Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án đại số lớp 6 - § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.79 KB, 5 trang )

 Giáo án đại số lớp 6 - § 4 . SỐ PHẦN TỬ
CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON

Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có
nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử , có thể không có
phần tử nào ; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau .
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm
tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con
của một tập hợp cho trước , biết viết một vài tập hợp con
của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký hiệu
 và .
- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký
hiệu  và  .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu 
và  ;  và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập
hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập
hợp và của tập hợp với tập hợp chính xác .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , Tổ trưởng
báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .

2./ Kiểm tra bài củ :
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của
số


abcd
trong hệ thập phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10
3./ Bài mới :

Giáo viên Học sinh Bài ghi

- Trong tập hợp A số
5 gọi là gì của A

- H
ọc sinh có kết luận
gì về số phần tử của
một tập hợp ?

- Trong các ví dụ
trên học sinh xác
định số phần tử
của mỗi tập hợp

- Củng cố : học
sinh làm bài tập
?1

I Số phần tử của
một tập hợp :
Cho các tập hợp
A = { 5 }
có 1 phần tử
B = { x , y }

có 2 phần tử
C = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 . .
. } có vô số phần tử




- Cho M ={x 
N | x
+ 5 = 2 }

- GV giới thiệu ký
hiệu tập hợp rỗng (là
)



- Củng cố bài t
ập 17
- Học sinh có nhận
xét gì về các phần tử
của hai tập hợp ?
- GV củng cố nhận
xét để giới thiệu tập
hợp con .

- Củng cố : Cho tập
hợp
M = {a , b , c
}

a) Viết các tập hợp
con c
ủa M m
à có

- Học sinh làm bài
tập ?2
(Không có số tự
nhiên x nào mà x +
5 = 2)

- Học sinh nhắc
lại số phần tử của
một tập hợp .
- Học sinh trả lời :
Mọi phần tử của
tập hợp A đều
thuộc tập hợp B





- Học sinh nhắc lại
quan hệ của phần
tử và tập hợp , tập
hợp và tập hợp
trong việc dùng

- Tập hợp không

có phần tử nào gọi
là tập hợp rỗng ký
hiệu 
Ví dụ : M = { x
 N | x + 5 = 2 }
M = 
Một tập hợp có thể
có một phần tử , có
nhiều phần tử , có
vô số phần tử ,
cũng có thể không
có phần tử nào .
II Tập hợp con
:
Ví dụ :
Cho hai tập hợp :
A = {a , b }

B = { a , b , c ,d }
Ta thấy mọi phần
tử của A đều thuộc
B , ta nói : tập hợp
4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK
trang 13

×