Giáo ám địa lý 11 - Bài 2:
Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá
I. mục tiêu:
Sau bài học , học sinh cần:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá,
khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá;
- Biết lí do hình thành tổchức liênkết kinh tế khu
vực và 1 số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Sử dụng bản đồ tg để nhận biết lãnh thổ của các
tổ chức liên kết kinh tế khuvực.
- Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy
mô, vai trò đối với thị trường của t/c liên kết
kinh tế khu vực.
II. đồ dùng dạy học và phương pháp:
- Bản đồ các nước / tg; lược đồ các t/c liên kết kt
thế giới.
- Đàm thoại gợi mở; chia nhóm; giảng giải
III. hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự tương phản về quả trình độ phát
triển KT – XH của nhóm nước phát triển với
nhóm nước đang phát triển ?
3. Bài mới
Hoạt động của thày
và trò
Nội dung chính
* Học sinh đọc sgk.
? Toàn cầu hoá kinh
tế là gì ?
GV chuẩn kiến
I. xu hướng toàn cầu hoá
kinh tế
1. Toàn cầu hoá kinh tế
Nguyên nhân:
thức.
Chia lớp thành 4
nhóm, mỗi nhóm
tìm hiểu 1 nội
dung của biểu
hiện Toàn cầu
hoá và có liên hệ
với Việt nam.
GV chuẩn kiến thức
và nhấn mạnh vai
trò của các công ty
xuyên quốc gia
trong nền kinh tế
thế giới ngày càng
lớn.
- Tác động của cuộc CM
khoa học- công nghệ
- Nhu cầu phát triển của
từng nước
- Xuất hiện các v/đ mang
tính toàn cầu đòi hỏi hợp
tác quốc tế giải quyết.
Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát
triển mạnh
b. Đầu tư nước ngoài tăng
trưởng nhanh
c. Thị trường tài chính quốc
tế mở rộng
d. Các công ty xuyên quốc
gia có vai trò ngày càng
to lớn với nền kinh tế thế
HS đọc sgk; từng
bàn thảo luận và
trả lời:
? Toàn cầu hoá
kt tác động tích
cực, tiêu cực tới
nền kt thế giới ?
Vì sao ?
GV chuẩn kiến
thức.
- Quan sát bảng
2.2 để so sánh
dân số, GDP giữa
các khối, rút ra
nhận xét về quy
mô, vai trò của
các khối kt thế
giới
2. Hệ quả của toàn cầu hoá
a. Mặt tích cực:
- Sản xuất: thúc đẩy sx
phát triển, nâng cao tốc
độ tăng trưởng kt toàn
cầu.
- Khoa học – công nghệ:
Đẩy nhanh đầu tư và
khai thác triệt để hơn.
- Hợp tác quốc tế: tăng
cường sự hợp tác giữa
các nước theo hướng
ngày càng toàn diện trên
phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
- Khoảng cách giàu nghèo
giới;
- Xác định /bản đồ
khu vực phân bố
các khối liên kết
kt khu vực
- Nguyên nhân liên
kết ?
HS nghiên cứu sgk;
Chia các nhóm
thảo luận và cử đại
diện trả lời:
? Khu vực hoá có
những măt tích cực
nào?
Nó đặt ra những
thách thức gì cho
ngày càng tăng, chênh
lệch càng lớn giữa các
tầng lớp xã hội, giữa các
nhóm nước.
- Số lượng người nghèo
tăng.
II. Xu hướng khu vực hoá
kinh tế
1. các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA, eu,
asean,apec, mercosur.
c. Các tổ chức liên kết tiểu
vùng ( một số nước trong
các tổ chức lớn kể trên
liên kết với nhau hình
mỗi quốc gia ?
GV chuẩn kiến thức
thành nên) tam giác tăng
trưởng Xinhgapo –
Malaixia – Inđônêxia,
hiệp hội thương mại tự
do châu Âu
2. Hệ quả của khu vực hoá
kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Các tổ chức vừa hợp tác
vừa cạnh tranh tạo động
lực thúc đẩy phát triển
kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hoá
thương mại, đầu tư dịch
vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị
trường các quốc gia, tạo
thị trường khu vực lớn
hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn
cầu hoá kinh tế thế giới.
b. Thách thức:
- ảnh hưởng đến sự tự chủ
kinh tế, suy giảm quyền
lực quốc gia.
- Các nghành kinh tế bị
cạnh tranh quyết liệt,
nguy cơ trở thành thị
trườngtiêu thụ
IV. củng cố:
Trả lời câu hỏi 1 tr 12.
V. dăn dò: học và trả lời các câu hỏi còn lại;
chuẩn bị bài 3.
VI. Rút kinh nghiệm: