Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

GIẢI PHẪU BỆNH – Phần 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.17 KB, 21 trang )

GIẢI PHẪU BỆNH – Phần 1

Câu 1:
Các mức độ tổn thương tb`:
1. Tổn thg bất khả hồi: tác nhân xâm fạm chủ yếu ở g.đoạn mẫn cảm,các bào quan
quan trọng của tb` k bị xâm fạm.
2. Tổn thg có nguy cơ chết tb`:
- RL trầm trọng,knăng fục hồi chậm tạo 1 trạng thái cân bằng mới: nở to,teo đét
hoặc thay hình tb`.
- k có knăng fục hồi hoại tử tb`.
3. Tổn thg bất khả hồi: k có knăng fục hồi.
Câu 2:
Thế nào là hoại tử đông? Vd.
- Ổ hoại tử màu xám đục,chắc,ranh jới rõ.
- Các tb` chết dính vào nhau,NSC đông đặc lại,cấu trúc mô còn nhận rõ nhg chi
tiết tb` k còn rõ.
- Gặp trong trg hợp nguồn máu nuôi dưỡng bị cắt đứt nhanh chóng như trong nhồi
máu cơ tim,thận,lách
Câu 3:
Thế nào là hoại tử lỏng?Vd.
- Hoại tử có màu xám đục sau đó bị nhuyễn hoá và hoá lỏng.
- Mô bị tiêu lỏng, có n` dịch nhuộm Eosine màu hồng nhạt. Trong đó còn thấy các
mảnh vụn của nhân đông,nhân tan và tiêu nhân.
- Gặp trong mô TK<nhũn não>,mủ apxe do VK,mủ lao do hoạt động của b.cầu đa
nhân<lao nhuyễn hoá>: dưới tác động của men hoặc tăng tính ngấm các dịch của
các mô lành x.quanh.
Câu 4:
Thế nào là hoại tử bã đậu? Vd.
- Hoại tử của tb` và mô jống như chất bã đậu lổn nhổn màu vàng.
- Hoại tử bã đậu bắt màu hồng nhạt với fẩm nhuộm Eosine,k có cấu trúc,k có
huyết quản và dễ bị canxi hoá.


- Đặc trưng cho bệnh lao và 1 số mô K.
Câu 5:
Thế nào là hoại tử mỡ. VD
- Xảy ra do sự gp’ của các men tiêu mỡ <Amylaza,Lecithinaza> tác động lên NSC
gp’ ra lipaza gây nên sự tiêu tb` mỡ.
- Mỡ trở nên trắng đục lổn nhổn như giọt nến.
- Vùng tổn thg xung huyết,n` đại thực bào,có thể bị canxi hoá và hình thành các
tb` khổng lồ dị vật.
Câu 6:
Hình ảnh đại thể của huyết khối.
- Mạch máu có huyết khối bao jờ cũng có tổn thg xơ mỡ ĐM,trên mặt luôn có cặn
máu mới hay cũ. Huyết khối thứ fát có 2 đ.kiện để fát sinh:có tổn thg thành mạch
và tính chất máu dễ đông.
- Cục nghẽn: gồm các thành fần tiểu cầu,tơ huyết <fibrin> h.cầu và b.cầu. Chia
làm 3loại:
+ Cục nghẽn đỏ: tp` chủ yếu là h.cầu, sau đến tơ huyết và tiểu cầu. Chúng đan với
nhau tạo thành lưới hay gặp trong trĩ.
+ Cục nghẽn trắng: chủ yếu là tiểu cầu sau đến tơ huyết và h.cầu,hay gặp trong các
bệnh tim.
+ Cục nghẽn fa: lẫn lộn n` lớp tiểu cầu nối tiếp với h.cầu,tơ huyết chia:
. Đầu: bám chặt vào thành mạch,cấu tạo chủ yếu là tiểu cầu,sau đó ít tơ huyết fủ
lên trên.
. Thân: vừa có tiểu cầu, h.cầu,tơ huyết. Trên mắt thg` thấy vân trắng.Chỗ trắng gọi
là vân Zhan.
. Đuôi:dài ngắn tuỳ ý,lơ lửng trong dòng máu. Cấu tạo là các tp` hữu hình của
máu. Cục nghẽn fa là chủ yếu.
Phân biệt cặn máu sau chết: dai,k dính vào thành mạch,k có vân Zhan.
- Mô có huyết khối:tổn thg jống tắc mạch nhg đến chậm hơn. Ở não hay gây nhồi
máu não hay nhũn não.
Huyết khối k gây tổn thg thiếu máu nhg gây tổn thg dinh dưỡng như huyết khối

