Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Đồ án tốt nghiệp :Công nghệ chế tạo máy docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.72 KB, 51 trang )

Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN 1 3
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT 3
1.Chức năng làm việc 3
2.Điều kiện làm viêc 3
PHẦN 2 4
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI
TIẾT 4
PHẦN 3 5
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 5
1.Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất
hàng năm 5
2.Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau 5
PHẦN4 6
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 6
1.chọn phôi 6
2.Mặt phân khuôn 7
3.Bảng vẽ chi tiết lồng phôi 7
PHẦN 5 7
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT 7
1.Xác định đường lối công nghệ 7
2.Chọn phương án gia công 7
3.Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công 8
Nguyên công I: 9
Nguyên công II: 9
Nguyên công III: 12
Nguyên công IV: 15
Tra chế độ cắt 17


Nguyên công V: 18
Nguyên công VI: 22
Nguyên công VII 26
Nguyên công VIII 28
Nguyên công IX 30
Nguyên công X 31
Nguyên công XI 33
Nguyên công XII 35
Nguyên công XIII: 38
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
1
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

Nguyên công XIV 40
PHẦN 6 41
TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ 41
A.ĐỒ GÁ PHAY MẶT ĐẤU φ22 41
B.ĐỒ GÁ KHOAN 2 LỖ φ 6.6 44
KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, với sự đi lên của ngành cơ khí, môn học công nghệ chế
tạo máy thực sự là hành trang để mỗi một kỹ sư hay một kỹ thuật viên
dựa vào đó làm cơ sở thiết kế chế tạo. Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy
được đem vào giảng dạy ở hầu hết các trường kỹ thuật và ngày càng
được cãi tiến về mặt công nghệ nhằm vào muc đích cuối cùng là tăng
năng suất, chất lượng và tính kinh tế sản phẩm. Đối với mỗi sinh viên
cơ khí, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một nền tảng to lớn để
vững vàng thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy khi
thực hiện đồ án ta phải làm quen và nhuần nhiễn với việc tham khảo

sách tra bảng tra để so sánh và chọn ra một phương án tối ưu nhất
giữa sách vỡ lý thuyết và thực tiễn sản xuất cụ thể một sản phẩm điễn
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
2
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

hình. Để được hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Quốc Thanh, và các
thầy cô bộ môn chuyên ngànhTrường CĐKT CAO THẮNG đã tạo cho
em có một tiền đề về kiến thức để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này,
nhưng không tránh khỏi những sai sót mong các thầy các cô chỉ bảo
thêm để khi ra trường chúng em xứng danh là một sinh viên CAO
THẮNG ở trường đời CƠ KHÍ.
Tp. Hcm, ngày 30 tháng 06 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Tiến Giàu
PHẦN 1
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
CỦA CHI TIẾT
Dựa vào chi tiết thực tế ta nhận xét rằng chi tiết có 1 lỗ cơ bản và 2
rãnh và các mặt phẳng cơ bản chúng co mối quan hệ với nhau về độ
song song độ vuông gốc hoặc tạo với nhau một gốc nào đó.
1. Chức năng làm việc
Là bộ phận nối giữa trục điều khiển với các cơ cấu chấp hành nhằm
tạo ra momen hay truyền lực cho cơ cấu máy.
2. Điều kiện làm viêc
Diều kiện làm việc không khắc nghiệt, nhiệt độ làm việc thấp, chịu
lực tác động nhỏ do không chịu tải thường xuyên, không mài mòn.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
3

Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU
CỦA CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản
phẩm hoặc chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng kim loại tiêu hao là
thấp nhất, lượng dư gia công là nhỏ nhất, giá thành sản phẩm sau khi
gia công là thấp nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định.
Đối với các chi tiết càng nói chung, bề mặt làm việc chủ yếu là các
bề mặt của những lỗ cính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của
nó như:
• Độ cứng vững của chi tiết:
+ Do hai mặt đầu làm việc quá mỏng không đủ cứng vững khi
làm việc hoặc lúc gia công do đó khi chế tạo phôi phải làm thêm
gân để tăng cứng vững.
+ Lỗ ф 14Js7 lắp với trục nên cần phải khử bavia bằng cách vát
mép C 0.6 đồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép.
• Chiều dài của 2 rãnh nên bằng nhau và các mặt đầu của
chúng nằm trên hai mặt phẳng song song:
+ Hai đường tâm của 2 rãnh phải đảm bảo khoảng cách 108±0.6
+ Độ không song song giữa mặt A với bề mặt của 2 rãnh là mặt
B ≤0.1
+ Hình dáng thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một
lúc,
+ Hình dáng thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống
nhất.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
4
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh


PHẦN 3
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1. Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất
hàng năm
Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm được tính theo công thức
sau:
1
. (1 )
100
N N m
α β
+
= +
Trong đó:
o
1
N
là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế
hoạch,
1
N
=10000 chi tiết/ năm
o m là khối lượng chi tiết trong một sản phẩm m=0.5 kg
o
α
số chi tiết phế phẩm (
α
= 3
÷

6)% lấy
α
=4%
o
β
số chi tiết chế tạo dự trữ (
5 7
β
= ÷
)% lấy
6%
β
=
Từ đó suy ra:
4 6
10000 0.5(1 ) 5500
100
N x
+
= + =
(chi tiết/năm)
2. Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau
Q=V.γ (kg)
Trong đó :
o
γ
là khối lương riêng của vật liệu. thép
γ
=7.852 kG/
3

dm
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
5
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

o V là thể tích của chi tiết
3
dm
2tr t v g
v v v v v
= + + +
2
3
3
3
2
3
4
3
0,22 .3,14.0,1
0,0038
4
1,08.0,03.0,11 0,0035
2.0,05.0,11.0,18 0,002
4.0,03.0,54
0,02
16
0,003 0,0035 0,002 0,324 0.03
tr
t

v
g
v dm
v dm
v dm
v dm
v dm
= =
= =
= =
= =
⇒ = + + + =
Như vậy:
7,852.0,03 0,24Q kg
= =
Dựa vào tính toán của N và Q ta xác định được dạng sản xuất của
sản phẩm là sản xuất hàng loạt vừa.
PHẦN4
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
Phương pháp chọn phôi phụ thuộc vào chức năng kết cấu của chi
tiết máy trong cụm máy, vật liệu sử dụng, yêu cầu kỹ thuật về hình
dáng hình học, kích thước của chi tiết, quy mô và tính hàng loạt của
sản xuất.
1. chọn phôi
Chọn phôi có nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình
thành phôi, xác định lương dư cho các bề mặt, tính toán kích thước và
quyết định dung sai cho quá trình chế tạo phôi.
o Vật liệu chế tạo phôi là Thép C45
o Ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc

Tra bảng 3-110 trang 259 (sổ tay CNCTM)
+ Chọn cấp chính xác đúc là cấp I trong khuôn cát.
+ Trang bị đúc: mẫu và hòm khuôn kim loại
+ Chế tạo khuôn bằng máy.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
6
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

2. Mặt phân khuôn
Ta chọn mặt phân khuôn như sao: Mặt phân khuôn đi qua tiết diện
như hình vẽ:
3. Bảng vẽ chi tiết lồng phôi
PHẦN 5
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT
1. Xác định đường lối công nghệ
Với chi tiết là càng và dạng sản xuất là hàng loạt vừa, trong khi điều
kiện sản xuất của nước ta các máy chủ yếu là vạn năng nên ta chọn
phương pháp phân tán nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt.
2. Chọn phương án gia công
Do vật liệu là thép nên ta có tuần tự gia công đã qua nguyên công I
chuẩn bị phôi như sau:
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
7
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Bề mặt A do nguyên công II, IV thực hiện, cần gia công mặt
đầu có kích thước: 122
±
0.5.vì dung sai là 1 ứng với cấp

chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
• Bề mặt B do nguyên công III thực hiện, cần gia công mặt đầu
có kích thước: 11
±
0.15. vì dung sai là 0.3 mm ứng với cấp
chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
• Bề mặt
φ
22 do nguyên công V thực hiện, cần gia công mặt
đầu có kích thước
φ
22±0.2. vì dung sai là 0.4 ứng với cấp
chính xác là 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
• Lỗ
φ
14Js7 do nguyên công VI thực hiện, cần gia công lỗ có
kích thước
φ
14±0.009. vì dung sai là 0.18 ứng với cấp hính
xác cấp 7 độ phẳng Ra=1.25 nên ta chọn phương pháp gia
công cuối cùng là doa.
• 2 lỗ
φ
6 do nguyên công VII thực hiện, cần gia công lỗ
φ
6,
vậy ta chọn phương pháp gia công là khoan thô.

• Rãnh 6.6±0.2 do nguyên công VIII thực hiện cần gia công
chiều dài rãnh 11±0.15 rộng 6.6±0.2 và vát mép C0.6 tương
tự ta cũng chọn phương án gia công là phay tinh, vát mép.
• Mép C 0.6 do nguyên công IX thực hiện, cần gia công vát
mép C 0.6. vậy ta chọn phương pháp gia cồng vát mép.
• Rãnh 1.5±0.1 do nguyên công X thực hiện cần gia công rãnh
có kích thước 1.5±0.1. vì vậy ta chọn phương án gia công là
phay.
• Lỗ
φ
5.2±0.1 do nguyên công XI thực hiện cần gia công lỗ có
kích thước
φ
5.2±0.1. vì vậy ta chọn phương pháp gia công là
khoan.
• Lỗ
φ
4.5 do nguyên công XII thực hiện, cần gia công lỗ, ren
M5x0.5. vậy ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là taro
ren.
• Bề mặt đầu lỗ
φ
5.2±0.1 do nguyên công XIII thực hiện, cần
gia công bậc 5.5±0.2 x 1, vậy ta chọn phương pháp gia công
phay.
3. Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công
Dựa vào hình dáng hình học của chi tiết và đường lối gia công chi
tiết càng ta lập được các bước nguyên công sau:
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
8

Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Nguyên công I: chuẩn bị phôi
• Nguyên công II: phay thô mặt A
• Nguyên công III: phay mặt B
• Nguyên công IV: phay tinh mặt A
• Nguyên công V: phay mặt
φ
22
• Nguyên công VI: khoan, khoét, doa, vát mép lỗ
φ
14Js7
• Nguyên công VII: khoan 2 lỗ
φ
6
• Nguyên công VIII: phay, vát mép C 0.6 rãnh 6.6 x 11
• Nguyên công IX: vát mép lỗ
φ
14Js7
• Nguyên công X: phay cắt rãnh 1.5±0.1 x 9
• Nguyên công XI: khoan lỗ
φ
5.2±0.1 x 9.5
• Nguyên công XII khoan lỗ
φ
4.5, taro ren M5 x 0.5
• Nguyên công XIII: phay bậc
• Nguyên công XIV: tổng kiểm tra.
Nguyên công I:
• Cắt bỏ đậu ngót

• Dùng máy mài để loại bỏ phần thừa của đậu hơi, đậu ngót để
lại
• Làm sạch phôi : Dùng máy phun bi để làm sạch bám trên
phôi
• Kiểm tra kích thước đạt được khi đúc xong
• Ủ phôi
Nguyên công II:
Phay thô mặt A
1. Định vị:
• Định vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám,
• Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
• Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
9
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

2. Kẹp chặt
Để kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình
vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy.
3. Chọn máy
Đế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
• Công suất của động cơ chính: 7KW
• Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250
2
mm
• Khối lượng của máy: 2900kg

• Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
• Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các
tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
4. Chọn dao
Để phay mặt A ta dùng dao phay mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim
cứng ( tra bảng 4-94 trang 376 sổ tay CNCTM)
Các thông số:
• Đường kính: D = 125 mm
• B = 42 mm
• d = 40
• Số răng: Z =12
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
10
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Mác hợp kim : T5K10
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
• Kích thước vật đúc là: 122 mm
• Vị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới
• Kích thước danh nghĩa: đến 101÷160 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
• Phay thô: 2.5 mm
• Phay tinh: 0.5 mm
6. Tra chế độ cắt
Phay thô:

