Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

HORMON GIÁP VÀ THUỐC ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG GIÁP pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.46 KB, 10 trang )

HORMON GIÁP VÀ THUỐC ĐIỀU CHỈNH
CHỨC NĂNG GIÁP

Hormon tuyến giáp:
Các hormon tuyến giáp gắn iod, 2 chất có ý nghĩa:
Thyroxin (T-4), gắn 4 I (75%) và liothyronin (T-3), gắn 3 I.






Hoạt tính: T-3 >>> T-4, nhưng mất hiệu lực rất nhanh  thyroxin được dùng làm
thuốc; trong cơ thể T-4 chuyển hóa thành T-3 hoạt tính.
O
I
I
I
HO
CH
2
COOH
NH
2
CH
I
Thyroxine
O
I
I
HO


CH
2
COOH
NH
2
CH
I
Liothyronine
Vai trò sinh học:
Thực hiện các chức năng chuyển hóa cơ bản (sinh tổng hợp protein, acid
nhân và chuyển hóa vật chất khác).
Thiểu năng giáp: Gây bướu cổ:  chuyển hóa cơ bản tới 50%, đần độn.
Thiếu iod cũng gây bướu cổ (ăn muối trộn NaI để phòng).
Điều trị: Dùng hormon giáp hoặc thuốc hoạt tính tương tự.
Cường giáp:  chuyển hóa cơ bản > 100%; Mắc bệnh basedow:
Tăng nhịp tim, gầy, đen da, tăng thân nhiệt v.v
Tuyến giáp thu gom iod trong máu, chuyển sang iod tự do, sau đó iodo hóa
tyrosin và dự trữ trong tuyến để tạo hormon.
Thuốc kháng giáp:
Cấu trúc: Các khung cơ bản 2-thioimidazol, 2-thiouracil (kiểu thiourê).



N
N
R
SH
R
S
NH

N
H
O
D/c 2-thioimidazol D/c 2-thiouracil
Thuốc: Carbimazol, methimazol Thiouracil, propylthiouracil v.v
Tác dụng: Ức chế iodo hóa tyrosin(thành phần liên kết thành thyroxin);
Ức chế chuyển hóa thyroxine thành liothyronine ở ngoại vi.
Bảng 24-Hormon giáp/dh
Chỉ định: Cường giáp (bệnh Basedow), phẫu thuật liên quan tuyến giáp.
Tác dụng KMM:
Dùng thuốc kháng giáp, mức thyroxin/máu giảm; tuyến yên kích thích
tuyến giáp tăng tiết làm nở to tuyến (như bướu cổ).
Như vậy thuốc kháng giáp còn gọi là thuốc "gây bướu cổ".
LEVOTHYROXIN NATRI
Tên khác: Thyroxine natri; T-4
Nguồn gốc: Hormon thiên nhiên tuyến giáp.Sản xuất bằng tổng hợp.
Công thức:

HO COO
CHCH
2
O Na
NH
2
I
I I
I
x H
2
O

.

Tên KH: 2-Amino-3-[4-(4-hydroxy-3,5-di-iodophenoxy)-3,5-di-iodophenyl]
propionat natri
Tính chất: Bột kết tinh-vô định hình màu trắng-vàng nâu, biến màu/AS.
Khó tan/nước, ethanol; tan/ kiềm hydroxyd loãng.
Định tính:
- Trộn chất thử với H
2
SO
4
/chén sứ, đun: hơi màu tím (I
2
).
- Tro sau nung cho phản ứng ion Na
+
.
- Đo []
D
= +16 đến +20
o
. SKLM.
Định lượng: 1).Vô cơ hóa > đo Ag. 2). HPLC.
Chú ý: Tránh ánh sáng khi xử lý mẫu định lượng.
Tác dụng: Levothyroxin là đồng phân tả tuyền, hoạt tính > thyroxin.
Hấp thu khi uống, bị thức ăn cản trở. t
1/2
3-10 ngày.
Chỉ định:
- Thiểu năng giáp cấp (phẫu thuật tuyến giáp; ung thư giáp).

- Bướu cổ (thiểu năng giáp mạn tính).
NL, uống 0,05- 0,10 mg/lần/24 h; sau 2-4 tuần tăng 0,05 mg.
Duy trì: 0,1-0,2 mg/lần/24 h. Nên uống vào lúc đói.
Giảm liều: người già, bệnh tim .
Cấp: Tiêm IV, bắt đầu 0,2-0,5 mg/lần; giảm liều tới hiệu qủa.
TE, uống 25-150 g/lần/24 h (tùy tuổi).
Dạng bào chế: Viên nén 25; 50; 75; 200 và 300 g;
Lọ bột đông khô 200 và 500 g; Kèm d.d. natri clorid 0,9%.
Tác dụng KMM: Qúa liều gây cường giáp. Bệnh tim dễ bị nặng thêm.
Bảng 25-Hormon giap/dh Thyroxine-tiếp
Thận trọng: Bệnh tim-mạch, đái tháo đường, dễ chảy máu, suy thận.
Bảo quản: Tránh ánh sáng. Để ở nhiệt độ 2-8
o
C.
LIOTHYRONINE NATRI
Tên khác: T-3
Công thức:
O
I
I
HO
CH
2
NH
2
CH
I
COO Na

Tên KH: 4-o-(4-Hydroxy-3-iodophenyl)-3,5-diiodo-L-tyrosine

Tính chất: Bột kết tinh màu trắng sáng.
Khó tan trong nước; tan trong alcol; Dễ tan trong NaOH loãng.
Tác dụng: Tương tự thyroxine.
Dễ hấp thu khi uống. t
1/2
(HT)  1-2 ngày. Phát huy tác dụng sau uống 2 h
(nhanh hơn thyroxine).
Chỉ định: Thiểu năng giáp.Thích hợp bướu cổ cấp, điều trị thời hạn ngắn.
- Bướu cổ: Liều dùng theo mức độ bệnh cú từng bệnh nhân.
Liều thường dùng cho người lớn: Uống 25 g/24 h; tăng dần tới liều duy trì
60-75 g/24 h (chia 2-3 lần).
- Suy giáp nặng (hôn mê giáp): Tiêm IV 5-25 g; sau 12 h tiêm nhắc lại.
Dạng bào chế: Viên 0,02 và 0,05 mg. Thuốc tiêm 0,025 mg.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, không khí; để ở 2-8
o
C.
* Một số chế phẩm chống bướu cổ:
- Thyroid: Bột khô từ tuyến giáp lợn. Chứa thyroxine và liothyronine.
NL, uống 15-180 mg/24 h.
- Thyroglobulin: Hoạt chất tuyến giáp động vật.
NL, uống 30-160 mg/24 h.
PROPYLTHIOURACIL
Công thức:



Tên KH: 2,3-Dihydro-6-propyl-2-thioxopyrrimidin-4(1H)-on
Bảng 26-Hormon giap/dh propylthiouracil-tiếp
Tính chất: Bột màu trắng, vị đắng; dễ hỏng trong KK, ánh sáng.
Tan nhẹ/ nước, ethanol; tan/ kiềm và amoniac.

Hóa tính: Tính acid, tính khử.
Định tính: Đun sôi trong dung dịch NaOH: Hơi NH
3
bay lên.
S
NH
N
H
O
H
7
C
3
SKLM, so với chuẩn.
Định lượng: HPLC.
Tác dụng: Ức chế tuyến giáp tiết thyroxin theo cơ chế chung.
Uống hấp thu; t
1/2
3-5 h (cường giáp).
Phải theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc, đề phòng tích lũy.
Chỉ định:
- Cường giáp: Thời hạn dùng thuốc kéo dài 1-3 năm.
Bảng 24-tuyen giap/dh Propylthiouracil-tiếp
Điều trị: NL, uống lúc đầu 300-900 mg/24 h; chia 3-4 lần.
Duy trì: Uống 50-600 mg/24 h; chia 2-3 lần.
TE, theo tuổi, uống 50-300 mg/24 h; chia 3-4 lần.
- Chuẩn bị phẫu thuật cường giáp:
Uống propylthiouracil, sau đó uống iod 6 mg/24 h; đợt 10 ngày.
Tác dụng KMM:
Đáng kể nhất là giảm bạch cầu, suy miễn dịch và viêm da;

Đau khớp, nổi mề đay, đau bụng, mệt mỏi, lạc vị giác.
Thận trọng: Người suy giảm miễn dịch; giảm liều khi mang thai;
Không uống thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
Bảng 16.5. Một số thuốc kháng giáp khác

Tên thuốc Công thức Liều dùng (24h)
Carbimazol


NL, uống:
Tấn công: 30-60 mg
Duy trì: 5-15 mg
Methimazole


NL, uống:
Tấn công: 25-60 mg
Duy trì: 5-15 mg
N
N
SH
Me
N NMe
S
COO Et
Thiouracil Độc tính cao, đã bỏ

Bảng 27-Hormon tụy/dh


×