TM của gây xơ gan,huyết khối ĐM thận gây viêm thận.
Câu7:
Cấu tạo cục nghẽn.
- Cục nghẽn: gồm các thành fần tiểu cầu,tơ huyết <fibrin> h.cầu và b.cầu. Chia
làm 3loại:
+ Cục nghẽn đỏ: tp` chủ yếu là h.cầu, sau đến tơ huyết và tiểu cầu. Chúng đan với
nhau tạo thành lưới hay gặp trong trĩ.
+ Cục nghẽn trắng: chủ yếu là tiểu cầu sau đến tơ huyết và h.cầu,hay gặp trong các
bệnh tim.
+ Cục nghẽn fa: lẫn lộn n` lớp tiểu cầu nối tiếp với h.cầu,tơ huyết chia:
. Đầu: bám chặt vào thành mạch,cấu tạo chủ yếu là tiểu cầu,sau đó ít tơ huyết fủ
lên trên.
. Thân: vừa có tiểu cầu, h.cầu,tơ huyết. Trên mắt thg` thấy vân trắng.Chỗ trắng gọi
là vân Zhan.
. Đuôi:dài ngắn tuỳ ý,lơ lửng trong dòng máu. Cấu tạo là các tp` hữu hình của
máu. Cục nghẽn fa là chủ yếu.


Câu8:
Hiện tượng mô hoá và nhuyễn hoá của huyết khối.
- Hiện tg mô hoá:Cục nghẽn thành 1fần của thành mạch.
+ Phần đầu xuất hiện mô bào và nguyên bào sợi. 1số mô bào trở thành đại thực
bào ăn các tp` hoại tử ở đây. Mô bào và tb sợi non ở lớp sâu của nội mô.
+ Xen lẫn mô bào và nguyên bào sợi xuất hiện các sợi thun. Sau đó xuất hiện các
huyết quản tân tạo nhờ các tb` sinh mạch và tb` sợi non.
+ 3tp` trên tạo mô liên kết huyết quản thay thế cục nghẽn và dính chặt vào thành
mạch,đây là ă tổ chức sống. Sau đó trên mô liên kết huyết quản sẽ cótb` nội mô
bao fủ. 1số trường hợp có thể ngấm vôi tạo mô hoá canxi hoá.
- Nhuyễn hoá:
+ Nhuyễn hoá vô trùng: hiện tg này xảy ra ở cục nghẽn lớn do lỏng cục nghẽn.

B.cầu đa nhân thoái triển gp’ men tiêu làm cục nghẽn hoá lỏng: trông như jả nang
đến 1lúc nào đó vỡ và đi đến cơ quan đc đào thải ra ngoài.
+ Nhuyễn hoá nhiễm trùng: tương tự như trên nhg có VK nên đi các nơi làm tăng
bệnh.
Câu 10:
Đường di chuyển của huyết tắc.
- Huyết tắc xuôi dòng: vật tắc sinh ra ở TM của đại tuần hoàn gây tắc 1ĐM của
tiểu tuần hoàn hoặc sinh ra từ hệ tim mạch, dừng lại và gây tắc 1 ĐM của đại tuần
hoàn.
- Huyết tắc ngược dòng: vật tắc sinh ra từ TM của tuần hoàn gây tắc 1ĐM của đại
tuần hoàn. Xảy ra ở bệnh nhân dị tật bẩm sinh ở tim: còn lỗ thông động- tĩnh
mạch.
- Huyết tắc nghịch: hiếm gặp,sinh ra do hoàn cảnh đảo ngược tạm thời của hệ đại
tuần hoàn. Cơn ho mạnh,bệnh nhân táo bón khi đó vật tắc từ khung chậu có thể bị
đẩy ngược lên TM chủ dưới rồi nhập vào gây tắc TM thận.


Câu 11:
Các n.nhân gây tắc mạch.
- Vật tắc nội sinh:
+ Huyết khối bong.
+ Mảng xơ vữa ĐM.
+ Mỡ tuỷ xương trong chấn thương.
+ Khối sùi van tim.
+ Đám tb` K.
+ Tb` n’ ối trong chuyển dạ đẻ.
- Vật tắc ngoại sinh:
+ Tiêm chất dầu.
+ Bọt khí: tiêm còn bọt khí hay tràn ngập khí trong bệnh lí.
+ Dị vật ngoài đưa vào qua vết thương.

