Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Lí luận về Lạm phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.08 KB, 17 trang )

1
I - Li núi u

Tng trng kinh t v lm phỏt l hai vn c bn v ln trong kinh t v
mụ. S tỏc ng qua li ca tng trng kinh t v lm phỏt ht sc phc tp v
khụng phi lỳc no cng tuõn theo nhng qui tc kinh t . Lm phỏt l mt vn
khụng phi xa l v l mt c dim ca nn kinh t hng hoỏ v mi thi kỡ kinh
t vi cỏc mc tng trng kinh tộ khỏc nhau s cú nhng mc lm phỏt phự hp.
Do vy vn lm phỏt v nh hng ca lm phỏt ti tng trng kinh t l mt
ti rt hp dn, c bit trong bi cnh Vit Nam ang trong quỏ trỡnh hi nhp
v phỏt trin kinh t hin nay vn ny cng tr nờn cn thit. Vic xỏc nh mi
quan h tng trng kinh t v lm phỏt ó v ang thu hỳt s chỳ ý ca nhiu nh
kinh t. Mc ớch chớnh l phõn tớch khng nh v tin ti xỏc lp mi quan h
nh hng gia tng trng kinh t vi lm phỏt v cú th s dng lm phỏt l mt
trong cỏc cụng c qun lý kinh t v mụ. thỳc y tng trng kinh t thỡ ng
nhiờn cỏc gii phỏp iu hnh v mụ a ra l nhm nõng cao lm phỏt ca nn
kinh t nu nh chỳng cú quan h thun vi nhau v do vy cỏc gii phỏp nh cung
ng tin, phỏ giỏ ng ni t s c xem xột mc hp lý. Cũn khụng, cỏc
nh hoch nh chớnh sỏch phi cõn nhc cỏc gii phỏp v mụ thỳc y tng
trng kinh t v yu t lm phỏt tr thnh th yu. Mc dự vn phi duy trỡ mc
kim soỏt. nc ta trong bi cnh i mi kinh t di s lónh o ca ng,
vn lm phỏt khụng nhng l mt tiờu thc kinh t m cũn kin mang ý ngha
chớnh tr na.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2

II - NI DUNG

CHNG I: NHNG VN Lí LUN V LM PHT

I. Khỏi nim


ó cú rt nhiu quan im khỏc nhau v lm phỏt v mi quan im u cú
s chc chn v lun im v nhng lý lun ca mỡnh.
Theo L.V.chandeler, D.C cliner vi trng phỏi lm phỏt giỏ c thỡ khng
nh :lm phỏt l s tng giỏ hng bt k di hn hay ngn hn , chu k hay t
xut.
G.G. Mtrukhin li cho rng : Trong i sng, tng mc giỏ c tng trc ht
thụng qua vic tng giỏ khụng ng u tng nhúm hng hoỏ v rỳt cuc dn ti
vic tng giỏ c núi chung. Vi ý ngha nh vy cú th xem s mt giỏ ca ng
tin l lm phỏt. ễng cng ch rừ: lm phỏt, ú l hỡnh thc trn tr t bn mt cỏch
tim tng ( t phỏt hoc cú dng ý) l s phõn phi li sn phm xó hi v thu nhp
quc dõn thụng qua giỏ c gia cỏc khu vc ca quỏ trỡnh tỏi sn xut xó hi, cỏc
ngnh kinh t v cỏc giai cp, cỏc nhúm dõn c xó hi.
mc bao quỏt hn P.A.Samuelson v W.D.Nordhaus trong cun Kinh t
hc ó c dch ra ting vit, xut bn nm 1989 cho rng lm phỏt xy ra khi
mc chung ca giỏ c chi phớ tng lờn.
Vi lun thuyt Lm phỏt lu thụng tin t J.Bondin v M. Friendman li
cho rng lm phỏt l a nhiu tin tha vo lu thụng lm cho giỏ c tng lờn.
M.Friedman núi lm phỏt mi lỳc mo ni u l hin tng ca lu thụng tin
t. Lm phỏt xut hin v ch cú th xut hin khi no s lng tin trong lu thụng
tng lờn nhanh hn so vi sn xut
Nh vy, tt c nhng lun thuyt, nhng quan im v lm phỏt ó nờu trờn
u a ra nhng biu hin mt mt no ú ca lm phỏt, v theo quan im ca
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
tụi v vn ny sau khi nghiờn cu mt s lun thuyt trờn thỡ nhn thy mt
khớa cnh no ú ca lm phỏt thỡ: khi m lng tin i vo lu thụng vt mc
cho phộp thỡ nú dn n lm phỏt, ng tin b mt giỏ so vi tt c cỏc loi hng
hoỏ khỏc.
2. Khỏi nim lm phỏt trong iu kin hin i
Trong iu kin hin i khi m nn kinh t ca mt nc luụn c gn lin

