Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích quá trình biến các động vật hoang dã thành vật nuôi là thuần hóa theo thay đổi hình thái p1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.5 KB, 5 trang )

- 53 -
+ Do con người dùng vật nuôi ñể sản xuất, nên ngoại hình, chức năng của một số bộ
phận cơ thể ñã cơ bản thay ñổi, như bò sữa cao sản có bầu vú rất to. Gà ñẻ trứng ñầu nhỏ
mình thanh. Những thay ñổi này dần dần làm cho vật nuôi khác xa thuỷ tổ của chúng, ñáp ứng
ñược nhu cầu của ñời sống con người
1.2. Khái niệm về vật nuôi chủ yếu
Khái niệm vật nuôi ñề cập ở ñây ñược giới hạn trong phạm vi các ñộng vật ñã ñược
thuần hoá và chăn nuôi trong lĩnh vực nông nghiệp. Chúng ta cũng chỉ xem xét 2 nhóm vật
nuôi chủ yếu là gia súc và gia cầm.
Các vật nuôi ngày nay ñều có nguồn gốc từ các ñộng vật hoang dã. Quá trình biến các
ñộng vật hoang dã thành vật nuôi ñược gọi là quá trình thuần hoá, quá trình này ñược thực
hiện bởi con người. Các vật nuôi ñược xuất hiện sau sự hình thành loài người, thuần hoá vật
nuôi là sản phẩm của sự lao ñộng sáng tạo của con người. Chúng ta cần phân biệt sự khác
nhau giữa vật nuôi và vật hoang dã. Theo Isaac (1970), những ñộng vật ñược gọi là vật nuôi
khi chúng có ñủ 5 ñiều kiện sau ñây:
- Có giá trị kinh tế nhất ñịnh, ñược con người nuôi với mục ñích rõ ràng;
- Trong phạm vi kiểm soát của con người;
- Không thể tồn tại ñược nếu không có sự can thiệp của con người;
- Tập tính ñã thay ñổi khác với khi còn là con vật hoang dã;
- Hình thái ñã thay ñổi khác với khi còn là con vật hoang dã.
Người ta cho rằng, các quá trình thuần hoá vật nuôi ñã diễn ra chủ yếu tại 4 lưu vực
sông bao gồm Lưỡng Hà (Tigre và Euphrate), Nil, Indus và Hoàng Hà, ñây cũng chính là 4
cái nôi của nền văn minh cổ xưa (bán ñảo Arap, Ai Cập, ấn ðộ và Trung Quốc). Cho tới nay,
các bằng chứng khảo cổ học phát hiện thấy chó là ñộng vật ñược thuần hoá sớm nhất, sau ñó
là dê và cừu, ngựa là con vật ñược thuần hoá sau cùng.
1.3. Khái niệm về giống, dòng vật nuôi
1.3.1. Giống vật nuôi
Khái niệm về giống vật nuôi trong chăn nuôi khác với khái niệm về giống trong phân
loại sinh vật học. Giống vật nuôi thuộc ñơn vị phân loại dưới của loài. Giống vật nuôi là một
tập hợp các vật nuôi có chung một nguồn gốc, ñược hình thành do quá trình chọn lọc và nhân
giống của con người. Các vật nuôi trong cùng một giống có các ñặc ñiểm về ngoại hình, sinh