Câu 14:
Các n.nhân gây tổn thương tb` và mô:
1.N.nhân nội sinh:
- RLCH bẩm sinh: thiếu men Gluco6photphatase gây tích tụ Glycogen ở tb` gan
và thận.
- RL nội tiết: cường vỏ thượng thận béo fệ,cao HA,mất vôi xương.
- Dị dạng bẩm sinh:teo ống mật gây ứ mật trong tb` gan.
2. Tác nhân ngoại sinh:
- Tác nhân sinh vật: VK,Vrút,kí sinh trùng.
- Tác nhân hoá học: các acid,base, và muối của nó.
- Tác nhân vật lý: chất fóng xạ,nhiệt độ
Câu 17:
Thế nào là chất đệm u.
- Là 1mô liên kết đệm jống như mô liên kết đệm của bất kì 1mô bình thg` nào. Tp`
gồm: trong mô liên kết thưa,có chứa mạch máu,bạch mạch,sợi TK và các
tb`:lymphoxit,mô bào,đại thực bào,b.cầu đa nhân tb` xơ.
- Do tạo thành 1 khung tổ chức liên kết đệm-huyết quản,nó thg` uốn lượn theo sự
phát triển của cơ bản u, có chức năng đệm,bảo vệ và nuôi dưỡng tb` u nên ng` ta
gọi là fần chất đệm u.
- Quan sát fần chất đệm u nói chung,có thể thấy n~ biểu hiện p.ứng của cơ thể với
u,thể hiện bằng n~ p.ứng đệm khác nhau:
+ P.ứng đệm thích nghi: Trong chất đệm u có n` mạch máu,chất dinh dưỡng đc
đưa tới u n` hơn,thích nghi với tb` u,tạo đkiện cho tb` u sinh sản ngày càng tăng,u
fát triển nhanh hơn.
+ P.ứng đệm k thích nghi: chất đệm u loại này có n` mô sơ sợi tạo keo,n` tb` viêm
như là nhằm để bao vây khối u k cho u phát triển xâm lấn. Như vậy chất đệm u
này đã k thích nghi với u.
+ K có p.ứng đệm: chất đệm u rất ít tb`,như là cơ thể k có p.ứng gì,để cho u tự do
fát triển, tự do xâm lấn mô xq.
- Ranh jới giữa chất đệm u và mô l.kết đệm của mô xq k rõ rệt.

- Đối với các u biểu mô: fần cơ bản u và fần chất đệm u fân biệt với nhau dễ dàng
vì chúng có 2 n.gốc khác nhau.
- Đối với loại u liên kết: cơ bản u và chất đệm u khó fân biệt với nhau hơn vì có
cùng n.gốc là mô liên kết.
Câu 15:
So sánh u và viêm:
- Đn:
+ U là 1mô phát triển mạnh mẽ gồm n~ tb` đc sinh ra từ 1 dòng tb` đã trở thành
bất thg`,sinh sản thừa vượt quá yêu cầu của cơ thể k theo quy luật đồng tồn với cơ
thể đó. U biểu hiện 1trạng thái mất cân bằng liên tục và k thể tự fục hồi đc.
+ Viêm: là 1tập hợp n~ q.trình p.ứng của cơ thể để chống lại các xâm nhập,biểu
hiện chủ yếu ở địa fương.
- Cấu tạo,tp`:
+ U:
. Tạo ra mô mới bằng mô u.
. Tb` u bất thg` về số lg và chất lg tb`.
+ Viêm:
. Biến đổi mô sẵn có bằng ô viêm.
. Tb` viêm đc huy động rất đa dạng gồm: b.cầu đa nhân,hệ lympho mô bào, cùng
đảm nhiệm chức năng: đối nội,đối ngoại bảo vệ cơ thể.
- Sự chỉ huy của cơ thể:
+ U:K chịu sự chỉ huy của cơ thể.
+ Viêm: Chịu sự chỉ huy của cơ thể.
- Td:
+ U: là mô thừa,kí sinh chỉ có hại khi tồn tại.
+ Viêm: tiến triển tuỳ theo yêu cầu đáp ứng với sự xâm nhập, thay đổi theo cơ địa.
- Sinh sản tb`:
+ U: k có giới hạn về không jan và thời gian.
+Viêm: có giới hạn về không gian và thời gian.
- Khi loại bỏ n.nhân:

