Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình so sánh cường độ bức xạ hoặc độ sáng đối với hai sóng bức xạ khác nhau nhiệt độ p1 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.31 KB, 5 trang )

ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
65
-


Chùm tia phát xạ đợc kính hội tụ trên tấm nhận bức xạ (nhiệt điện trở) và đốt
nóng nó. Nhiệt điện trở đợc mắc vào một nhánh cầu tự cân bằng cung cấp từ
nguồn điện xoay chiều tần số 50 HZ.
Nhiệt độ đo đợc của vật T
đ
bao giờ cũng nhỏ hơn nhiệt độ tính tóan T
t
.
Theo định luật Stefan-Boltzman ta có :
44
dTT
TT

=
=>
4
1
T
Td
TT

=


T


- hệ số bức xạ tổng xác định tính chất của vật và nhiệt độ của nó.
- Khoảng đo từ 1800
o
C đến 3500
o
C.
2.6.2.4. Hỏa kế so màu sắc












1- Vật cần đo 2- Thấu kính hội tụ 3- Vòng điều chỉnh 4- Đĩa quay
5- Phần tử quang điện 6- Bộ khuếch đại 7- Điện thế kế tự động

So sánh cờng độ bức xạ hoặc độ sáng đối với hai sóng bức xạ khác nhau
nhiệt độ đo trong trờng hợp này gọi là nhiệt độ so độ sắc
Nguyên lý làm việc:
Cờng độ bức xạ từ vật đo 1 qua thấu kính hội tụ và tập
trung ánh sáng trên đĩa quay, đĩa này quay quanh trục nhờ động cơ xoay chiều.
Sau khi ánh sáng qua đĩa thì đi đến phần tử quang điện. Trên đĩa quay có
khoan một số lỗ, trong đó một nửa đặt bộ lọc màu đỏ còn nữa kia đặt bộ lọc
màu xanh. Sự chênh lệch giữa hai dòng quang điện do các xung lợng tạo ra

gây nên trong BKĐ, một tín hiệu tỷ lệ với lôgarít tự nhiên của tỷ số hai dòng
quang điện khi tấm chắn quay.
Khoảng đo từ 1400 ữ 2800C.



Ưu điểm:
2
1
3
CM
6
7
4
5
50 vòng/ph
Giỏo trỡnh so sỏnh cng bc x hoc sỏng i
vi hai súng bc x khỏc nhau nhit
ĐO LƯờNG NHIệT CHƯƠNG 2
-
66
-


-Nhiệt độ so màu sắc gần giống nhiệt độ thực hơn so với nhiệt độ độ sáng và
nhiệt độ bức xạ .

- Việc xác định



1
đối với các đối tợng rất khó, trái lại xác định tỷ số độ đen
của 2 sóng bức xạ


1
/

2
dễ dàng và khá chính xác nên số bổ chính tìm đợc
đáng tin cậy hơn, và sai số sẽ giảm đi nhiều.
-

nh hởng do hấp thụ bức xạ của môi trờng giảm rất nhỏ so với các hỏa kế
khác.

















TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I


25

CHỈÅNG 3: TÊNH CHÁÚT CA CẠC BÄÜ ÂIÃƯU CHÈNH V CẠCH XÁY
DỈÛNG PHỈÅNG TRÇNH ÂÄÜNG HC CA CHỤNG


3.1: Cáúu tảo ca bäü âiãưu chènh
:
Bäü âiãưu chènh âỉåüc cáúu tảo båíi 3 pháưn tỉí chênh;
* Pháưn tỉí âo lỉåìng
* Pháưn tỉí âiãưu khiãøn
* Pháưn tỉí Cháúp hnh
3.1.1: Pháưn tỉí âo lỉåìng
:
Dng âo âäü sai lãûch thäng säú âiãưu chènh khi giạ trë qui âënh v chuøn âäøi
âãún thnh tên hiãûu ph håüp våïi pháưn tỉí âiãưu khiãøn gäưm pháưn tỉí nhảy cm v
bäü chuùn âäøi âo lỉåìng.
*
Pháưn tỉí nhảy cm
: dng âãø nháûn biãút thäng tin vãư thäng säú âiãưu chènh
Gäưm cạc loải :


















* So våïi trong âo lỉåìng bäü pháûn nhảy cm trong âiãưu chènh :
- Bng âo hẻp hån
- Cäng sút låïn hån






ÄÚng búc âäng
x
x
x
t
E
x
x
Mng lỉåün sọngMng phàóng

Càûp nhiãût
ÄÚng lỉåün sọng
Phao âo mỉïc
TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I


