Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

GIẢM CANXI-HUYẾT VÀ TĂNG CANXIHUYẾT (HYPOCALCEMIE ET HYPERCALCEMIE)CALCIUM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.32 KB, 5 trang )

GIẢM CANXI-HUYẾT VÀ TĂNG CANXI-
HUYẾT
(HYPOCALCEMIE ET
HYPERCALCEMIE)

CALCIUM


Sự điều hòa chuyển hóa của calcium (Ca) phụ thuộc vào chính nồng độ canxi-
huyết và nhiều hormone, trong đó có kích thích tố tuyến cận giáp (hormone
parathyroidienne) và 1,25 dihydrovitamine D. Hon 98% calcium được tích trữ
trong xương, trong đó khoảng 1% có thể trao đổi trực tiếp.

Calcium nằm trong khoang ngoài tế bào dưới 3 dạng : khoảng 50% dưới dạng
ionisé (đó là phần quan trọng về mặt sinh học), 40% liên kết với protéine (chủ
yếu là với albumine) và 10% với các anion như bicarbonate, citrate, phosphate,
sulfate và lactate.

Giảm albumin-huyết (hypoalbuminémie) làm giảm calcium toàn thể, nhưng
không làm giảm phần ionisé (trước khi đo calcium ionisé, ta hãy điều chỉnh
canxi-huyết tùy theo mức độ nghiêm trọng của giảm albumin-huyết).

pH cũng ảnh hưởng lên mức độ ionisation : nhiễm toan huyết (acidémie) làm
giảm sự liên kết với protéine và do đó làm gia tăng phần ionisé. Như thế, đối
với mỗi giảm pH 0,1 đơn vị, calcium ionisé gia tăng khoảng 0,05 mmol/L.

Đó là những phỏng chừng khá thô thiển : ngày nay ta đo calcium ionisé một
cách trực tiếp.
 những trị số bình thường : 2,1-2,6 mmol/L (8,5-10,5 mg/dL) (ghi chú :
1mg = 0,25 mmol) ;
 Ca ionisé : 1,0 –1,2 mmol/L.




GIẢM CANXI-HUYẾT
(HYPOCALCEMIE)

I. NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHÍNH

Những yếu tố làm dễ hạ canxi-huyết nơi bệnh nhân nặng
 Suy thận, tan cơ vân (rhabdomyolyse)
 Truyền máu nhiều lần
 Viêm tụy tạng.
 Sepsis
 Giảm magie-huyết (hypomagnésémie)
 Giảm năng tuyến cận giáp (hypoparathyroidie) sau cắt bỏ tuyến cận giáp
(postparathyroidectomie).


II. TRIỆU CHỨNG

Người ta chứng thực một tính dễ kích thích thần kinh-cơ (irritabilité
neuromusculaire) với loạn cảm, chuột rút, co thắt thanh quản và tétanie.

Điện tâm đồ cho thấy khoảng QT kéo dài, hạ canxi-huyết nghiêm trọng có thể
dẫn đến một rung thất hay bloc nhĩ-thất.

Giảm canxi-huyết thường xảy ra nói bệnh nhân nặng, và những nguyên nhân
thì nhiều và thường đan kết nhau : truyền máu mới đây + sepsis + suy thận
Trong những tình trạng này, tìm kiếm một nguyên nhân chính nói chung là ảo
tưởng.


Giảm canxi-huyết thường hiện diện đồng thời với giảm magie-huyết
(hypomagnésémie), làm biến đổi sự tạo thành của parathormone cũng như hoạt
tính của nó.

Giảm canxi-huyết gây nên đồng thời một sự giảm của tính co bóp của cơ tim và
của trương lực mạch máu : nói chung sự điều chỉnh của giảm canxi-huyết ít
làm biến đổi lưu lượng tim nhưng làm gia tăng huyết áp và công tâm thất.

III. ĐIỀU TRỊ

Calcium có dưới dạng :
 chlorure de calcium 10% (ampoule 1 mL = 1g CaCl2 = 272 mg calcium
élémentaire) ;
 gluconate de calcium 10% (ampoule 10 mL = 1g gluconate de calcium =
94 mg calcium élémentaire) : đôi khi được ưa thích hơn vì sử dụng an
toàn hơn (tính chất ít gây kích thích hơn đối với các tĩnh mạch hay trong
trường hợp tiêm quanh tĩnh mạch), nhưng cũng biodisponible ít trực tiếp
hơn, vì vậy giảm canxi-huyết được điều chỉnh hơi chậm hơn.

Vai trò của giảm magie-huyết liên kết : giảm magie-huyết có thể góp phần
vào giảm canxi-huyết ; nếu hiện diện, giảm magie-huyết phải được điều chỉnh
đồng thời. Việc cho Ca đơn độc có thể không có hiệu quả.

Calcium và các ion H+ cạnh tranh nhau vì vậy một sự gia tăng của pH có thể
làm gia tăng những chỗ nối mà calcium gắn vào và làm giảm đột ngột nồng độ
calcium ionisé. Trong trường hợp nhiễm kiềm huyết nặng và kéo dài, giảm
canxi-huyết phải được điều chỉnh trước khi điều chỉnh nhiễm toan huyết nếu
không sẽ có nguy cơ gây giảm canxi-huyết nghiêm trọng.

Tuy nhiên bicarbonate de calcium không thể được cho đồng thời, vì sẽ gây kết

tủa (thành carbonate de calcium).

Cho calcium phải thận trọng trong trường hợp hyperphosphorémie nặng (>
6mg/dL) để tránh nguy cơ gây kết tủa phosphate de calcium trong các mô mềm
(giảm năng tuyến cận giáp, suy thận, tan cơ vân, lyse tumorale).

GIẢM CANXI-HUYẾT
NGUY
ÊN
NHÂN

ĐIỆN TÂM
ĐỒ
TÁC
NHÂN
THỜI
GIAN
TÁC
DỤNG


M
SÀN
G
ĐIỀ
U
TRỊ

Tăng
canxi-

huyết
Ca++ >
2,6
mmol/L

 Suy
thận
mãn
tính
 Tăng
năng
tuyến
cận
giáp
nguyê
 Yế
u
ng
ười

 Đa
u
bụ
ng
 Hạ
hu
 Kho
ảng
QR
S

keo
dài
 Các
son
g T
det
 Làm đay
thể tich
TM
 Furosemi
de
1mg/kg
TM
 Hydrocor
tisone
200-300

n phát
hay
thứ
phát
 Ung
thư
 Sarcoi
dose
 Thuốc

 Tan

vân

 Syndr
ome
de
lyse
tumor
ale
yết
áp
 Lo
ạn
nhị
p
 Ng
ừn
g
tim

 Blo
c
nhĩ-
thất
 Ng
ừng
tim

mg TM
 Pamidron
ate 60-90
mg TM
 Calcitoni

ne 4-8
đơn vị/kg
mỗi 8 giờ
TM
 Xem lại
các thuốc
được sử
dụng.
 Thẩm
tách máu

×