Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.4 KB, 9 trang )

THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC

Phân loại:
1. Các nitrat hữu cơ : Nitroglycerin, isosorbid mono-, (di-) nitrat…
2. CEB: Diltiazem hydroclorid và các CEB khác.
3. Thuốc khác: Trimetazidine , thuốc phong bế -adrenergic.
* CÁC NITRAT HỮU CƠ
Cấu trúc:
Các polyester giữa HNO
3
với polyalcol (3-6 C): (R-O-NO
2
)
n

Điều chế : Theo nguyên tắc chung như sau:
Nhỏ từng giọt alcol vào hỗn hợp HNO
3
+ H
2
SO
4
lạnh/nước đá:
HNO
3
+ H
2
SO
4
 NO
2


+
+ HSO
4
-
+ H
2
O
NO
2
+
+ R-OH  R-O-NO
2
+ H
+


R-OH + HNO
3
 R-O-NO
2
+ H
2
O
Cơ chế tác dụng: Vào cơ thể giải phóng NO trực tiếp làm giãn mạch.
Các tác dụng đi kèm:
+ Giãn mạch toàn thân : đỏ mặt, đỏ gáy…
+ Tăng tiết thuỷ dịch : tăng áp thuỷ tinh thể (tăng nhãn áp)…
Định tính, định lượng:
- Phản ứng màu/đo quang: Giải phóng HNO
3

, cho phản ứng với acid
phenolsulfonic  màu vàng cam; thêm amoniac đặc  đỏ:
R-O-NO
2
+ H
2
O/ CH
3
COOH  R-OH + HNO
3





Bảng 31-TM/dh
Với mục đích định lượng:
SO
3
H
SO
3
HHO
+ HNO
3
SO
3
H
SO
3

HHO
O
2
N
SO
3
NH
4
SO
3
NH
4
HO
O
2
N
H
2
O
+ NH
4
OH
Đo độ hấp thụ ở 405 nm, so với chất chuẩn là dung dịch KNO
3
0,1335 g/
500 ml nước (đọc kỹ trong tài liệu).
NITROGLYCERIN
Tên khác: Trinitrin; Trinitroglycerin
Công thức:


Tính chất:
+ Dạng nguyên chất, ở nhiệt độ phòng:
Chất lỏng dầu màu vàng nhạt; Klr: 1,601 g/cm
3
;
Dễ bị phân huỷ ở pH acid và kiềm; Dễ nổ khi va chạm và nhiệt.
Chế phẩm dược dụng: Dung dịch 9-11% trong ethanol (tránh nổ).
Định tính:
1)- Glycerin: Thuỷ phân /KOH giải phóng glycerin; trộn với
Kali sulfat khan, đốt:  acrolin (mùi khó chịu):
C
3
H
5
(O-NO
2
)
3
+ H
2
O/KOH  C
3
H
5
(OH)
3

H
2
C

H
2
C
ONO
2
ONO
2
ONO
2
H
T
o
, -H
2
O Glycerin
C
3
H
5
(OH)
3
CH
2
=CH-CHO
acrolein
2). Nitrat: Phản ứng màu chung.
Định lượng: Đo quang theo phương pháp chung.
Tác dụng: Giải phóng nhanh NO/cơ thể làm giãn mạch vành.
Thể hiện t/d tức thời; thời hạn tác dụng ngắn (20 phút).
Uống bị chuyển hoá ở ruột  không đủ nồng độ tác dụng.

Chỉ định và liều dùng:
- Cắt cơn cấp: Đặt dưới lưỡi 0,3-0,6 mg; nhắc lại 2-3 lần, nếu cần.
hoặc: xịt khí dung dưới lưỡi 0,4 mg, ngậm miệng ít phút.
- Phòng cơn đau: Ngậm 1 viên giải phóng chậm 12,8 mg; 3 lần/24 h.
- Nhồi máu cơ tim: Tiêm IV 0,005-0,025 mg/phút; > ngậm viên 5 mg.
Dạng bào chế: Nitroglycerin có nhiều dạng bào chế:
Viên đặt dưới lưỡi 0,5 mg; Nang g/p chậm 2,6; 6,5 và 9,0 mg
Khí dung xịt lưỡi định liều: 0,4 mg/liều; bình 200 liều.
Tác dụngKMM: Giãn mạch toàn thân: đau đầu, đỏ mặt, hạ HA
CCĐ: Người cao nhãn áp, thấp áp huyết.
Bảo quản: Tránh nhiệt độ cao, tránh va chạm.
Bảng 32-TM/dh
ISOSORBID DINITRAT
Công thức:
TKH: 1,4 : 3,6-Dianhydro
D-glucitol dinitrat-2,5

Điều chế: Nitro hóa D-glucitol theo nguyên tắc chung.
Tính chất:
- Nguyên chất: Bột kết tinh màu trắng; F = 69-72
o
C.
Tan rất ít/nước; tan /ethanol, ether, aceton Nổ do nhiệt và va chạm.
- Dược dụng: Chế phẩm pha 20-50%/các chất trơ: lactose, manitol.
6
5
4
3
2
1

ONO
2
ONO
2
H
O
O
H
Định tính: Chiết lấy hoạt chất bằng aceton, tiến hành thử:
- Phổ IR, SKLM so với chuẩn
- Phản ứng màu (như nói ở phần chung)
Định lượng: Bằng HPLC hoặc đo màu (theo p.p. chung)
Tác dụng: Giãn mạch (vành) do giải phóng NO/cơ thể
- Phát huy t/d chậm, kéo dài (4-6 h)
- Uống hấp thu và chậm bị phân huỷ. Hấp thu trực tiếp bằng nhai hoặc đặt
dưới môi.
Chỉ định: Phòng và điều trị đau thắt ngực.
- Cơn đau cấp: Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5-10 mg/lần/ 2-3 h.
Hiệu qủa: Xịt khí dung isosorbid dinitrat < xịt nitroglycerin.
- Phòng cơn: Uống 20-120 mg/24 h; chia nhiều lần.
Dạng b/c: Viên ngậm 10; 20 và 40 mg; Viên g/p chậm 20 và 40 mg.
Tác dụng phụ: Tương tự nitroglycerin.
Bảo quản: Tráng va chạm mạnh; tránh ánh sáng.
* ISOSORDID MONONITRAT
Cùng tác dụng như dạng dinitrat, nhưng hiệu lực = 1/2
DILTIAZEM HYDROCLORID
Công thức:


Bảng 33-TM/dh

Điều chế: Tổng hợp hoá học (xem HD I)
Tính chất: Bột màu trắng; dễ tan trong nước, ethanol
Định tính: Phổ IR, SKLM so với chất chuẩn
Định lượng: Acid-base/CH
3
COOH khan; HClO
4
0,1 M.
Tác dụng: Thuốc CEB ưu thế giãn động mạch vành.
Phát huy tác dụng chậm, kéo dài. Hấp thu 80% qua đường tiêu hoá.
Chỉ định: Phòng, chống đau thắt ngực; thuận cho ban đêm.
- Phòng, chống đau thắt ngực: Người lớn 60 mg/lần.
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
N(CH
3
)
2
S
N
H
H
O
OCO

O
. HCl
- Tăng HA: Người lớn, uống 60-120 mg/lần  2 lần/24 h.
Dạng bào chế: Viên 60 mg; viên nang g/p chậm 60 và 90 mg.
Tác dụng KMM: Hạ huyết áp thế đứng. Suy tim , có thể ngừng tim.
Chống chỉ định: Người có nhịp tim < 50 nhịp/phút.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Tự đọc: TRIMETAZIDINE
Biệt dược: Vastarel; Zidimet
Công thức:
C
14
H
22
N
2
O
3

Ptl : 339,3
Tên KH: 1-(2,3,4-Trimethoxybenzyl) piperazine hydrochloride
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, hút ẩm nhẹ.
Dễ tan trong nước; tan vừa trong ethanol.
Tác dụng: Giãn mạch vành, chống cơn đau thắt ngực.
Liều dùng: Người lớn, uống 20 mg/lần; 2-3 lần/24 h.
N
N
H
OMe
OMe

OMe
. HCl2

×