Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo ám địa lý 11 - Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kt - xh của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.12 KB, 7 trang )

Giáo ám địa lý 11 - A - khái quát nền kinh tế - xã
hội thế giới

Bài 1:
Sự tương phản về trình độ phát triển kt - xh của các
nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
I. mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển
kt-xh của các nhóm nước phát triển và đang phát
triển, công nghiệp mới.
- Trìnhbày được đặc điểm nổi bật của cuộc CM
khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của
nó tới sự phát triển kinh tế
- Phân tích được các bảng thống kê; nhận xét được
sự phân bố các nhóm nước/ tg.
II. đồ dùng dạy học và phươnh pháp:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phương pháp: Chia nhóm; giảng giải.
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Giới thiệu chương trình của bộ môn trong năm
học.
3. Bài mới:
Hoạt động của thày &
trò
Nội dung chính
- Trong đời sống hàng
ngày ta thường nghe
nói: nước pt & nước


đang pt, NIC. Đó là
những nước như thế
nào ?
I. Sự phân chia thành các
nhóm nước
- Thế giới gồm 2 nhóm
nước:
+ Phát triển. + Đang
phát triển.
- Dựa vào hình 1: nhận
xét sự phân bố của
nhóm nước giầu nhất,
nghèo nhất ?
* - Chuẩn kiến thức;
- Giảng giải về khái
niệm Bắc – Nam, Nam
– Nam



- Chia lớp thành 3
nhóm:
+Nhóm 1: Quan sát
bảng 1.1 trả lời câu hỏi
đi kèm.
+Nhóm 2: Quan sát
- Nhóm đang phát triển có
sự phân hoá: NIC, trung
bình, chậm phát triển.
- Phân bố :

+ Các nước đang phát
triển phân bố chủ yếu ở
phía nam các châu lục;
+ Các nước phát triển
phân bố chủ yếu ở phía
bắc các châu lục.
II. Sự tương phản trình độ
phát triển KT – XH của
các nhóm nước
Tiêu chí Nhóm
PT
N.
đang
PT
GDP Lớn nhỏ
bảng 1.2 trả lời câu hỏi
đi kèm.
+ Nhóm 3: Quan sát
bảng 1.3 trả lời câu hỏi
đi kèm.
* Các nhóm cử đại
diện trả lời.
* Giáo viên chuẩn kiến
thức.


- Các cuộc CM kh &
kt trong lịch sử phát
triển
- CM công nghiệp

XVIII-XIX với đặc
trưng là quá trình cải
GDP/người

Cao Thấp
Tỉ trọng
GDP
KV I
thấp
KV III
cao
KV I
còn
cao
KV
III
thấp
Tuổi thọ Cao Thấp
HDI Cao Thấp
Trình độ pt
KT-XH
Cao Lạc
hậu
III. Cuộc CM khoa học &
CN hiện đại
1. Khái niệm:
- Cuộc CM làm xuất hiện
& bùng nố công nghệ cao.
tiến kỹ thuật.
- CM kh & kt XIX –

XX : đưa nền sản xuất
cơ khí sang sx đại cơ
khí và tự động hoá cục
bộ.
- CM kh & cn hiện đại
từ cuối XX: làm xuất
hiện &bùng nổ cn cao,
khcn trở thành lực
lượng sx trực tiếp.
? Nêu 1 số thành tựu
do 4 công nghệ trụ cột
tạo ra ?
? Kể tên 1 số ngành dv
cần đến nhiều kiến
thức ?
* Trình bày sự ra đời
- Bốn công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học; +
CN vật liệu;
+ CN năng lượng; +
CN thông tin.
2. Tác động
- Làm xuất hiện nhiều
nghành mới: e, tin học,
- Chuyển dịch mạnh cơ
cấu kinh tế: giảm tỷ trọng
KV I, II; tăng KV III.
- Làm xuất hiện nền kinh
tế tri thức
- Tác động khác: thúc đẩy

phân công lao động QT,
chuyển giao công nghệ
-> xuất hiện xu hướng
của nền kt tri thức, nêu
khái quát và các đặc
trưng ?
toàn cầu hoá.
IV. Củng cố:
1. Hãy nối mỗi ý ở cột trái với 1 ý ở cột phải
cho hợp lý:

Nhóm nước đặc điểm
a. NIC 1. Nước dã thực hiện CN hoá,
GDP/người cao, đầu tư ra nước
ngoài nhiều.
b. Nước đang
phát triển
2. Nước thực hiện CN hoá, cơ cấu
KT chuyển dịch mạnh, chú trọng
xuất khẩu.
c. Nước phát
triển
3. GDP lớn, bình quân theo đầu
người cao, đang chuyển dịch cơ cấu
KT
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài
nhiều, chuyển dịch cơ cấu KT còn
chậm.
2. Nêu đặc trưng và tác động của CM khoa học
CN đến nền KT thế giới ?

V. Dặn dò:
- Học và trả lời 3 câu hỏi tr. 9 sgk.
- Chuẩn bị bài 2.
VI. Rút kinh nghiệm:





×