Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quy luật giá trị và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường ở nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.77 KB, 28 trang )

1
LỜI MỞ ĐẦU

Xã hội lồi người đã trải qua năm phương thức sản xúât khác nhau sự vận
động và phát triển của các phương thức sản xuất thường xun chịu sự tác động
và chi phối của các quy luật kinh tế.Các quy luật kinh tế khơng hoạt động riêng
lẻ mà có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong đó quy luật giá trị đóng một vai
trò hết sức quan trọng _Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hố
Đất nước ta đã trải qua hai cuộc kháng chiến trương kỳ với biết bao tổn
thất về tinh thần cũng như vật chất , sau khi hồ bình lập lại chúng ta hăng say
bước vào cơng cuộc đổi mới đất nước mà trước hết là đổi mới về kinh tế kế . Đó
là q trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hố sang nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước .Vì vậy việc ngiên cứu và vận dụng tốt quy luật giá
trị lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn đối với nước ta , nhất là trong giai đoạn
hiện nay khi chúng ta gia nhập AFTA và tiến tới gia nhập WTO
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này , em đã chọn đề tài
“Quy luật giá trị và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường ở nước ta”.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
CHNG : 1 MT S VN C BN V QUY LUT GI TR

1.1. CC QUAN IM V QUY LUT GI TR
1.1.1. Quy lut giỏ tr ca Mỏc
C . Mỏc ó thc hin c bc chuyn bin cỏch mng trong lý lun giỏ
tr nh phỏt hin ra tớnh hai mt ca lao ng to ra hng hoỏ . ú l lao ng
sng l lao ng cú ớch di mt hỡnh thc c th ca nhng ngh nghip
chuyờn mụn nht nh . Mi lao ng c th cú mc ớch , cú i tng ,
phng thc v kt qu riờng . Nhng nu chỳng ta b qua nhng hỡnh thc lao
ng c th thỡ lao ng ca con ngi sn xut ra hng hoỏ l lao ng tru


tng . Lao ng tru tng th hin s tieu hao v sc lc , tinh thn v c bp
ca ngi lao ng , tuy nhiờn khụng phI s hao phớ no v mt sinh lý cng l
lao ng tru tng . Lao ng tru tng ch cú trong nn sn xut hng hoỏ ,
do mc ớch ca sn xut l trao i vỡ vy cn quy cỏc lao ng c th
thnh mt th lao ng ng cht , tc lao ng tru tng . Lao ng tru
tng l mt phm trự lch s riờng cú ca sn xut hng hoỏ .
Tớnh hai mt ca lao ng sn xut hng hoỏ l nguyờn nhõn trc tip dn
in hai thuc tớnh ca hng hoỏ . Nu lao ng c th to ra giỏ tr s dng thỡ
lao ng tru tng to ra giỏ tr ca hng húa , giỏ tr s dng l cụng dng ca
sn phm cú th tho món nhu cu no ú ca con ngi . Giỏ tr s dng ch th
hin vic s dng hay tiờu dựng . Nú l ni dung vt cht ca ca ci vt cht
. Giỏ tr s dng l phm trự vnh vin , giỏ tr hng hoỏ l lao ng xó hi ca
ngi sn xut hng hoỏ kt tinh trong hng hoỏ . Nú c xỏc nh bng chi
phớ lao ng trung bỡnh xó hi cn thit sn xut ra hng hoỏ , ú l s
thng nht mõu thun ca giỏ tr v giỏ tr s dng
Mc ớch c bn ca hc thuyt giỏ tr ca C Mỏc l trờn c s ú xõy
dng hc thuyt giỏ tr thng d , t ú tỡm ra quy lut vn ng c bn ca ch
ngha t bn . Mỏc vit : Mc ớch cui cựng ca tỏc phm ca tụi l vch ra
quy lut vn ng ca xó hi hin i
* Nhc im quy lut giỏ tr ca Mỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
Mặc dù những lý luận về giá trị Mác có ý nghĩa rất to lớn và quan trọng
nhưng no cũng khơng tránh khỏi những hạn chế . Đó là :
Phạm trù giá trị Macxit khơng thể dùng làm cơ sở để phân tích tăng
trưởng vì nó khơng phản ánh sự vận động của cảI theo thời gian .
Quy luật giá trị của Mác khơng thể dùng làm cơ sở để phân tích tăng
trưởng vì nó khơng phản ánh được sự vận động của giá cả trên thị trường . Thật
vậy , nội dung của quy luật giá trị của Mác phát biểu trong học thuyết giá trị là
giá cả của hàng hố được xác định trên cơ sở hoa phí lao động xã hội trung bình