vi nn kinh t th gii thỡ biu hin ca lm phỏt c th hin qua mt s yu t
mi.
a. S mt giỏ ca cỏc loai chng khoỏn cú giỏ.
Song song vi s tng giỏ c ca cỏc loai hng hoỏ, giỏ tr cỏc loi chng
khoỏn cú giỏ tr b st gim nghiờm trng, Vỡ vic mua tớn phiu l nhm thu cỏc
khon li khi ỏo hn. Nhng vỡ giỏ tr ca ng tin st gim nghiờm trng nờn
ngi ta khụng thớch tớch lu tin theo hỡnh thc mua tớn phiu na. Ngi ta tớch
tr vng v ngoi t.
b. S gim giỏ ca ng tin so vi ngoi t v vng.
Trong iu kin m rng quan h quc t, vng v ngoi t mnh c coi nh
l tin chun o lng s mt giỏ ca tin quc gia. ng tin cng gim giỏ so
vi vng v USD bao nhiờu nú li tỏc ng nõng giỏ hng hoỏ lờn cao by nhiờu.
õu ngi ta bỏn hng da trờn c s qui i giỏ vng hoc ngoi t mnh bỏn
m khụng cn c vo tin quc gia na (tin giy do Ngõn hng Nh nc phỏt
hnh)
c. Lm phỏt cũn th hin ch khi lng tin ghi s tng vt nhanh chúng.
Bờn cnh khi lng tin giy phỏt ra trong lu thụng. Nhng iu cn chỳ ý
l khi khi lng tin ghi s tng lờn cú ngha l khi lng tớn dng tng lờn, nú
cú tỏc ng ln n s tng trng ca nn kinh t. Nh vy lm phỏt trong iu
kin hin i cũn cú ngha l s gia tng cỏc phng tin chi tr trong ú cú khi
lng tớn dng ngn hn gia tng nhanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
d. Lạm phát trong điều kiện hiên đại còn là chính sách của Nhà nước
Nhằm kích thích sản xuất, chống lại nạn thất nghiệp, bù đắp các chi phí thiếu
hụt của ngân sách.
3. Các Loại hình của lạm phát
Cũng như ở trên đã có rất nhiều cách hiểu ở các góc độ khác nhau về lạm
phát thì ở phần này cũng như vậy người ta có thể phân loại lạm phát theo nhiều tiêu
chí khác nhau.

Căn cứ vào mức độ người ta chia lam ba loại
- Lạm phát vừa phải :Loai lạm phát này xẩy ra với mức tăng chậm của gía
cả được giới hạn ở mức độ một con số hàng năm (tức là > 10%). Trong điều kiện
lạm phát thấp gía cả tương đối thay đổi chậm và được coi như là ổn đị
- Lạm phát phi mã :Mức độ tăng của gía cả đã ở hai con số trở lên hàng năm
trở lên. Lạm phát phi mã gây tác hại nghiêm trọng trong nền kinh tế. Đồng tiền mất
giá một cách nhanh chóng-lãi suất thực tế giảm xuống dưới 0 (có nơi lãi suất thực
tế giảm xuống tới 50-100/năm), nhân dân tránh giữ tiền mặt.
- Siêu lạm phát:Tiền giấy được phát hành ào ạt, gía cả tăng lên với tốc độ
chóng mặt trên 1000 lần/năm. Siêu lạm phát là thời kì mà tốc độ tăng giá vượt xa
mức lạm phát phi mã và vô cùng không ổn định.

Căn cứ vào nguyên nhân chủ yếu gây ra lạm phát người ta phân biệt
- Lạm phát để bù đắp các thiếu hụt của ngân sách: Đây là nguyên nhân
thông thường nhất do sự thiếu hụt ngân sách chi tiêu của Nhà nước (y tế, giáo dục,
quốc phòng) và do nhu cầu khuếch trương nền kinh tế. Nhà nước của một quốc gia
chủ trương phát hành thêm tiền vào lưu thông để bù đắp cho các chi phí nói trên
đang thiếu hụt.
Ở đây chúng ta thấy vốn đầu tư và chi tiêu của Chính phủ được bù đắp bằng
phát hành, kể cả tăng mức thuế nó sẽ đẩy nền kinh tế đi vào một thế mất cân đối
vựợt quá sản lượng tiềm năng của nó. Và khi tổng mức cần của nền kinh tế vượt
quá khả năng sản xuất của nền kinh tế (vì các yếu tố sản xuất của một nền kinh tế là
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
có giới hạn) lúc đó cầu của đồng tiền sẽ vượt q khả năng cung ứng hàng hố và
lạm phát sẽ xẩy ra, gía cả hàng hố tăng lên nhanh chóng.
-Lạm phát do ngun nhân chi phí : Trong điều kiện cơ chế thị trường,
khơng có quốc gia nào lại có thể duy trì được trong một thời gian dài với cơng ăn
viêc làm đầy đủ cho mọi người, gía cả ổn định và có một thị trường hồn tồn tự
do.

