THUỐC KÍCH THÍCH TKTW
* Phân loại:
1. Kích thích vùng cảm giác, tăng hưng phấn cảm xúc, chống mệt mỏi:
Cafein và dẫn chất xanthin khác.
2. Kích thích hành não, hưng phấn trung khu hô hấp, tuần hoàn:
Niketamid, pentylentetrazol, long não…
Bemegride, demefline, doxapram, lobeline
3. Kích thích tủy sống, tăng phản xạ, hoạt động cơ vân, các chi:
Strychnin là đại diện.
4. Thuốc tác dụng giống giao cảm kích thích TKTW:
Tác dụng:
- Kích thích thụ thể adrenergic (giao cảm);
- Kích thích trực tiếp TKTW;
- Tiêu lipid, gây cảm giác chán ăn.
4 a. Thuốc ít gây lệ thuộc:
Methylphenidat, modafinil, pemolin,
4 b. Thuốc gây lệ thuộc khi dùng nhiều lần:
(Thuốc dẫn chất phenylethylamin-xem ch. 10 thuốc t/d TKTV)
Amphetamine, dextroamphetamine, diethylpropion, fenfluramine,
fenproporex, mazindol, metamfetamine, phentermine…
5. Thuốc kích thích TKTW theo cơ chế khác:
Atomoxetine: Phong bế chọn lọc tái hấp thu noradrenalin.
Deanol: Tiền cholin, tăng hình thành acetylcholin/não.
Chỉ định: Tình trạng qúa hoạt ở trẻ em.
Ghi chú: Một số thuốc khác cũng kích thích TKTW, ngoài tác dụng chính:
Albuterol, atropin, alcaloid cựa loã mạch, xyclocain…
* Một số thuốc:
CAFEINE
Công thức:
C
8
H
10
N
4
O
2
.H
2
O
ptl: 212,2
Tên KH: 1,3,7-Trimethyl xanthin monohydrat
Bảng 2. KT TKTW/dh Cafeine-tiếp
Nguồn gốc: Từ lá chè, hạt cà phê.
Điều chế: Từ lá chè già hoặc tổng hợp hóa học (xem tài liệu).
Tính chất:
- Bột, tinh thể hình kim màu trắng, đắng nhẹ; F 234-239
o
C.
- Thăng hoa ở nhiệt độ > 100
o
C; mất nước/KK khô.
- Khó tan/nước lạnh, Et-OH, ether; dễ tan/ d.d.natri benzoat.
Base yếu (3 N nhưng chen giữa hai carbonyl).
Định tính:
.
CH
3
CH
3
H
3
C
O
H
2
O
O
1
2
3
4
5
6
7
N
N
N
N
- Phản ứng màu murexit: (chung cả theophyllin, theobromin):
Chất thử / HCl + H
2
O
2
(oxy hóa); thêm NH
3
: màu đỏ hồng.
- Đặt mẫu thử vào chén sứ, đun: thăng hoa hết.
- Sắc ký: lớp mỏng, HPLC.
Định lượng:
Acid-base/ acid acetic + benzen; HClO
4
0,1M; đo thế.
Đo iod: áp dụng cho dung dịch cafein natri benzoat.
Tác dụng: Kích thích TKTW
Liều thấp chống mệt mỏi, buồn ngủ, tạo tỉnh táo tinh thần.
Liều cao kích thích thần kinh phế vị, hô hấp, tuần hoàn: Tăng nhịp thở, tăng
lực bóp cơ tim, tăng lượng máu từ tim.
Chỉ định:
Trụy tim mạch và suy hô hấp, suy nhược thần kinh.
Qúa liều thuốc mê, thuốc ngủ.
Phối hợp với thuốc giảm đau hạ nhiệt như aspirin, paracetamol
Liều dùng: Người lớn, uống: 50-100 mg/24 h. Không qúa 1 g/24 h.
Dung dịch tiêm cafein-natri benzoat (7% cafein) chống suy hô hấp, tuần
hoàn cấp: NL, tiêm IV, truyền 70-140 mg/lần; 1-2 lần/24 h.
Phối hợp aspirin, paracetamol: 15-65 mg/viên.
Dạng bào chế: Viên 0,2 và 0,5 g; Thuốc tiêm 7%.
Tác dụng KMM: Liều cao gây mất ngủ, mệt mỏi, run cơ, hồi hộp;
Tiêm tĩnh mạch có thể gây co giật, loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
CCĐ: Tăng HA, thiểu năng tim-mạch, trẻ em < 15 tháng tuổi.