để tạo ra hàng hố . Thời gian này có thể xác định được sau khi sản xuất ra
hàng hố và khơng thay đổi . Đây là chưa kể đến giá cả còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như quy mơ thị trường , tâm lý tiêu dùng … Như vậy nhìn chung
trao đổi khơng theo giá trị .
Một nhược điểm nữa là học thuyết gía trị macxit chỉ dùng cho thời kỳ tự
do cạnh tranh vì chỉ trong thời kỳ đó trao dổi mới theo các quy luật trung bình ,
quy luật tỉ suất lợi nhuận bình qn … Nhưng ngày nay , người ta khơng còn
trao đổi theo thơI gian lao động sản xuất và trong điều kiện trung bình . Học
thuyết giá trị khơng đề cập đến vấn đề độc quyền nên nó đã trở nên lỗi thời , lạc
hậu .
1.1.2. Các quan điểm khác về quy luật giá trị .
Ngồi quy luật giá trị của Mác chúng ta cần phải nắm rõ một số quan
điểm khác như :
Cơ chế thị trường tự điều tiết là cơ chế vận động của hệ thống các quy luật
mà trước hết là quy luật giá trị .
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hố . Nó
chi phối tất cả các quy luật khác và các quy luật kinh tế khác chỉ là biểu hiện của
quy luật giá trị mà thơi
Chỗ khác nhau giưã học thuyết của macxit hiện đại là ở chỗ kinh tế học
phương tây q đề cao quy luật cung cầu . Họ coi quy luật cung cầu là quy luật
tạo thế cân bằng sản xuất , quyết định giá cả . Ngược lại , Mác quan niệm quy
luật cung cầu khơng quyết định giá trị và giá cả hàng hố . Mác đã chứng minh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4
khi cung cầu cân bằng giá cả vẫn biến động , Ơng khẳng định : “ Dù giá cả được
điều tiết như thế nào thì quy luật giá trị vẫn chi phối sự vận động của chúng “
1.2. NỘI DUNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ
1.1.2 Nội dung của quy luật giá trị .
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế căn bản của sản xuất và lưu thơng
hàng hố . Nội dung chủ yếu của nó là sản xuất và lưu thơng hàng hố phải dựa

trên cở sở lượng giá trị hàng hố và thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian xã hội phảI bỏ ra để sản
xuất một loại hàng hố trong điều kiện năng suất trung bình , kỹ thuật trung
bình và cường độ trung bình .
Trong kinh tế hàng hố mỗi người sản xuất tự quyết định hao phí cá biệt
của mình , nhưng giá trị của hàng hố lại được quyết định bởi hao phí lao động
xã hội cần thiết . Vì vậy muốn có lợi nhuận thì người sản xuất phải điều chỉnh
để hao phí lao động cá biệt của mình phù hợp với mức chi phí mà xã hội chấp
nhận được .
Trong trao đổi hàng hố cũng phải dựa trên hao phí lao động cần thiết .
hai hàng hố có giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi với nhau được khi
lượng giá trị của chúng ngang nhau . Nghĩa là tring trao đổi cũng phải theo
ngun tắc ngang giá .
Quy luật gía trị biểu hiện sự vận động thơng qua sự vận động của giá cả
hàng hóa , giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị , giá cả phụ thuộc vào giá
trị và giá trị là cơ sở của giá cả . Hàng hố nào mà hao phí lao động để sản xuất
ra nó càng lớn thì giá trị của nó càng lớn và vì vậy giá cả thị trường sẽ cao và
ngược lại . Trên thị trường , ngồi giá trị , giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố
khá như : cạnh tranh , sức mua của đồng tiền , cung cầu . Tác động của những
nhân tố này làm cho giá cả thị trường tách rời khỏ giá trị và lên xuống xoay
quanh giá trị của nó . Vì vậy thơng qua sự vận động của giá cả mà quy luật giá
trị phát huy tác dụng .
Theo Mác thì giá trị thực tế của một sản phẩm khơng phải là giá trị cá biệt
mà là giá trị xã hội của sản phẩm đó , giá trị của hàng hố khơng phảI do thời
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
gian lao động cần thiết lúc đầu để sản xuất ra hang hố ấy quyết định mà do thơi
gian lao động cần thiết để tái sản xuất ra hàng hố ấy quyết định. Nhưng sức
sản xuất xã hội ngày càng phát triển cho nên thơì gian lao động này ngày càng
giảm xuống . Vì vậy mà đến một giai đoạn phát triển cao của năng suất xã hội