• Chiều sâu cắt: t = 2.5 mm
• Lượng chạy dao răng Sz = 0.13 mm/răng
Vậy lượng chạy dao vòng: Sv= 12 x 0.13 = 1.56 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Với: C =332 ; q =0.2; x =0.1; y =0.4; u =0.2; p =0; m=0.2
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
• K = C () = 0.66
• K = 1 (trang 17 bảng 7-1 chế độ cắt gia công cơ khí)
• K = 1 (trang 17 bảng 8-1 chế độ cắt gia công cơ khí)
Vậy v = 0.66 = 199 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = = = 507 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
v = = =186 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1
Vậy lực cắt khi phay: P = 127 kG
Công suất cắt: N = = = 3.5 kW
7. Thời gian gia công cơ bản
Theo bảng 5-7 ta có công thức sau: T = .i
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
11
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

L = + (0.5÷ 3)=5 mm
L = (2÷ 5) chọn L = 3 mm
i là số lần chạy dao

t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
⇒ T = .i = 0.0147 phút
Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây:
Mác
máy
Dụng cụ
cắt
Bước t
(mm)
s
(mm/răng)
v
(mm/ph)
Tm
(phút)
6H12 Dao phay
mặt đầu
răng chấp
mãnh hợp
kim cứng
Phay thô 2.5 0.13 186 0.0147
Nguyên công III:
Phay mặt B:
1. Định vị
• Mặt A khử 3 bậc tự do
• Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
• Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía

nhám.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
12
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

2. Kẹp chặt
Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng vào
mặt A.
3. Chọn máy
Đế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
• Công suất của động cơ chính: 7KW
• Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250
2
mm
• Khối lượng của máy: 2900kg
• Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ
sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180; 1500.
4. Chọn dao
Để phay mặt đầu kích thước của mặt B ta chọn dao phay ngón chuôi
trụ, với các thông số kỹ thuật sau:
• Đường kính D = 12 mm
• Chiều dài dao: L = 83 mm
• Chiều dài phần cắt: l = 26 mm
• Số răng: Z = 5
5. Tra lượng dư

Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
• Kích thước vật đúc là: 11 mm
• Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên
• Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
• Phay thô: 3.5 mm
• Phay tinh: 0.5 mm
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
13
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

6. Tra chế độ cắt
Phay thô:
• Chiều sâu cắt: t = 3.5 mm
• Lượng chạy dao răng: Sz = 0.03 mm/răng
• Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Với: C =46.7 ; q =0.45; x =0.5; y =0.5; u =0.1; p =0.1; m=0.33
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
• K = C () = 0.66
• K = 1
• K = 1
Vậy v =
1.01.05.05.033.0
45.0
5.26.03,0.5.3.60
12.7,46

0.66 = 46.3 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = =
12.14,3
3.46.1000
= 1229 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1180 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
v = =
1000
1180.12.14,3
= 44 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
Với C= 68.2 ; x = 0.86 ; y = 0.72 ; u = 1 ; w = 0 ; q = 0.86
k = ( ) =0.92
Vậy lực cắt khi phay: P = 226 kG
• Công suất cắt: N = = = 1.6 kW
Phay tinh:
• Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm
• Lượng chạy dao răng: Sz = 0.03 mm/răng
• Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Với: C =46.7 ; q =0.45; x =0.5; y =0.5; u =0.1; p =0.1; m=0.33
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
• K = C () = 0.66
• K = 1
• K = 1
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
14

Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

Vậy v =
1.01.05.05.033.0
45.0
5.26.03,0.3,0.60
12.7,46
0.66 = 122.5 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = =
12.14,3
5.122.1000
= 3252 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1500 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
v = =
1000
1500.12.14,3
= 57 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
Với C= 68.2 ; x = 0.86 ; y = 0.72 ; u = 1 ; w = 0 ; q = 0.86
k = ( ) =0.92
Vậy lực cắt khi phay: P = 30 kG
• Công suất cắt: N = =
102.60
57.30
= 0.28 kW
7. Thời gian gia công cơ bản
Theo bảng 5-7 ta có công thức sau: T = .i
Trong đó:

L = + (0.5÷ 3)=3 mm
L = (2÷ 5) chọn L = 3 mm
i là số lần chạy dao
t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
⇒ T = .i = 0.0028 phút
Ta có bảng chế độ cắt sau đây:
Mác
máy
Dụng cụ
cắt
Bước t
(mm)
s
(mm/răng)
v
(mm/ph)
Tm
(phút)
6H12
Dao phay
ngón
Phay thô 3.5 0.03 44 0.003
Phay tinh 0.5 0.03 57 0.0028
Nguyên công IV:
Phay tinh mặt A
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
15
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh


1. Định vị:
• Định vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám,
• Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
• Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám.
2. Kẹp chặt
Để kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình
vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy.
3. Chọn máy
Đế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
• Công suất của động cơ chính: 7KW
• Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250
2
mm
• Khối lượng của máy: 2900kg
• Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
• Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các
tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
16
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

4. Chọn dao
Để phay mặt A ta dùng dao phay mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim

cứng ( tra bảng 4-94 trang 376 sổ tay CNCTM)
Các thông số:
• Đường kính: D = 125 mm
• B = 42 mm
• d = 40
• Số răng: Z =12
• Mác hợp kim : T5K10
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
• Kích thước vật đúc là: 122 mm
• Vị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới
• Kích thước danh nghĩa: đến 101÷160 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
• Phay thô: 2.5 mm
• Phay tinh: 0.5 mm
Tra chế độ cắt
Phay tinh:
• Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm
• Lượng chạy dao vòng: Sv = 1 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
• K = C () = 0.66
• K = 1
• K = 1
Vậy v =
2.004.01.02.0
2.0

42.12.13,0.5,0.180
125.332
.0,66 = 233 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = =
125.14,3
233.1000
= 595 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
17
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

v = =
1000
475.125.14,3
= 186 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
k = ( ) =0.92
Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1
Vậy lực cắt khi phay: P = 27.6 kG
Công suất cắt: N = =
102.60
186.6.27
= 0.8 kW
6. Thời gian gia công cơ bản
Theo bảng 5-7 ta có công thức sau: T = .i
Trong đó:
L = + (0.5÷ 3)=3.5 mm

L = (2÷ 5) chọn L = 3 mm
i là số lần chạy dao
t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
⇒ T = .i = 0.0145 phút
Mác
máy
Dụng cụ
cắt
Bước t
(mm)
s
(mm/răng)
v
(mm/ph)
Tm
(phút)
6H12 Dao phay
mặt đầu
răng chấp
mãnh hợp
kim cứng
Phay tinh 0.5 0.12 188 0.0145
Nguyên công V:
Phay mặt đầu
φ
22
1. Định vị
• Mặt A khử 3 bậc tự do

• Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
18
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám
S
2. Kẹp chặt
Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng
vào mặt A.
3. Chọn máy
Đế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
• Công suất của động cơ chính: 7KW
• Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250
2
mm
• Khối lượng của máy: 2900kg
• Kích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ
sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180; 1500.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
19
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh


4. Chọn dao
Để phay mặt đầu kích thước của mặt
φ
22 ta chọn dao phay mặt đầu
bằng thép gió, với các thông số kỹ thuật sau:
• Đường kính D = 40 mm
• Bề rộng răng: B = 20 mm
• Số răng: Z = 10
• Đường kính lỗ chuôi dao: d = 16 mm
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
• Kích thước vật đúc là:
φ
22 mm
• Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên
• Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
• Phay thô: 3.5 mm
• Phay tinh: 0.5 mm
6. Tra chế độ cắt
Phay thô:
• Chiều sâu cắt: t = 3.5 mm
• Lượng chạy dao răng: Sz = 0.12 mm/răng
• Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.12 x 10 = 1.2 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Với: C =332 ; q =0.2; x =0.1; y =0.4; u =0.2; p =0; m=0.2
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66

• K = C () = 0.66
• K = 1 (trang 17 bảng 7-1 chế độ cắt gia công cơ khí)
• K = 1 (trang 17 bảng 8-1 chế độ cắt gia công cơ khí)
Vậy v =
02.04.01.02.0
2.0
10.20.12,0.5.3.120
40.332
0.66 = 199 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = =
40.14,3
199.1000
= 1584 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1180 (vòng/phút)
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
20
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

Lúc này tốc độ thực tế :
v = =
1000
1180.40.14,3
=148 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1
Vậy lực cắt khi phay: P = 212.7 kG
Công suất cắt: N = =
102.60
148.7.212

= 5.1 kW
Phay tinh:
• Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm
• Lượng chạy dao răng: Sz = 0.12 mm/răng
• Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.12 x 10 = 1.2 mm/vòng
• Vận tốc cắt: v = .k (mm/phút)
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
• K = k . k . k suy ra: K = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
• K = C () = 0.66
• K = 1
• K = 1
Vậy v =
2.004.01.02.0
2.0
20.12.12,0.5,0.120
40.332
.0,66 = 241 (mm/phút)
Số vòng quay trong một phút của dao:
n = =
40.14,3
241.1000
= 1925 (vòng/phút)
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1500 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
v = =
1000
1500.40.14,3
= 188 (mm/phút)
Lực cắt khi phay: P = k
k = ( ) =0.92

Với C= 82.2 ; x = 0.95 ; y = 0.8 ; u = 1.1 ; w = 0 ; q = 1.1
Vậy lực cắt khi phay: P = 33.4 kG
Công suất cắt: N = =
102.60
188.4.33
= 1.02 kW
Ta có bảng chế độ cắt sau đây:
Mác
máy
Dụng cụ
cắt
Bước t
(mm)
s
(mm/răng)
v
(mm/ph)
Tm
(phút)
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
21
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

6H12
Dao phay
mặt đầu
Phay thô 3.5 0.12 148 0.0017
Phay tinh 0.5 0.12 188 0.001
Nguyên công VI:
Khoan, khoét, doa, vát mép C 0.6 lỗ

φ
14 Js7
1. Định vị
• Mặt A khử 3 bậc tự do
• Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
• Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám
2. Kẹp chặt
Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng
vào mặt A.
3. Chọn máy
Đế khoan,khoét, doa, vát mép lỗ này ta chọn máy khoan đứng
2A125 với các yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 220
chế độ cắt gia công cơ khí)
• Công suất của động cơ chính: 2.8 KW
• Phạm vi tốc độ của trục chính: 97÷1360 (vòng/phút) với các
tốc độ sau: 97; 140; 195; 272; 392; 545; 680; 960; 1360.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
22
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Bước tiến ( mm/vòng): 0.1 – 0.13 – 0.17 – 0.22 – 0.28 – 0.36
– 0.48 – 0.62 – 0.81.
• Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao Pmax = 900 KG
4. Chọn dao
Để khoan, khoét, doa, vát mép lỗ
φ
14±0.09 ta chọn dao khoan,
khoét, doa, vát mép, với các thông số kỹ thuật sau:

• Dao khoan ruột gà bằng thép gió
o Đường kính: d = 13 mm
o Chiều dài: L = 60 mm
o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm
• Dao khoét thép gió phi tiêu chuẩn
o Đường kính: d = 13.8 mm
o Chiều dài: L = 60 mm
o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm
o Số răng: Z = 4
• Dao doa thép gió
o Đường kính: d = 14 mm
o Chiều dài: L = 60 mm
o Chiều dài phần làm việc: l = 20 mm
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
• Kích thước vật đúc là:
φ
22 mm
• Vị trí bề mặt khi rót kim loại: trên
• Kích thước danh nghĩa: đến 25 mm
• Lượng dư khoan: 6.5 mm
• Lượng dư khoét : 0.4 mm
• Lượng dư doa: 0.1 mm
6. Tra chế độ cắt
• Chế độ cắt khi khoan:
• Chiều sâu cắt khi khoan: t = = = 6.5 mm
• Bước tiến: S = 3.88 = 3.88 =0.86 mm/v
Theo bảng 8-3 chế độ cắt gia công cơ khí.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B

