Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo trình đại số lớp 7 - Tiết 28: LUYỆN TẬP pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.5 KB, 8 trang )

Giáo trình đại số lớp 7 - Tiết 28:
LUYỆN TẬP
I. Mục đích,yeâu cầu:
- Củng cố các tính chất có liên quan đến đại lượng tỉ
lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau.
- Mở rộng vốn sống qua các bài tập mang tính thực
tế.
II. Phương pháp:
- Luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV treo bảng phụ:
1/ Hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch nếu:




2/ Nối mỗi câu ở cột 1 với kết quả ở cột hai để được
câu đúng:
X -1 1 3 5
Y -5 5 15 25
x -5 -2 2 5
y -2 -5 5 2
Cột 2
a. thì a = 60.


b. y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ

Cột 1
1. Nếu x.y = a ( a

0)
2. Cho x, y tỉ lệ nghịch
nếu x = 2, y = 30
3. x tỉ lệ thuận với y
theo hệ số tỉ lệ
k =
2
1


4. y=
20
1

x
- Gọi HS lên bảng, lớp nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.

2. Bi mới:

Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng
k = -2
c. x và y tỉ lệ thuận.
d. ta có y tỉ lệ nhịch với

x theo hệ số tỉ lệ a
GV HS
- Gọi HS đọc và
tóm tắt đề bài
20/SGK



- Tìm hai đại
lượng trong bài
và tìm mối liên
hệ giữa chúng.
- Đọc đề và tóm
tắt đề bài
21/SGK
- Gợi ý:
+ Số máy và số
ngày là hai đại
- HS đọc và tóm
tắt đề bài
20/SGK
Cùng một số
tiền mua được:
51m loại 1 giá a
đồng/m
x m loại 2 giá
85% a đồng/m
- Số m vải và giá
tiền mua được là
hai đại lượng tỉ

lệ nghịch
- Đọc đề và tóm
tắt đề bài
21/SGK
Bài 20/SGK-61
Số m vải và giá
tiền mua được là
hai đại lượng tỉ
lệ nghịch
Ta có:
x
51
=
a
a%85
=
100
85


x = 60(m)
Với cùng số tiền
có thể mua 60m
vải loại 2.

Bài 21/SGK-61
Gọi x
1
, x
2

, x
3
lan
lượt là số máy
lượng như thế
nào?
+ x
1
, x
2
, x
3
lan
lượt là số máy
của mỗi đội sẽ tỉ
lệ với các số
nào?
- HS độc lập làm
bài vào tập.
- Gọi một HS
lên bảng trình
bày.
- GV nhận xét.

+ Số máy và số
ngày là hai đại
lượng
+ x
1
, x

2
, x
3
lan
lượt là số máy
của mỗi đội sẽ tỉ
lệ với
4
1
,
6
1
,
8
1

của mỗi đội.
Do cùng năng
suất nên số máy
và số ngày là hai
đại lượng tỉ lệ
nghịch.
4
1
1
x
=
6
1
2

x
=
8
1
3
x
=
6
1
4
1
21

 xx

=
12
1
2
= 24

x
1
= 6
x
2
= 4
x
3
= 3

Số máy của mỗi
đội lần lượt là 6,
4, 3 máy.

Bài 34/SBT-47
1h20 = 80 ph
1h30 = 90 ph
Giả sử vận tốc
của hai xe máy
là v
1
, v
2

80 .v
1
= 90. v
2
v
1
- v
2
= 100
90
1
v
=
80
2
v

=
90
80
21

 vv

=
10
100
=10

v
1
= 900 m/ph
= 54 km/h, v
2
=
800 m/ph = 48
km/h


3. Củng cố:
Xem lại các dạng toán đã làm, chuẩn bị kiểm tra 15’
4. Dặn dò:
Xem trước bài “ HÀM SỐ”
V. Rút kinh nghiệm:





×