
Tác dụng: Giảm lượng Ca
++
vào nội bào cơ,
Với tim: Chậm quá trình khử cực, kéo dài tâm trương (giãn cơ tim).
Các CEB được dùng:
1. Chống đau thắt ngực: Ưu tiên giãn động mạch vành:
Diltiazem > các CEB khác.
2. Chống tăng HA: Giãn động mạch toàn thân, hạ HA.
3. Chống loạn nhịp tim: Verapamil ưu thế hơn CEB khác.
VERAPAMIL HYDROCLORID
Công thức:
TKH: (xem HD I)
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng. F = khoảng 140
o
C
Độ tan: Tan trong nước, ethanol, cloroform.
Định tính: Hấp thụ UV:
MAX
229 và 278 nm; E
278
/ E
229
= 0,35-0,39.
N
CH
2
CH
2
. HCl
CH
3
H
3
C
O
CH
3
CH
2
CH
2
C
CN
O
H
3
CO
OCH
3
CH
(CH
3
)
2
CH
2
(20 mg/100 ml HCl 0,01 M)
SKLM, so với verapamil hydroclorid chuẩn
Định lượng: Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo điện thế.
Bảng 30-TM/dh Verapamil-tiếp
Tác dụng: Giảm: Tính tự động xoang nhĩ, dẫn truyền nhĩ-thất (A-V).
liều uống > liều tiêm do bị chuyển hoá nhanh ở gan.
Chỉ định: Loạn nhịp tim; ưu thế nhịp nhanh trên thất.
Liều dùng: NL: Uống 80 mg/lần 3-4 lần/24 h.
Cấp: Tiêm IV chậm 5-10 mg/lần; lần tiêm tiếp theo sau 30 phút.
TE > 2 tuổi: uống 20 mg/lần 2-3 lần/24 h.
Dạng bào chế: Viên 120 mg; ống tiêm 5 mg/2 ml.
Tác dụng KMM: Hạ HA; chậm nhịp qúa mức đe dọa ngừng tim.
Chống chỉ định: Suy tim, huyết áp thấp.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.