23
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

• Với mũi khoan φ 13 lấy S = 0.35 sau khi khoan con khoét
nên S phải nhân với hệ số k = 0.75 và hệ số điều chỉnh sâu k
=0.9
⇒ S = 0.35 . 0.75 . 0.86 = 0.23 mm/v
Chọn S = 0.23
Theo thuyết minh chọn S = 0.22 mm/v
• Tính vận tốc: v = k m/phút
Theo bảng 3-3
Ta có: C = 9.8; Z = 0.4; y = 0.51; m = 0.2; x = 0
Bảng 4-3 : T = 45’
5-3 : K = 1.13
6-3 : K = 1
7-1 : K = 0.7
8-1 : K = 1
Do đó K = K . K . K . K = 0.791
⇒ v = 0.791 = 21.86 mm/phút
Số vòng quay trục chính: n = = = 535 vòng/phút
Chọn n = 392 vòng/phút
• Lực cắt và momen xoắn:
o P = C . D . S . K (KG)
Theo bảng 7-3: C = 68; z = 1; y = 0.7
Theo bảng 12-1 và 13-1: K = K = = 0.85
⇒ P = 68 . 13 . 0,22 . 0.85 = 260 KG
o M = C . D . S . K (KGm)
Theo bảng 7-3: C = 0.034; z = 2.5; y = 0.7
⇒ M = 0.034 . 13 . 0,22 . 0.85 = 6.1
• Công suất cắt: N = = 2.45 KW

• Chế độ cắt khi khoét:
• Chiều sâu cắt: t = = = 0.4 mm
• Lượng chạy dao: S = C . D = 0,07 . 13.8 = 0.33 mm/v
Theo thuyết minh chọn s = 0.28 mm/vòng
• Tính vận tốc: v = k m/phút
Theo bảng 3-3
Ta có: C = 16.3; Z = 0.3; y = 0.5; m = 0.3; x = 0.2
Bảng 4-3 : T = 30’
5-3 : K = 1.13
6-3 : K = 1
7-1 : K = 0.7
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
24
Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh

8-1 : K = 1
Do đó K = K . K . K . K =
⇒ v = = 27 mm/phút
Số vòng quay trục chính: n = = = 623vòng/phút
Chọn n = 545 vòng/phút
• Momen khi khoét:
o M = (KGm)
Theo bảng 11-1: C = 200; x= 1; y= 0.75;
Theo bảng 12-1 và 13-1: K = = 0.85
Theo bảng 15-1 : K = 0.98 ⇒ K = 0,85. 0,98 .1= 0.8
⇒ M = = 0.72 KGm
• Công suất cắt: N = = = 0.4 KW
• Chế độ cắt khi doa:
• Chiều sâu cắt: t = = 0.1 mm
• Chọn bước tiến: S = C . D

Theo bảng 2-3: C = 0.08
Như vậy ta được: S = 0.08 . 14 = 0.5 mm/vòng
Theo thuyết minh máy ta chọn: S = 0.48 mm/vòng
• Tính vận tốc: v = k m/phút
Theo bảng 3-3
Ta có: C = 10.5; Z = 0.3; y = 0.65; m = 0.4; x = 0.2
Bảng 4-3 : T = 40’
5-3 : K = 1.13
6-3 : K = 1
7-1 : K = 0.7
8-1 : K = 1
Do đó K = K . K . K . K = 0.791
⇒ v = 0.791= 10.7 mm/phút
Số vòng quay trục chính: n = = = 243vòng/phút
Chọn n = 195 vòng/phút
Ta có bảng chế độ cắt sau đây:
Mác
máy
Dụng cụ cắt Bước t
(mm)
s (mm/v) v
(mm/ph)
Tm
(phút)
2A125 Dao khoan Khoan 6.5 0.22 21.86 0.015
Dao khoét Khoét 0.4 0.28 27 0.012
Dao doa Doa 0.1 0.48 10.7 0.086
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B
25

×