Bảo quản: Tránh nhiệt độ cao, không khí khô.
Bảng 3- KT TKTW/dh
* Thuốc kích thích hành não:
NIKETHAMIDE
Tên khác: Nicetamidum
Công thức:
N
N
C
2
H
5
C
2
H
5
O
C
C
10
H
14
N
2
O
ptl: 178,2
Tên KH: N,N-Diethylnicotinamide
Điều chế: Xem HD I.
Tính chất:
Chất lỏng trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt, mùi thơm nhẹ, vị đắng; kết
tinh khi để lạnh. Hòa lẫn nước, ethanol, cloroform, ether.
Ở 25
o
C: Tỷ trọng 1,058-1,066; chỉ số khúc xạ 1,524-1,526.
Định tính:
- Xác định các chỉ số vật lý: tỷ trọng, chỉ số khúc xạ;
- Tạo phức màu xanh lơ với Cu
++
(CuSO
4
).
Định lượng: Acid-base/CH
3
COOH khan; HClO
4
0,1M; đo điện thế
Tác dụng: Kích thích hô hấp, tuần hoàn; hiệu lực thấp.
Chỉ định: TKTW bị ức chế qúa mức:
Ngộ độc thuốc ức chế cholinesterase, CO; ngạt, điện giật…
Liều dùng: Dung dịch 25%.
- Tiêm (IV, IM): NL, 1-15 ml/lần; tiêm nhắc lại nếu cần;
- Uống 3-5 ml (duy trì hoặc bệnh nhẹ).
Viên ngậm coramin (niketamid/glucose): chống mệt mỏi.
Ngộ độc qúa liều: Cơn co giật như động kinh.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
DOXAPRAM HYDROCLORID
Công thức:
C
24
H
30
N
2
O
2
.HCl .H
2
O
Ptl :432,9
Bảng 4- KT TKTW/dh Doxapram-tiếp
Tên KH: 1-Ethyl-4-(2-morpholinoethyl)-3,3-diphenyl-2-pyrrolidinone
Hydroclorid monohydrat
O
N
N
O
Ph Ph
. HCl
. H
2
O
H
Et
1
2
3
4
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
Độ tan: 1g trong 50 ml nước; tan trong cloroform; tan vừa/ethanol.
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với chuẩn.
Định lượng: Acid-base/ethanol 96%; NaOH 0,1 M; đo thế.
Tác dụng: Kích thích trung khu hô hấp hành não, tăng hô hấp.
Tiêm IV phát huy tác dụng nhanh;
Thời hạn tác dụng ngắn (5-12 phút). Thải trừ qua mật-ruột.
Chỉ định và liều dùng:
- Suy hô hấp cấp: NL, truyền 1,5-4 mg/phút.
- Suy hô hấp sau phẫu thuật: Tiêm IV 0,5-1,5 mg/kg; nhắc lại sau 1 h.
Tác dụng KMM: Kích thích TKTW qúa mức, gây:
- Bất thường đường hô hấp: co thắt khí-phế quản, thở gấp
- Co thắt cơ, qúa hoạt, đau đầu,mệt mỏi Tăng HA, loạn nhịp tim
Chống chỉ định:
Động kinh hoặc rối loạn co cơ; phù hoặc tai biến mạch não;
Hen, tắc nghẽn đường hô hấp; Tăng HA, đau thắt ngực, cường giáp.
Thận trọng: Người suy gan.
Tự tìm hiểu: Lobeline, long não, pentylentetrazol. (Thuốc ít dùng)
Ví dụ: Lobeline hydroclorid
Nguồn gốc: Alcaloid chính của cây Lobelia inflata-Lobeliaceae.
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
Tan /ethanol, cloroform; tan ít / nước.
Tác dụng: Kích thích TKTW và ngoại vi, mức trung bình.
Chỉ định: Tắc nghẽn đường thở. Dạng thuốc hút hoặc uống.
METHYLPHENIDATE HYDROCLORID
Tên khác: Methyl phenidylacetat
Công thức:
C
14
H
19
NO
2
.HCl
ptl: 269,8
N
O
C
OCH
3
H
. HCl
Bảng 5- KT TKTW/dh Methylphenidat-tiếp
Tên KH: Ester methyl acid -phenyl-2-piperidinacetic hydroclorid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi; F 75
o
C.
Dễ tan/nước, methanol; tan/ethanol; khó tan/ether, cloroform.
Hóa tính: Tính base (phần piperidyl).
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với methylphenidat chuẩn. Phản ứng Cl
-
.
Định lượng: Cấu trúc B .HCl.
1. Acid-base/ acid acetic khan; HClO
4
0,1 M; đo điện thế.
2. Acid-base / ethanol 96%; NaOH 0,1 M ; đo điện thế.
TD: Kích thích vỏ não gây hưng phấn; hiệu lực trung bình.
Uống dễ hấp thu; t
1/2
= 3-6 h.
Chỉ định:
- Trẻ em: Rối loạn tâm lý, mất tập trung kết qủa học tập kém.
Uống 5 mg/lần 2 lần/24 h; tăng 5-10 mg/tuần, tới hiệu qủa.
Kết hợp với vật lý trị liệu và chế độ thư giãn.
- Người lớn: Rối loạn tâm thần nhẹ, giấc ngủ thoáng qua, vô cảm.
Uống trước bữa ăn (30 phút): 10 mg 2-3 lần/24 h; tới 60 mg/24 h.
T/d KMM: Liên quan qúa liều hoặc dùng thuốc kéo dài:
Tăng phản xạ, run, buồn nôn, co thắt cơ,
Tăng nhịp tim, ảnh hưởng công thức máu, rụng tóc.
Thận trọng: Định kỳ kiểm tra công thức máu khi dùng thuốc.
Bảo quản: Tránh ẩm.
PEMOLINE
Tên khác: Phenylisohydantoin
Công thức:
C
9
H
8
N
2
O
2
ptl: 176,2
Tên KH: 2-Amino-5-phenyl-4-oxazolidinonon
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng; biến màu/AS.
N
O
O
NH
2
1
2
3
4
5
Tan nhẹ/Et-OH; khó tan/nước, cloroform, ether.
Hoá tính: Tính base do nhóm amin I.
- Tạo phức với các ion kim loại: Mg
++
, Fe
3+
, Cu
++
…
Bảng 6-KT TKTW/dh Pemolin-tiếp
Ví dụ với Mg
++
:
Pemolin magnesium (pemolin + Mg(OH)
2
) dễ hấp thu khi uống.
Tác dụng: Kích thích TKTW tương tự dexafetamine.
(Tác dụng giống giao cảm).
Hấp thu khi uống, phát huy t/d chậm nhưng kéo dài 24 h.
Chỉ định: Trẻ em cường hoạt, kém tập trung, học kém.
Uống buổi sáng 37,5 mg/24 h; tăng 1/2 liều sau một tuần, tới hiệu quả.
Thông thường: 56,25-75 mg/24 h. Tối đa 112,5 mg/24 h.
Tác dụng KMM: Liên quan tới qúa liều hoặc dùng kéo dài:
N
O
N
Mg
H
5
C
6
OH
2
OH
2
O
Co giật, loạn vận môi, lưỡi giống triệu chứng động kinh.
Tăng men gan, viêm gan. Trẻ chậm phát triển thể hình.
Chống CĐ: Mệt mỏi thông thường. Viêm gan.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Tự đọc:
MODAFINIL
Công thức:
C
15
H
15
NO
2
S
ptl: 273,4
Tên KH: 2-[(Diphenylmethyl) sulfinyl] acetamid
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng; Nóng chảy ở 164-166
o
C.
Tác dụng: Kích thích TKTW. Cơ chế chưa giải thích được đầy đủ.
Uống dễ hấp thu; t
1/2
15 h.
Chỉ định: Chứng ngủ rũ ban ngày và các rối loạn ngủ khác; mệt mỏi.
NH
2
CH
2
SOCH
C
O
Ưu điểm: Ít gây vận mắt; ảnh hưởng HA, nhịp tim không đáng kể.
Liều dùng: NL, uống 200-400 mg/24 h; chia 2 lần (sáng và trưa);
Hoặc uống 100 mg, 1 giờ trước khi lao động.
Bảng 7- KT TKTW/dh Modafinil-tiếp
Tác dụng KMM: Liên quan đến dùng qúa liều:
TKTW bị kích thích qúa mức;
Khô miệng, khô mắt, nôn, ra nhiều mồ hôi, đau đầu, mệt.
Chống CĐ: Tăng HA, loạn nhịp tim và bệnh tim-mạch khác.
Thận trọng: Gây lệ thuộc nếu bị lạm dụng.
* Thuốc kích thích TKTW gây lệ thuộc:
Hiện nay đã cấm hoặc hạn chế sử dụng.
Chế độ quản lý thuốc hướng thần mức II (sau heroin, morphin…).
Ví dụ:
DEXAMFETAMINE SULFATE
Tên khác: Dextroamphetamine sulfate
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng.
