Giáo án hình học lớp 6 - Tiết 10
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =
AB
- Đo dộ dài đoạn thẳng
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Nhận biết một cách thành thạo điểm nằm giữa hay
không nằm giữa hai điểm khác .
- Tư duy : Bước đầu tập suy luận dạng .
“ Nếu có a + b = c , và biết hai trong ba số a , b ,
c thì suy ra số thứ ba” .
3./ Thái độ :
- Cẩn thận trong khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các
độ dài .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo độ dài .
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài tập 49 trang 121
a) Trường hợp 1
b) Trường hợp 2
A M N
B
A N M B
AN = AM + MN
AM = AN + NM
BM = BN + NM
BN = BM + MN
Theo gi
ả thiết AN = BM
Theo giả thiết AN = BM và NM = MN
AM + MN = BN + NM
AM + BN
Vậy AM = BN
3./ Bài mới :
Bài tập On trang 127 để chuẩn bị kiểm tra
giữa kỳ .
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Với ba điểm A
,B , C như hình
vẽ điểm nào
nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Ta có hệ thức
gì ?
- Nếu biết AB
và BC ta tính
được AC
- Nếu biết AC
và AB ta tính
BC như thế nào
?
- Nếu biết AC
và AB ta tính
- Học sinh lần
lượt viết các hệ
thức và kết luận
- Học sinh thực
hiện
+ Bài tập 44 / 102 Sách
Bài tập
Lấy ba điểm A ,B ,C tùy
ý trên đường thẳng như :
A B
C
Điểm B nằm giữa hai
điểm A và C nên :
AB + BC =
AC
BC = AC –
AB
AB = AC –
BC
BC như thế nào
?
- Biết tổng hai
số là 11 và hiệu
hai số là 5 ta có
thể tính được
hai số đó không
?
- Học sinh thực
hiện và trình
bày cách giải
Như vậy chỉ đo hai lần ta
có thể tính được độ dài các
đoạn thẳng AB , BC hoặc
AC .
+ Bài tập 45 / 102 Sách
Bài tập
P
M Q
Vì M PQ nên
PM + MQ =
PQ
2 + 3 =
PQ
PQ =
5 cm
+ Bài tập 46 / 102 Sách
Bài tập
A M
B
4./ Củng cố :
Từng phần
5./ Dặn dò :
Học bài kỷ và
xem bài vẽ đoạn
thẳng cho biết
độ dài .
Vì M nằm giữa hai điểm
A , B nên :
AM + MB =
AB
AM + MB = 11
Mà MB – MA = 5
Nên 2 MB = 11
+ 5 = 16
MB =
16 : 2 = 8 cm
MA = 8
– 5 = 3 cm