Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án hình học lớp 6 - Tiết 2 TAM GIÁC pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.2 KB, 8 trang )

Giáo án hình học lớp 6 - Tiết 25
 9 . TAM GIÁC

A




B C
Tam giác ABC


I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác .
- Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam
giác .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke ,
compa .
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ
:
Thế nào là đường tròn ký hiệu ?


Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ?

3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Bài ghi

Hoạt động

- Học sinh lần lượt trả lời qua

I Tam giác
1 :
Hình thành
khái niệm
tam giác
- Quan sát
hình 53
SGK và
trả lời :
- Tam giác
ABC là
gì ?
- Có mấy
cách đọc
tên tam
giác ABC

- Hãy viết
các ký

hiệu
tương
ứng .
- Đọc tên 3
đỉnh của
gợi ý của GV .

- Học sinh làm bài tập 43 .
a) Hình tạo thành bỡi ba đoạn
MN , MP, NP khi ba điểm M
, N , P không thẳng hàng
được gọi là tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm
ba đoạn TU , TV , UV khi ba
điểm T , U , V không thẳng
hàng .

- Học sinh làm bài tập 44 .
A




B I
C
ABC là gì ?
Tam giác
ABC là hình
gồm ba đoạn
AB , AC , BC

khi ba điểm A
, B , C không
thẳng hàng .

A



M

N

B
C
Ký hiệu :
ABC
Ta còn gọi tên
ABC .
- Đọc tên 3
cạnh của
ABC .
Có mấy
cách đọc
?
- Đọc tên 3
góc của
ABC .
Có mấy
cách đọc
?


Hoạt động
2 :
- Làm bài
tập 43
SGK
- Làm bài
tập 44
SGK
Tên
tam
giác
Tên

3
đỉnh

Tên

3
góc

Tên
3 cạnh
ABI

A
,B ,I



AIC

IAC

ACI

CIA


ABC

AB,BC,AC


và ký hiệu
tam giác ABC
là :
ACB ;
BAC ;
BCA ;
CAB ;
CBA
- Ba điểm A
; B ; C gọi
là ba đỉnh
của tam
giác .
- Ba đoạn
thẳng AB ;
BC ; CA

gọi là ba
cạnh của
tam giác .
- Ba góc
BAC ; CBA
; ACB gọi
Hoạt động
3 :
- Nhận
biết điểm
trong ,
điểm
ngoài của
tam giác
- Vì sao
điểm M
được gọi
là điểm
nằm bên
trong tam
giác ?
- Hãy vẽ
thêm
điểm P
nằm bên
trong tam
giác .
- Vì sao
là ba góc
của tam

giác .
- Điểm M
(nằm trong
cả ba góc
của tam
giác) là
điểm nằm
bên trong
tam giác .
- Điểm N
(không nằm
trong tam
giác ,không
nằm trên
cạnh nào
của tam
giác) là
điểm nằm
bên ngoài
ta
m giác .
điểm N
được gọi
là điểm
nằm bên
ngoài của
tam giác
?
- Hãy vẽ
thêm

điểm Q
nằm bên
ngoài
ABC .





Hoạt động 4 :

Vẽ tam giác
biết độ dài ba


Học sinh
hoạt động
theo nhóm tự

II Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC khi biết
ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3
cạnh
- GV hướng
dẫn
- Vẽ đoạn
thẳng BC =
4cm
- Vẽ điểm A

vừa cách B
một khoảng
3cm ,vừa
cách C một
khoảng 2cm


tìm ra cách vẽ
theo các câu
hỏi gợi ý của
GV .


- Học sinh
lên bảng vẽ
và trình bày
cách vẽ .


cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ : A



C
B

- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B ,bán
kính 3cm

- Vẽ cung tròn tâm C ,bán
kính 2 cm
- Hai cung tròn đó giao nhau
tại điểm A
- Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta
có ABC .



4 ./ Củng cố :
Bài tập 43 , 44 SGK trang 87
5 ./ Dặn dò :
- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47
SGK







×