thì tồn bộ tư bản hiện có đều có vẻ như khơng phải là kết quả của một q trình
lâu dài của tích luỹ tư bản mà là kết quả của một thời gian tái sản xuất tương đối
ngắn.
1.2.2 Tác dụng của quy luật giá trị
* Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hố
Trong sản xuất , quy luật giá trị điều tiết việc phân phối tư liệu sản xuất và
sức lao động giữa các ngành sản xuất thơng qua sự biến động của giá cả hàng
hố . Vai trò này được thể hiện thơng qua sự biến động của quan hệ cung cầu
trên thị trường .
Khi cung nhỏ hơn cầu , sản phẩm khơng đủ thoả mãn nhu cầu xã hội , giá
cả cao hơn giá trị , hàng hố bán chạy , người sản xuất sẽ mở rộng quy mơ sản
xuất . một số người trước đây sản xuất hàng hố khác nay cũng chuyển sang sản
xuất loại hàng hố này , điều này làm cho tư liệu sản xuất và sức lao động cũng
được chuyển vào ngành nay nhiều hơn .
Ngựơc lại khi cung lớn hơn cầu , sản phẩm làm ra q nhiều so với nhu
cầu xã hội , giá cả thấp hơn giá trị , hàng hóa bán khơng chạy có thể lỗ . Tình
hình đó buộc các nhà sản xuất ở ngành này thu hẹp quy mơ sản xt hay chuyển
sang các ngành khác lam cho tư liệu sản xuất và sức lao động giảm đi ở ngành
này và phát triển ở ngành khác mà các nhà tư bản thấy có lợi hơn
Quy luật giá trị điều tiết lưu thơng cũng thơng qua sự biến động của giá
cả.sự biến động của giá cả thị trừơng cũng có tác dụng thu hútluồng hàng hố từ
nơi có giá thấp dến nơI có giá cao ,do đó làm cho lưu thơng hàng hố trở nên
thơng suốt.
Như vậy,sự biến động của giá cả trên thị trường khơng những chỉ rõ sự
biến động về kinh tế mà còn có tác động điều tiết nên kinh tế hàng hố.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
*Kớch thớch ci tin k thut , hp lý hoỏ sn xut nhm tng nng xut
lao ng .
Trong nn kinh t hng hoỏ , mi ngi sn xut hng hoỏ l mt ch th