Dễ tan trong nước; tan vừa trong ethanol; không tan trong ether.
Tác dụng: Đồng phân hữu tuyền của amphetamin.
Kích thích trực tiếp thụ thể alpha và bêta giao cảm;
Kích thích TKTW, đặc biệt vỏ não.
Chỉ định:
- Giấc ngủ lơ mơ ở người gìa: Uống 5-10 mg/24 h.
- Qúa hoạt ở trẻ em: > 6 tuổi, uống 5 mg/lần; 1-2 lần/24 h.
Tác dụng KMM:
- TKTW bị kích thích qúa ngưỡng: Co giật, loạn vận môi, triệu chứng giống
động kinh, tâm thần
- Khô miệng, chán ăn; đánh trống ngực, HA không ổn định
Lạm dụng:
- Tạo cảm giác khoái lạc, thay đổi hành vi.
- Ngộ độc tâm thần: ảo thính, ảo thị hoang tưởng.
Chú ý: Đọc thêm fenfluramine .HCl (HD I)
(Mart. 1588)
Bảng 8- KT TKTW/dh
Tự đọc: STRYCHNIN SULFAT
Công thức:
Nguồn gốc: Một trong các alcaloid hạt cây mã tiền: Strychnos
nux-vomica Linné - Loganiaceae và Strychnos sp.
Năm 1818, hai nhà hóa học Pháp Pelletier và Caventou chiết được strychnin
và brucin từ hạt cây mã tiền.
2
N
O
N
O
1
2
4
5
6
7
9
10
8
12
13
14
15
16
. H
2
SO
4
.
5
H
2
O
Việt nam có một số loài Strychnos mọc hoang ở nhiều tỉnh: Bắc giang,
Quảng ninh, Hòa bình…). Strychnin/hạt: 1%; ít brucin.
Chiết suất strychnin từ hạt mã tiền:
(Qui trình chiết suất alcaloid).
Kiềm hóa bột hạt mã tiền bằng Na
2
CO
3
Chiết bằng cloroform
Dịch chiết alcaloid / cloroform
Lắc với dung dịch H
2
SO
4
loãng
Dung dịch alcaloid / H
2
SO
4
loãng
- Kiềm hóa bằng NH
3
- Lọc thu cặn alcaloid
Cặn alcaloid base
- Tách muối nitrat/HNO
3
- Tạo muối sulfat/H
2
SO
4
Strychnin sulfat; (nitrat)
Bảng 9- KT TKTW/dh Strychnin-tiếp
Tính chất: Bột kết tinh màu trắng hoặc gần không màu, vị đắng; bền.
Tan trong nước; tan hơn/ethanol; khó tan/ether, CHCl
3
.
[]
D
20
= -25
o
đến -29
o
(d.d. nước).
Hóa tính, định tính:
- Vòng lacton (13-14) dễ bị thủy phân/kiềm, mất hoạt tính.
- Với các chất oxy hóa mạnh: Kali bicromat/H
2
SO
4
đặc, cho
màu đỏ-tím; với HNO
3
đậm đặc, cho màu vàng.
- Kết tủa với thuốc thử chung alcaloid:
+ Với d.d. iod cho tủa nâu; với t.t. Mayer cho tủa màu trắng;
. . .
- Sắc ký lớp mỏng, so với strychnin sulfat chuẩn.
Định lượng: Acid-base/acid acetic khan; HClO
4
0,1M; đo điện thế.
Tác dụng: Kích thích gián tiếp lên tủy sống; tranh chấp đối kháng tại vị trí nối kết
thần kinh-cơ vân, làm tăng phản xạ. Không ức chế tiền synap.
Kích thích trung khu vận mạch và phế vị, tăng nhạy cảm.
Chỉ định và liều dùng:
- Điều trị mệt mỏi, nhược cơ, bại chi do đau thần kinh:
NL, uống 1-5mg/lần x 2-3 lần/24h;
tiêm dưới da 0,1-1mg/lần x 2-3 lần/24h; d.d. 1mg/ml.
- Chống ngộ độc barbiturat, thuốc giãn cơ (liều như trên).
Hiện nay ít dùng vì đã có thuốc cùng tác dụng và ít độc hơn.
- Thử dược lý: Strychnin là chuẩn để thử hiệu lực các chất ức chế
TKTW; nghiên cứu cơ chế tác dụng thuốc chống co cơ.
(vì cơ chế tác dụng của strychnin đã biết rõ).
Bảo quản: Thuốc độc bảng A.