+ U: quá sản tb` u k ngừng,u tiếp tục phát triển.
+ Viêm: ngừng fát triển. Viêm có sự hàn gắn, sửa chữa fục hồi.
- N.nhân:
+ U: k rõ.
+ Viêm: có n.nhân rõ rệt.
- Tiến triển:
+ U: k thể ngăn chặn đc sự tiến triển.
+ Viêm: Trong n` trường hợp có thể ngăn chặn đc viêm.
- Biểu hiện:
+ U: thg` âm thầm. Khi có sưng, đau,nóng đã ở g.đoạn muộn.
+ Viêm: thg` rầm rộ,có,nóng,đỏ,đau.
- Chẩn đoán,điều trị, tiên lượng:
+ U: khó khăn hơn nhất là K gây chết ng`.
+ Viêm: Dễ dàng hơn,thg` khỏi bệnh,fục hồi hoàn toàn.
Câu16:Thế nào là cơ bản u:
Cơ bản u là tp` chính của 1 u.NG` ta fải dựa vào đó để fân biệt giữa u này với u
khác hoặc fân biệt đó là u lành tính hay u ác tính,bao gồn 2tp`: tb` u và mô u.
- TB` u:
+ Đối với u lành tính:tb` của u lành tính rất jống tb` của mô đã sinh ra nó. Ng` ta
có thể nói rằng tb` này có độ biệt hoá rất cao.
+ Đối với u ác tính: tb` của ác tính chỉ gợi lại sự jống tb` của mô đã sinh ra nó.
Tuỳ theo mức độ biệt hoá,ng` ta có thể fân loại thành: sự jống n`.jống ít hay k jống
tb` của mô đã sinh ra u này.
- Mô u:
+ Các tb` u sắp xếp với nhau tạo nên mô u.
+ Đối với u lành tính: mô u giống như mô bình thg` đã sinh ra nó.
+Đối với u ác tính: mô u ác tính có thể jống n` hoặc jống ít hoặc k jống mô đã sinh
ra nó.
+ Dựa vào tb`u và mô u,ng` ta có thể chia 1u ác tính thành n` mức độ biệt hoá
khác nhau: biệt hoá rõ,biệt hoá vừa,ít biệt hoá hoặc k biệt hoá.

Câu 18: Tiến triển tại chỗ của u.
-Dù là u lành tính hay u ác tính,từ khi vừa mới fát sinh ra <1 hoặc 1số tb` u đầu
tiên> đến lúc khối u to lên đủ để ng` ta fát hiện ra nó bằng siêu âm,chụp
xquang,cắt lớp hay bằng lâm sàng. U có cả 1 t.gian dài fát triển tại chỗ <hàng năm
hoặc n` năm.
- Đối với u lành tính: sự fát triển tại chỗ thg` chậm. Từ khi fát hiện ra sau n` tháng
n` năm u chỉ to hơn 1chút ít,u to lên đều nên bề mặt thg` nhẵn,có vỏ bọc,ranh giới
rõ,có tính chất di động, k xâm nhập chỉ gây đè ép mô xq.
- Đối với u ác tính<K>: sự fát triển tại chỗ thg` nhanh,k có vỏ bọc và thg` mọc ra
n` rễ ăn sâu vào mô xq,làm cho ranh giới k rõ. Tính chất di động kém,làm thành
mảnh cứng rắn,gây n` hậu quả nguy hiểm,fá huỷ mô xq,gây chảy máu, hoại tử,tb`
K dễ chui vào m.máu,mạch bạch huyết,dễ gây huyết khối,huyết tắc và có thể gây
di căn.
K lan rộng tại chỗ thg` theo 3 cách:
+ Vết dầu loang: K fát triển lan rộng to dần ra về tứ fía ví như giọt dầu nhỏ trên
mặt n’,thg` gặp ở mô có độ rắn đồng đều hoặc lỏng lẻo.
+ Gieo hạt: mô K fân chia thành n` ổ đứng cách xa nhau ví như ng` gieo hạt. VD:
K gan thể cực trên gan xơ.
+ Phân nhánh: từ 1 mô K ban đầu,mọc ra n~ rễ, tiếp tục fân nhánh lan rộng ra mô
xq ví như rễ cây xuyên vào trong lòng đất. Cách fát triển tại chỗ này có thể giải
thích đc cho n~ fẫu thuật cắt bỏ hết khối u mà vẫn bị tái fát.
Câu 19:
So sánh u lành tính và u ác tính.
1. Đại thể:
- U lành tính: fát triển chậm,có vỏ bọc,có đg` fân tách,thg` tròn đều,mặt nhẵn,ranh
giới rõ k có xâm lấn,có tính di động khi sờ nắn.
- U ác tính: fát triển nhanh,k có vỏ bọc,ranh giới lờ mờ,mặt k fẳng nhẵn,n` thuỳ
múi,xâm nhập sâu,k di động thg` tạo thành quầng cứng rắn.
2. Vi thể:
- U lành tính:

+ Cấu tạo jống mô lành.
+ K có hoặc ít có nhân chia.
+ K có nhân quái.
- U ác tính:
+ Cấu tạo k giống mô lành,cấu trúc bị đảo lộn.
+ Có n` nhân chia,nhân chia k điển hình.
+ có nhân quái.
3. Tiến triển:
- U lành tính:
+ Tiến triển chậm,tại chỗ.
+ K gây chết ng`, trừ n~ trường hợp đặc biệt u ở n~ vị trí nguy hiểm.
+ K di căn.
- U ác tính:
+ Tiến triển nhanh.
+ Gây chết ng`: fá huỷ tổ chức,chảy máu,hoại tử,suy kiệt cơ thể.
+ Có di căn.
4. Điều trị,tiên lượng:
- U lành tính: Khi cắt bỏ hết khỏi hẳn k tái fát.
- U ác tính: dễ tái fát,điều trị khó khăn.



×