Trong điều kiện hiện nay, xu hướng tăng gía cả các loại hàng hố và tiền
lương cơng nhân ln ln diễn ra trước khi nền kinh tế đạt được một khối lượng
cơng ăn việc làm nhất định. Điều đó có nghĩa là chi phí sản xuất đã đẩy gía cả tăng
lên ngay cả trong các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng đầy đủ, lạm phát xẩy ra.
Lạm phát như vậy có ngun nhân là do sức đẩy của chi phí sản xuất.
Một số nhà kinh tế tư bản cho rằng việc đẩy chi phí tiền lương tăng lên là do
cơng đồn gây sức ép. Tuy nhiên một số nhà kinh tế khác cho rằng chính cơng
đồn ở nước tư bản đã đóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm tốc độ tăng của
lạm phát và giữ khơng cho lạm phát giảm xuống q nhanh khi nó giảm . Vì các
hợp đồng lương của các cơng đồn thuờng là dài hạn và khó thay đổi.
Ngồi ra các cuộc khủng hoảng về các loai ngun liệu cơ bản như dầu mỏ,
sắt thép...đã làm cho giá cả của nó tăng lên (vì hiếm đi) và điều đó đã đẩy chi phí
sản xuất tăng lên. Nói chung việc tăng chi phí sản xuất do nghiều ngun nhân,
ngay cả việc tăng chi phí quản lý hành chính hay những chi phí ngồi sản xuất khác
cũng làm cho chi phí sản xuất tăng lên và do vậy nó đẩy gía cả tăng lên.
Có thể nói ngun nhân ở đây là sản xuất khơng có hiệu quả, vốn bỏ ra nhiều
hơn nhưng sản phẩm thu lại khơng tăng lên hoặc tăng rất chậm so với tốc độ tăng
của chi phí.
- Lạm phát ỳ : Là lạm phát chỉ tăng với một tỷ lệ khơng đổi hàng năm trong
một thời gian dài. Ở những nước có lạm phát ỳ xẩy ra, có nghĩa là nền kinh tế ở
nước đó có một sự cân bằng mong đợi, tỷ lệ lạm phát là tỷ lệ được trơng đợi và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
dc a vo cỏc hp ng v cỏc tho thun khụng chớnh thc. T l lm phỏt ú
c Ngõn hng Trung ng, chớnh sỏch ti chớnh ca Nh nc, gii t bn v c
gii lao ng tha nhn v phờ chun nú. ú l mt s lm phỏt nm trong kt cu
biu hin mt s cõn bng trung ho v nú ch bin i khi cú s chn ng kinh t
xy ra (t l tng hoc gim). Nu nh khụng cú s chn ng no v cung hoc
cu thỡ lm phỏt cú xu hng tip tc theo t l c.
- Lm phỏt cu kộo :Lm phỏt cu kộo xy ra khi tng cu tng lờn mnh m

ti mc sn lng ó t hoc vt quỏ tim nng. Khi xy ra lm phỏt cu kộo
ngi ta thng nhn thy lng tin khụng lu thụng v khi lng tớn dng tng
ỏng k v vt quỏ kh nng cú gii hn ca mc cung hng húa. Bn cht ca
lm phỏt cu kộo l chi tiờu quỏ nhiu tin mua mt lng cung hn ch v hng
húa cú th sn xut c trong iu kin th trng lao ng ó t cõn bng.
Chớnh sỏch tin t lm phỏt cú th xy ra khi mc tiờu cụng n vic lm cao.
Ngay khi cụng n vic lm y , tht nghip lỳc no cng tn ti do nhng xung
t trờn th trng lao ng. T l tht nghip khi cú cụng n vic lm y (t l
tht nghip t nhiờn) s ln hn 0. Nu n nh mt ch tiờu tht nghip thp di
t l tht nghip t nhiờn s to ra mt a bn cho mt t l tng trng tin t cao
hn v lm phỏt phỏt sinh.Nh vy theo ui mt ch tiờu sn phm quỏ cao hay
tng ng l mt t l tht nghip quỏ thp l ngun gc sinh ra chớnh sỏch tin
t lm phỏt.
- Lm phỏt chi phớ y: Ngay c khi sn lng cha t mc tim nng nhng
vn cú th xy ra lm pht nhiu nc, k c nhng nc phỏt trin cao. ú l
mt c im ca lm phỏt hin ti. Kiu lm phỏt ny gi l lm phỏt chi phớ y,
va lm phỏt va suy gim sn lng, tng thờm tht nghip nờn cng gi l lm
phỏt ỡnh tr.
Cỏc cn sc giỏ c ca th trng u vo, c bit l cỏc vt t c bn:
xng, du, in... l nguyờn nhõn ch yu y chi phớ lờn cao, ng AS dch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×