kinh t c lp , t quyt nh hot ng kinh doanh ca mỡnh . Nhng do iu
kin sn xut khỏc nhau nờn hao phớ lao ng cỏ bit khỏc nhau , ngi sn xut
no cú hao phớ lao ng cỏ bit nh hn hao phớ lao ng xó hi s cú li th ,
v s thu c lói cao . ginh li th trong cnh tranh v trỏnh nguy c v
n , phỏ sn , h phI h thp chi phớ lao ng cỏ bit ca mỡnh sao cho bng
hao phớ xó hi cn thit . Mun vy h phI luụn tỡm cỏch ci tin k thut , ci
tin t chc qun lý thc hin tit kim cht ch,tng nng sut lao ng.S
cnh tranh quyt lit cng thỳc y quỏ trỡnh ny diờn ra mnh m hn.Kờt qu
l lc lng sn xut xó hi c thỳc y phỏt trin mnh m.
*Thc hin s la chn t nhiờn v phõn hoỏ giu_nghốo gia nhng
ngi sn xut hng hoỏ
Trong quỏ trỡnh cnh tranh chy theo li ớch cỏ nhõn ,nhng ngi sn xut
hng hoỏ cú iu kin sn xut khỏc nhau, tớnh nng ng khỏc nhau trỡnh
kin thc,trang b k thut khỏc nhau. Do ú giỏ tr cỏ bit ca hng hoỏ do h
sn xut ra cng khỏc nhau.Nhng ngi cú nng lc , trỡnh li cú iu kin
sn xut tt hn nờn cú hao phớ lao ng cỏ bit thp hn hao phớ lao ng xó
hi cn thit , nh ú phỏt ti v giu lờn nhanh chúng. H mua sm thờm t liu
sn xut , m rng sn xut kinh doanh.Ngc li nhng ngi lm n kộm ci ,
khụng cú iu kin thun li hoc gp ri ro trong kinh doanh nờn b thua l ,
thu hp sn xut thm chớ cũn b phỏ sn tr thnh k nghốo khú , kộo theo s
gia tng t l tht nghip . Nh vy qui lõt giỏ tr cú ý ngha bỡnh tuyn , ỏnh
giỏ ngi sn xut .Nú mang li phn thng cho nhng ngi lm n gii v
hỡnh pht cho nhng ngi lm n kộm.
Tuy nhiờn , nú cng cú mt trỏi ú l gõy ra s phõn hoỏ giu nghốo gia
nhng ngi sn xut hng hoỏ . Ngi giu dn tr thnh ụng ch , ngi
nghốo dn tr thnh k lm thuờ . Quan h gia h l quan h i khỏng v li
ớch kinh t . õy l iu khụng th trỏnh khi trong quỏ trỡnh cnh tranh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
*Tác dụng của qui luật giá trị trong kinh tế xã hội chủ nghĩa

Qui luật giá trị là qui luật kinh tế căn bản của nền sản xuất hàng hố nên nó
vẫn tồn tại trong chế độ xã hội chủ nghĩa . Qui luật giá trị dưới chủ nghĩa xã hội
có những nội dung giống với qui luật giá trị của các phương thức sản xuất trước
đó đồng thời nó cũng chứa đựng những nội dung riêng phản ánh quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa . Vì vậy mà nó cũng có vai trò và tác dụng riêng . Cụ thể
đó là :
Nó qui định các phương án kinh tế tối ưu trong thực hiện u cầu của các
qui luật kinh tế khác
Nó qui định các phương tiện kinh tế kích thích nâng cao hiệu quả sản xuất
và chất lượng sản phẩm
Qui luật giá trị tác động mạnh đến phân phối xã hội chủ nghĩa . Nó là
phương thức cơ bản đẻ kết hợp hài hồ các lợi ích trong xã hội xã hội chủ nghĩa
Nhờ có qui luật giá trị mà việc lưu thơng hàng hố được thực hiện một cách
có kế hoạch.
Qui luật giá trị điều tiết tiêu dùng xã hội một cách rõ rệt dưới hình thái giá
bán lẻ , nó trở thành cơng cụ để nhà nước xã hội chủ nghĩa thực hiện chính sách
tiêu dùng phù hợp với điều kiện sản xuất từng thời kì .
Tác dụng của qui luật giá trị cũng như các qui luật kinh tế khác của chủ
nghĩa xã hội đều tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất , mức
độ hồn thiện của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa , vào khả năng tổ chức các
hoạt động kinh tế của nhà nước và vào những điều kiện tự nhiên xã hội cũng
như các yếu tố phi kinh tế khác

1.3. BIỂU HIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA QUI LUẬT GIÁ TRỊ TRONG NỀN KINH
TẾ
1.3.1. Giai đoạn tự do cạnh tranh
1.3.1.1 Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình qn
Tỷ suất lợi nhuận bình qn được hình thành dựa trên cạnh tranh nội bộ
ngành và cạnh tranh giữa các ngành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
Cnh tranh ni b ngnh l s cnh tranh gia cỏc xớ nghip trong cựng
mt ngnh , cựng sn xut ra mt loi hng hoỏ nhm mc ớch tiu th hng
hoỏ cú li th hn nhm thu li nhun siờu ngch . Bin phỏp cnh tranh trong
ni b ngnh l cỏc nh t bn thng xuyờn ci tin k thut , nõng cao nng
sut lao ng lm cho giỏ tr cỏ bit ca hng hoỏ xớ nghip sn xut ra thp hn
giỏ tr xó hi ca hng hoỏ ú thu li nhun siờu ngch .
Kt qu ca cnh tranh ni b ngnh l hỡnh thnh nờn giỏ tr th trng ca
tng loi hng hoỏ . iu kin sn xut trung bỡnh trong mt ngy thay i do k
thut sn xut phỏt trin , nng sut lao ng tng lờn lm cho giỏ tr th trng
ca hng hoỏ gim xung.
Chỳng ta bit rng trong cỏc n v sn xut khỏc nhau , do iu kin sn
xut khỏc nhau cho nờn hng hoỏ cú giỏ tr cỏ bit khỏc nhau th nhng khi bỏn
trờn th trng thỡ cỏc loi hng hoỏ phi bỏn theo giỏ tr th trng . Chớnh iu
ny lm cho ngi sn xut phI lm mi cỏch h thp giỏ tr cỏ bit ca hng
hoỏ do mỡnh sn xut ra .
Cnh tranh gia cỏc ngnh l s cnh tranh trong cỏc ngnh sn xut khỏc
nhau , nhm mc ớch tỡm ni u t co li hn . Biờn phỏp cnh tranh la t do
di chuyn t bn t ngnh ny sang ngnh khỏc , tc l t phỏt phõn phi t bn
( c v v ) vo cỏc ngnh sn xut khỏc nhau .
Kt qu ca cuc cnh tranh ny l hỡnh thnh t sut li nhun bỡnh quõn
v ng thi vi nú l giỏ tr hng hoỏ chuyn thnh giỏ c sn xut .
Do hin tng di chuyn t bn t ngnh ny sang ngnh khỏc lm cho
ngnh co cung ng hng hoỏ ln hn cu hng hoỏ thỡ giỏ c gim xung , cũn
ngnh cú cu hng hoỏ ln hn cung hng hoỏ thỡ giỏ c tng lờn . S t do di
chuyn t bn t ngnh ny sang ngn khỏc lm thay i t sut li nhun cỏ
bit vn cú ca ngnh . Kt qu l hỡnh thnh nờn t sut li nhun bỡnh quõn_
ú l t s tớnh theo phn trm gia tng giỏ tr thng d trong xó hi t bn v
tng t bn xó hi ó u t vo tt c cỏc lnh vc ,cỏc ngnh ca nn sn xut
t bn ch ngha .

1.3.1.2 S chuyn hoỏ giỏ tr thnh giỏ c sn xut
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
Cựng vi s hỡnh thnh t sut li nhun bỡnh quõn , giỏ tr hng hoỏ
chuyn thnh giỏ c sn xut .
Giỏ c sn xut bng chi phớ sn xut ca hng hoỏ cng vi li nhun bỡnh
quõn ( giỏ c sn xut = k + p )
iu kin giỏ tr hng hoỏ bin thnh giỏ c sn xut l i cụng nghip
c khớ t bn ch ngha phỏt trin , s liờn h rng rói gia cỏc ngnh sn xut ,
quan h tớn dng phỏt trin v t bn t do di chuyn t ngnh ny sang ngnh
khỏc .
Trc õy khi cha xut hiờn phm trự giỏ c sn xut thỡ giỏ c hng hoỏ
xoay quanh giỏ tr hng hoỏ . Gi õy , giỏ c hng hoỏ li xoay quanh giỏ c
sn xut . Vờ mt lng , mi ngnh giỏ c sn xut v giỏ tr cú th khụng
bng nhau nhng xột trong toan b xó hi thỡ tng giỏ c sn xut bng tng giỏ
tr hng hoỏ . Trong mi quan h ny thỡ giỏ tr vn l c s l ni dung bờn
trong ca giỏ c sn xut .
Khi ú qui lut giỏ tr chuyn hoỏ thnh qui lut giỏ c sn xut . V vỡ vy
thc cht ca qui lut giỏ c sn xut l s biu hin hot ng ca qui lut giỏ
tr trong thi kỡ t do cnh tranh.
1.3.2 Giai on c quyn
Do t bn c quyn nht l t bn tI chớnh gi v trớ thng tr trong sn
xut v lu thụng nờn nú cú th khụng ch s dng cỏc phng phỏp sn xut
giỏ tr thng d , cnh tranh , giỏ c sn xut vn l nhng phm trự kinh t quen
thuc trong giai on ch ngha t bn t do cnh tranh m nú s dng phng
phỏp cng bc siờu kinh t thu li nhun cao_ li nhun c quyn . Li
nhun c quyn l mt hỡnh thc biu hin ca giỏ tr thng d hỡnh thnh
trong giai on ch ngha t bn c quyn .
Song song vi vic hỡnh thnh li nhun c quyn , cỏc nh t chc c
quyn khụng bỏn hng theo giỏ c sn xut m bỏn theo giỏ c c quyn (mc