26
*
Bäü chuøn âäøi âo lỉåìng
:
Cạc dảng :
















- Âàûc tênh tinh (phủ thüc cáúu tảo)
- Âàûc tênh âäüng (lm viãûc)
3.1.2: Pháưn tỉí âiãưu khiãøn:


Nhiãûm vủ : - Khúch âải tiãúp âäü sai lãûch tỉì phn tỉí âo lỉåìng
- Hçnh thnh thût toạn âiãưu chènh
- Âiãưu khiãøn pháưn tỉí cháúp hnh
Pháưn tỉí chênh l bäü khúch âải sau âọ l cạc mảch liãn hãû nghëch ( âãø thnh
láûp thût toạn )
+ Bäü khúch âải : - âiãûn tỉí - khúch âải tỉì - thy lỉûc - bạn dáùn - khê
nẹn
+ Mảch liãn hãû nghëch : - Cå khê - âiãûn - thy lỉûc
Cọ thãø dảng : bao cå cáúu cháúp hnh hồûc khäng bao cå cáúu cháúp hnh nhỉng
lục no nọ cng bao bäü khúch âải.











Kiãøu sàõt âäüng Kiãøu äúng phun táúm chàõn
x
Z
Z
1
2
x
x

e
1
e
2
u
Kiãøu cm ỉïngBiãún tråí Biãún ạp sai âäüng
2
p
p
2
x
MLHN
TỈÛ ÂÄÜNG HỌA QUẠ TRÇNH NHIÃÛT - PHÁƯN I


27
3.1.3: Pháưn tỉí cháúp hnh:
Nhiãûm vủ
: chuøn âäøi tên hiãûu tỉì pháưn tỉí âiãưu khiãøn thnh sỉû chuøn dëch ca
cå quan cháúp hnh
Dỉûa trãn cå såí sỉí dủng nàng lỉåüng phủ m chia ra cạc loải ;
- âiãûn
- khê nẹn
- thy lỉûc
Chia theo täúc âäü ca nọ thç ta cọ cạc loải:
- Cọ täúc âäü khäng âäøi ( âäüng cå âiãûn )
- Cọ täúc âäü thay âäøi ( thy lỉûc v khê nẹn )

3.2: Phán loải cạc bäü âiãưu chènh:
3.2.1: Theo qui lût âiãưu chènh

(thûn toạn âiãưu chènh )
Nhiãûm vủ ca hãû thäúng âiãưu chènh tỉû âäüng (BÂC) l giỉỵ äøn âënh mäüt âải
lỉåüng âiãưu chènh (ÂLÂC) no âọ bàòng cạch tạc âäüng lãn âäúi tỉåüng âiãưu chènh
(ÂTÂC) thäng qua cå quan âiãưu chènh (CCÂC) . Khi xút hiãûn mäüt sai lãûch
ca ÂLÂC khi giạ trë âënh trỉåïc (âënh trë) thç BÂC s tạc âäüng lãn ÂTÂC
theo hỉåïng âỉa âải lỉåüng âiãưu chènh tråí vãư giạ trë ban âáưu (bàòng âënh trë). Tạc
âäüng âiãưu chènh ny cọ thãø mang tênh qui lût âënh trỉåïc, trong cäng nghiãûp
âãø âảt cháút lỉåüng âiãưu chènh cao, âäúi våïi mäøi âải lỉåüng âiãưu chènh ngỉåìi ta
phi xạc âënh cho BÂC mäüt qui lût âiãưu chènh thêch håüp.
Váûy qui lût âiãưu chènh : l mäúi quan hãû toạn hc giỉỵa sỉû chuøn dëch tỉång
âäúi ca cå quan âiãưu chènh v
sỉû sai lãûch tỉång âäúi ca thäng säú âiãưu chènh,
hay nọi cạch khạc l mäúi quan hãû giỉỵa sỉû thay âäøi tên hiãûu ra v sỉû thay âäøi tên
hiãûu vo cho trỉåïc
ϕ



µ



qui lût l quan hãû
µ
= f (
ϕ
)

3.2.1.1 Loải qui lût âiãưu chènh tuún tênh
:

3.2.1.1.1 Qui lût âiãưu chènh t lãû

(qui lût âiãưu chènh
P
)


µ = - K
P
. ϕ
( cọ xu hỉåïng dáûp tàõt sai lãûch )
K
P
- hãû säú t lãû ca bäü âiãưu chènh P








t
t
ϕ
µ
ϕ
O
O
−Κ ϕ

p

×