Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TRẮC NGHIỆM - DUNG DỊCH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.69 KB, 6 trang )

TRẮC NGHIỆM - DUNG DỊCH

1. Dung dịch là:
1. Một hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất mà tỷ lệ của chúng có
thể thay đổi trong phạm vi khá rộng
2. Một hệ không đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất mà tỷ lệ của
chúng có thể thay đổi trong phạm vi khá rộng
3. Dung dịch có thể lỏng, rắn, khí
4. Hợp chất hoá học không bền của các tiểu phân chất tan và dung
môi.
5. Hợp chất hoá học bền của các tiểu phân chất tan và dung môi.
Chọn tập hợp đúng: A. 1,4,5 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 1,3,5 E.
2,3,5
2. Thế nào là dung dịch?
A. Dung dịch là một hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất, ở dưới
dạng dang lỏng hoặc rắn hoặc khí, là hợp chất hoá học không bền của các
tiểu phân chất tan và dung môi.
B. Dung dịch là một hệ không đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất, ở
dưới dạng dang lỏng hoặc rắn hoặc khí, là hợp chất hoá học không bền của
các tiểu phân chất tan và dung môi
C. Dung dịch là một hệ đồng nhất gồm chỉ 1 chất, ở dưới dạng dang
lỏng hoặc rắn hoặc khí, là hợp chất hoá học không bền của các tiểu phân
chất tan và dung môi
D. Dung dịch là một hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất, chỉ ở
dưới dạng dang lỏng, là hợp chất hoá học không bền của các tiểu phân chất
tan và dung môi
E. Dung dịch là một hệ đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất, ở dưới
dạng dang lỏng hoặc rắn hoặc khí, là hợp chất hoá học bền của các tiểu phân
chất tan và dung môi
3. Dung dịch là một hệ không đồng nhất gồm 2 hay nhiều chất, ở dưới dạng
dang lỏng hoặc rắn hoặc khí, là hợüp châtú hoá học không bền của các tiểu


phân chất tan và dung môi.
A. Đúng B. Sai
4. Nồng độ phần trăm theo khối lượng (%): biểu thị số gam chất tan có trong
100g dung dịch.
A. Đúng B. Sai
100
d.v
mct
%C 
5. Nồng độ phần nghìn (
0
/
00
) theo thể tích: biểu thị số miligam chất tan có
trong 100g dung dịch.
A. Đúng B. Sai
6. Công thức tính nồng độ phần trăm (%):


Trong đó: mct: khối lượng chất tan (g)
v: thể tích dung dịch (ml)
d: khối lượng dung dịch (g/ml)
A. Đúng B. Sai
7. Cách pha dung dịch NaCl 5% theo thể tích:
A. Cân chính xác 5g NaCl rồi hoà tan trong 100g nước
B. Cân chính xác 0,5g NaCl rồi hoà tan trong 100g nước
C. Cân chính xác 5mg NaCl rồi hoà tan trong 100g nước
D. Cân chính xác 5g NaCl rồi hoà tan trong 100ml nước
E. Cân chính xác 5g NaCl rồi hoà tan trong nước vừa đủ 100ml
v

n
C
M

v
l
M
m
C
M

Phần không cho sinh viên
8. Nồng độ mol/l (CM) được tính bằng số mol chất tan trong 100 mililit dung
dịch. Mol có thể là mol phân tử, có thể là mol ion (ion g/l).
A. Đúng B. Sai
9. Công thức tính CM:
CM: nồng độ mol/l
n: số mol chất tan
v: thể tích dung dịch (lít)
m: khối lượng chất tan
M: khối lượng mol chất tan
A. Đúng B. Sai
10. Lượng NaCl cần để pha 0,5 lít dung dịch NaCl 0,3M là 0,878 gam. (Biết
khối lượng phân tử của NaCl là 58,5)
A. Đúng B. Sai
11. Tìm câu sai:
A. Nồng độ đương lượng biểu thị số đương lượng gam chất tan có
trong 1 lít dung dịch.
B. Đương lượng gam của một chất (E) là lượng chất đó tính ra gam
khi phản ứng tương đương với một nguyên tử gam hydro.

C. Dung dịch chứa 1 đương lượng gam chất trong 1 lít được gọi là
dung dịch nguyên chuẩn (1N).
D. Các dung dịch có nồng độ đương lượng bằng nhau sẽ phản ứng
với những thể tích bằng nhau.
E. Nồng độ đương lượng biểu thị số gam chất tan có trong 1 lít dung
dịch.
12. Cần pha dung dịch cồn 70% từ dung dịch 90% của chất đó bằng cách
dùng nước cất để pha loãng, ta cần pha từ dung dịch cồn 90% và nước cất
với tỷ lệ theo khối lượng của chúng là bao nhiêu?
A. Cồn 90%: 20 phần, nước cất 70 phần
B. Cồn 90%: 60 phần, nước cất 30 phần
C. Cồn 90%: 70 phần, nước cất 20 phần
D. Cồn 90%: 30 phần, nước cất 60 phần
E. Tất cả các câu trên đều sai



×