Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN MÔN SINH 9 BÀI 1 +2+3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.17 KB, 6 trang )

TỔNG KẾT KIẾN THỨC CĂN BẢN
MÔN SINH 9

BÀI 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI
ADN
I.Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1
chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc
* Gen cấu trúc có 3 vùng :
- Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi động
- Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a
- Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín hiệu kết thúc phiên

II. Mã di truyền
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình
tự các a.a trong phân tử prôtêin
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
* Nội dung cơ bản:
1. Các khái niệm
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới biểu hiện

2. Thí nghiệm của Mendel
- Kiểu hình F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục)
- Kiểu hình F2: phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

Nội dung định luật: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau


về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính
trạng (của bố hoặc mẹ), F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn

3. Mendel giải thích:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định

+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân
tố di truyền

+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh


* Một số câu hỏi:
Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính
trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1
lặn
a.Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình
thụ tinh
b.Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh
giao tử
c.Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn
d.Cả a và b*

Xem thêm:
Sinh học 9 Bài 1: Mendel và di truyền học


Chữa bài tập số 4 SGK trang 10
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, còn

mắt đỏ là tính trạng lặn. Ta quy ước gen A quy định mắt đen,
gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G
P
: A a
F
1
: 100% Aa (mắt đen)

F
1
: Aa x Aa
G
F
1A: 1a ´ 1A: 1a
F
2
: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ

Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp)


* Nội dung cơ bản:
1. Một số khái niệm:
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau
- Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau


2. Lai phân tích:

P: AA x aa
F
B
: 100% Aa (toàn hoa đỏ)
P: Aa x aa
F
B
: 1Aa (hoa đỏ): 1 aa (hoa trắng)

Khái niệm:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen đồng hợp trội.
Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị
hợp.

3. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Trong sản xuất, nếu ta dùng những giống không thuần chủng
thì trong các thế hệ con cháu của chúng sẽ xuất hiện các tính
trạng lặn, làm cho giống mất tính đồng nhất và ổn định và có
thể xuất hiện tính trạng xấu.

- Để xác định độ thuần chủng của giống ta dùng phương pháp
lai phân tích.


4. Trội không hoàn toàn:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu
hình của F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ còn
F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1

* Một số câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Để F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tương phản (hoặc
của bố hoặc của mẹ) thì:
a. Số lượng cá thể lai F1 phải đủ lớn
b. Trong một cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng
đem lai phải có một tính trạng trội hoàn toàn
c. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
d. Cả a và b

2. Thế nào là trội không hoàn toàn:
a. Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ
b. Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F2 biểu
hiện theo tỉ lệ: 1 trội : 2 trung gian: 1 lặn
c. Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F1 biểu hiện
trung gian giữa bố và mẹ
d. Cả b và c

×