lý, sinh hoá, lợi ích kinh tế giống nhau, các ñặc ñiểm này di truyền ñược cho ñời sau.
Trong thực tế, một nhóm vật nuôi ñược coi là một giống cần có những ñiều kiện sau:
- Có nguồn gốc, lịch sử hình thành rõ ràng;
- Có một số lượng nhất ñịnh: Số lượng ñực cái sinh sản khoảng vài trăm con ñối với
trâu, bò, ngựa; vài nghìn con ñối với lợn; vài chục nghìn con ñối với gà, vịt;
- Có các ñặc ñiểm riêng biệt của giống, các ñặc ñiểm này khác biệt với các giống khác
và ñược di truyền một cách tương ñối ổn ñịnh cho ñời sau;
- ðược Hội ñồng giống vật nuôi quốc gia công nhận là một giống.
1.3.2. Dòng vật nuôi
Dòng là một nhóm vật nuôi trong một giống. Một giống có thể vài dòng (khoảng 2 - 5
dòng). Các vật nuôi trong cùng một dòng, ngoài những ñặc ñiểm chung của giống còn có một
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình phân tích quá trình biến các động vật
hoang dã thành vật nuôi là thuần hóa theo thay đổi
hình thái
- 54 -
vài ñặc ñiểm riêng của dòng, ñây là các ñặc ñiểm ñặc trưng cho dòng. Tuy nhiên, trong thực
tế người ta có những quan niệm khác nhau về dòng. Các quan niệm chủ yếu bao gồm:
- Nhóm huyết thống: Là nhóm vật nuôi có nguồn gốc từ một con vật tổ tiên.
- Nhóm vật nuôi ñịa phương: Là các vật nuôi trong cùng một giống nhưng ñược nuôi
ở các ñịa phương khác nhau.
- Dòng cận huyết: Bao gồm các vật nuôi có nguồn gốc từ một con vật tổ tiên. ðể tạo
nên dòng cận huyết, người ta sử dụng phương pháp nhân giống cận huyết trong ñó các thế hệ
sau ñều thuộc huyết thống của ñực ñầu dòng này.
1.4. Những tính trạng cơ bản của vật nuôi
Các tính trạng (còn gọi là chỉ tiêu hay ñặc ñiểm) về ngoại hình, sinh trưởng, năng suất
và chất lượng sản phẩm chăn nuôi ñược sử dụng ñể mô tả, ñánh giá một giống vật nuôi cũng
như từng cá thể vật nuôi. Các tính trạng này thường là những tiêu chuẩn chọn lọc vật nuôi,
giữ chúng làm giống nhằm tạo ra ñời sau phù hợp với mong muốn của người chăn nuôi.
Thông thường các tính trạng ngoại hình ñều là các tính trạng chất lượng, chúng bị chi phối bởi
một vài gen nhất ñịnh, việc di truyền các tính trạng chất lượng này tuân thủ theo các quy luật
di truyền cơ bản của Mendel. Trong khi ñó, các tính trạng sinh trưởng, năng suất và chất
lượng sản phẩm, vốn là các tính trạng có giá trị kinh tế cao lại là các tính trạng số lượng. Các

tính trạng này do rất nhiều gen chi phối và chịu tác ñộng sâu sắc bởi ñiều kiện ngoại cảnh.
1.4.1. Tính trạng về ngoại hình
Ngoại hình của một vật nuôi là hình dáng bên ngoài của con vật. Tuy nhiên, trên
những khía cạnh nhất ñịnh, ngoại hình phản ảnh ñược cấu tạo của các bộ phận cấu thành cơ
thể, tình trạng sức khoẻ cũng như năng suất của vật nuôi. Chẳng hạn, căn cứ vào hình dáng
của một con trâu cầy, nếu thấy nó to lớn, vạm vỡ, gân guốc có thể dự ñoán nó có khả năng
cầy kéo tốt; quan sát một con bò cái sữa, nếu thấy nó có bầu vú lớn, tĩnh mạch vú to và nổi rõ
có thể dự ñoán nó cho năng suất sữa cao
ðể ñánh giá ngoại hình vật nuôi, người ta dùng mắt ñể quan sát và dùng tay ñể sờ nắn,
dùng thước ñể ño một số chiều ño nhất ñịnh. Có thể sử dụng một số phương pháp ñánh giá
ngoại hình sau ñây:
- Quan sát từng bộ phận và tổng thể con vật, phân loại ngoại hình con vật theo các
mức khác nhau tuỳ thuộc vào kinh nghiệm của người ñánh giá.
- Dùng thước ño ñể ño một số chiều ño trên cơ thể con vật, mô tả những ñặc trưng chủ
yếu về ngoại hình thông qua số liệu các chiều ño này. Số lượng các chiều ño tuỳ thuộc vào
tầm quan trọng của các bộ phận cơ thể ñối với mục ñích chọn lọc và nhân giống. Chẳng hạn,
ñể chọn lọc ngoại hình ngựa ñua người ta phải sử dụng rất nhiều chiều ño khác nhau, nhưng
ñể ñánh giá ngoại hình lợn nái người ta chỉ cần xem xét một vài chiều ño cơ bản. Trong tiêu
chuẩn chọn lọc gia súc của nước ta hiện nay, các chiều ño cơ bản của trâu, bò, lợn bao gồm:
+ Cao vai (ñối với trâu bò còn gọi là cao vây): Chiều cao từ mặt ñất tới ñiểm sau của
u vai (ño bằng thước gậy).
+ Vòng ngực: Chu vi lồng ngực tại ñiểm tiếp giáp phía sau của xương bả vai (ño bằng
thước dây).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 55 -
+ Dài thân chéo (ñối với trâu bò): Khoảng cách từ phía trước của khớp bả vai-cánh
tay ñến mỏm sau của u xương ngồi (ño bằng thước gậy).
+ Dài thân (ñối với lợn): Khoảng cách từ ñiểm giữa của ñường nối giữa 2 gốc tai tới
ñiểm tiếp giáp giữa vùng khum và vùng ñuôi (ño sát da, bằng thước dây).
Các chiều ño trên còn ñược sử dụng ñể ước tính khối lượng của con vật. Sau ñây là
một vài công thức ước tính khối lượng trâu, bò, lợn:
Khối lượng trâu Việt Nam (kg) = 88,4 (Vòng ngực)
2