dự li nhun bỡnh quõn v giỏ c sn xut vn cũn vỡ cnh tranh t do vn cũn
tn ti )
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
Giá cả độc quyền là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hố trong giai đoạn
độc quyền . Nó bao gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền . Thơng
thường các tổ chức độc quyền bán hàng hố với giá cao hơn giá trị còn khi mua
hàng của các tổ chức ngồi độc quyền thì giá cả thường thấp hơn giá trị . Từ đó
mà các tổ chức độc quyền thu được lợi nhuận độc quyền cao .

Việc các tổ chức mua bán theo giá cả độc quyền để thu lợi nhuận độc
quyền cao về thực chất chỉ là sự biểu hiện mới ,cao hơn của lí luận giá trị . Và
điều này khơng làm giảm tác dụng của qui luật giá trị nếu chúng ta đặt nó trong
sự cạnh tranh , phân phối lại giá trị và đặt nó trong các mối quan hệ trong và
ngồi nước mà các tổ chức độc quyền có liên quan đến trong sản xuất và kinh
doanh .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
CHNG 2 : THC TRNG V VIC VN DNG QUI LUT GI TR
V NHNG GII PHP C BN NHM VN DNG TT HN QUI
LUT GI TR NC TA TRONG THI GIAN TI

2.1. THC TRNG VIC VN DNG QUI LUT GI TR NC TA
2.1.1 Thc trng nn kinh t nc ta trc v sau i mi
t nc ta ang thi kỡ quỏ lờn ch ngha xó hi vi bit bao khú
khn v th thỏch . Bi vỡ chỳng ta ó phi tri qua hai cuc chin tranh tn
khc vi hu qu hờt sc nng n . Hn th na nhng tn d ca thc dõn ,
phong kin vn cũn tn ti . Vỡ vy cú th nhn xet rng : Nn kinh t nc ta
trc nm 1986 la nn kinh t t cp t tỳc v qun lý theo c ch k hoch hoỏ
tp trung

Thc trng ú c biu hin cỏc mt sau õy :
+ Trỡnh c s vt cht_ k thut v cụng ngh cũn yu kộm
+ H thng kt cu , dch v sn xut v dch v xó hi cha phỏt
trin kinh t th trng trong nc v cha cú kh nng m rng giao lu
vi th trng quc t .
+ C cu kinh t cũn mt cõn i v kộm hiu qu .
Nhng mt hn ch trờn ó lm cho nn kinh t nc ta trỡ tr . Vic m
rng sn xut v lu thụng hng hoỏ l iu cn lm , th nhng s hn ch ca
quan h hng hoỏ , tin t tr thnh s cn tr tin b kinh t , kỡm hóm sn xut
.
Sau nm 1986 di s lónh o ca ng v s qun lý ca Nh nc nn
kinh t nc ta a hng theo li i mi . ú l s vn dng cỏc quy lut kinh t
vo sn xut trong ú ch yu nht vn l quy lut giỏ tr . S vn dng quy lut
giỏ tr vo nn kinh t ó lm cho nn kinh t nc ta ó cú nhiu bc phỏt
trin khỏ mnh m . Nú c th hin ch yu cỏc mt sau
* Nn kinh t hng hoỏ da trờn nhiu thnh phn . c s khỏch quan
ca s tn ti nhiu thnh phn l do cũn nhiu hỡnh thc s hu khỏc nhau v
t liu sn xut ,i hi IX ca ng ó khng nh cỏc thnh phn kinh t ang
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×