x Dài thân chéo
Khối lượng bò vàng (kg) = 89,8 (Vòng ngực)
2
x Dài thân chéo
Khối lượng lợn (kg) = [(Vòng ngực)
2
x Dài thân]/14.400
Trong các công thức trên, ñơn vị tính chiều ño vòng ngực, dài thân chéo của trâu bò là
mét, ñơn vị tính chiều ño vòng ngực, dài thân của lợn là cm.
- Phương pháp ñánh giá ngoại hình hiện ñang ñược sử dụng rộng rãi nhất là ñánh giá
bằng cho ñiểm. Nguyên tắc của phương pháp này là hình dung ra một con vật mà mỗi bộ phận
cơ thể của nó ñều có một ngoại hình ñẹp nhất, ñặc trưng cho giống vật nuôi mà người ta mong
muốn. Có thể nói ñó là con vật lý tưởng của một giống, các bộ phận của nó ñều ñạt ñược ñiểm
tối ña trong thang ñiểm ñánh giá. So sánh ngoại hình của từng bộ phận giữa con vật cần ñánh
giá với con vật lý tưởng ñể cho ñiểm từng bộ phận. ðiểm tổng hợp của con vật là tổng số
ñiểm của các bộ phận. Trong một số trường hợp, tuỳ tính chất quan trọng của từng bộ phận
ñối với hướng chọn lọc, người ta có thể nhân ñiểm ñã cho với các hệ số khác nhau trước khi
cộng ñiểm chung. Cuối cùng căn cứ vào tổng số ñiểm ngoại hình ñạt ñược ñể phân loại con
vật.
1.4.2. Tính trạng về sinh trưởng
Sinh trưởng là sự tăng thêm về khối lượng, kích thước, thể tích của từng bộ phận hay
của toàn cơ thể con vật. Thực chất của sinh trưởng chính là sự tăng trưởng và phân chia của
các tế bào trong cơ thể vật nuôi.
ðể theo dõi các tính trạng sinh trưởng của vật nuôi cần ñịnh kỳ cân, ño, ñong các cơ
quan bộ phận hay toàn cơ thể con vật. Khoảng cách giữa các lần cân, ño, ñong này phụ thuộc
vào loại vật nuôi và mục ñích theo dõi ñánh giá. Chẳng hạn: ðối với lợn con, thường cân khối
lượng lúc sơ sinh, 21 ngày tuổi, cai sữa mẹ. ðối với lợn thịt, thường cân khối lượng khi bắt
ñầu nuôi, kết thúc nuôi và ở từng tháng nuôi.
ðể biểu thị tốc ñộ sinh trưởng của vật nuôi, người ta thường sử dụng 3 ñộ sinh trưởng
sau ñây:

ðộ sinh trưởng tích luỹ: Là khối lượng, kích thước, thể tích của toàn cơ thể hay của từng bộ
phận cơ thể tại các thời ñiểm sinh trưởng, nghĩa là các thời ñiểm thực hiện các phép ño.
ðộ sinh trưởng tuyệt ñối: Là khối lượng, kích thước, thể tích của toàn cơ thể hay của từng bộ
phận cơ thể tăng lên trong một ñơn vị thời gian. Công thức tính như sau:
trong ñó, A: ñộ sinh trưởng tuyệt ñối
V
2
, t
2
: khối lượng, kích thước, thể tích tại thời ñiểm t
2

12
12
tt
VV
A


=
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r

w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 56 -
V
1
, t
1
: khối lượng, kích thước, thể tích tại thời ñiểm t
1
ðộ
sinh tr
ưở
ng t
ươ

ng
ñố
i:
Là tỷ
l

ph

n kh

i l
ượ
ng,

ch th
ướ
c, th
ể tí
ch
củ
a c
ơ
th

hay t

ng b

ph


n c
ơ
th
ể tạ
i th

i
ñ
i

m sinh tr
ưở
ng sau t
ă
ng lên so v

i th

i
ñ
i

m sinh tr
ưở
ng
tr
ướ
c
. ðộ sinh trưởng tương ñối thường ñược biểu thị bằng số phần trăm, công thức tính như
sau:

trong ñó, R(%): ñộ sinh trưởng tương ñối (%)
V
2
: khối lượng, kích thước, thể tích tại thời ñiểm sau
V
1
: khối lượng, kích thước, thể tích tại thời ñiểm trước

Theo quy luật chung, ñồ thị ñộ sinh trưởng tích luỹ có dạng ñường cong hình chữ S
với các pha sinh trưởng chậm, sinh trưởng nhanh, sinh trưởng chậm và cuối cùng là pha cân
bằng. ðồ thị ñộ sinh trưởng tuyệt ñối có dạng ñường cong gần như hình parabon với pha sinh
trưởng nhanh, ñạt cực ñại sau ñó là pha sinh trưởng chậm. ðồ thị ñộ sinh trưởng tương ñối có
dạng ñường cong gần như hình hyperbon: liên tục giảm dần theo lứa tuổi. Có thể so sánh
ñường cong sinh trưởng thực tế với ñường cong sinh trưởng lý thuyết ñể phân tích, tìm ra
những nguyên nhân ảnh hưởng của các sự sai khác.
1.4.3. Các tính trạng năng suất và chất lượng sản phẩm
N
ă
ng su

t

ch

t l
ượ
ng s

a
ðối với vật nuôi lấy sữa, người ta theo dõi ñánh giá các tính trạng chủ yếu sau:

- Sả
n l
ượ
ng s

a trong 1 chu
kỳ
ti
ế
t s

a:
Là tổng lượng sữa vắt ñược trong 10 tháng
tiết sữa (305 ngày);
- Tỷ
l

m

s

a:
Là tỷ lệ mỡ sữa trung bình của 1 kỳ tiết sữa. ðịnh kỳ mỗi tháng phân
tích hàm lượng mỡ sữa 1 lần, căn cứ vào hàm lượng mỡ sữa ở các kỳ phân tích và sản lượng
sữa hàng tháng ñể tính tỷ lệ mỡ sữa.
- Tỷ
l

protein s


a:
Là tỷ lệ protein trung bình của 1 kỳ tiết sữa. Cách xác ñịnh và tính
toán tương tự như ñối với tỷ lệ mỡ sữa.
ðể so sánh sản lượng sữa của các bò sữa có tỷ lệ mỡ sữa khác nhau, người ta quy ñổi
về
s

a tiêu chu

n. S

a tiêu chu

n

s

a
có tỷ
l

m

4%
. Công thức quy ñổi như sau:
SLSTC (kg) = 0,4 SLSTT (kg) + 15 F(kg)
trong ñó, SLSTC: Sản lượng sữa tiêu chuẩn (sữa có tỷ lệ mỡ 4%), tính ra kg
SLSTT: Sản lượng sữa thực tế, tính ra kg
F : Sản lượng mỡ sữa (kg)
0,4 và 15: Các hệ số quy ñổi (mỗi kg sữa ñã khử mỡ tương ñương với 0,4

kg
sữa tiêu chuẩn; mỗi kg mỡ sữa tương ñương với 15 kg sữa tiêu chuẩn).
Do không thể trực tiếp vắt sữa lợn ñược nên ñể ñánh giá khả năng cho sữa của lợn
người ta sử dụng khối lượng toàn ổ lợn con ở 21 ngày tuổi. Lý do ñơn giản là lượng sữa lợn
100
2/)(
(%)
12
12
x
VV
VV
R
+

=
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 57 -
mẹ
t
ă
ng d

n t
ừ ngà
y
ñầ
u tiên sau khi
ñẻ
,
ñạ
t cao nh


t

c 3 tu

n tu

i, sau
ñó giả
m d

n. M

t
khá
c, cho t

i 21
ngà
y tu

i, l

n con
chủ
y
ế
u s

ng b


ng s

a
mẹ
, l
ượ
ng th

c
ă
n b

sung thêm

không
ñá
ng k

.
N
ă
ng su

t

ch

t l
ượ
ng

thị
t
ðố
i v

i v

t nuôi l

y
thị
t, ng
ườ
i ta theo

i

c

nh
trạ
ng
chủ
y
ế
u sau:
- T
ă
ng
trọ

ng trung

nh trong th

i gian nuôi:

kh

i l
ượ
ng t
ă
ng trung

nh trên
ñơ
n
vị
th

i gian

con v

t
ñạ
t
ñượ
c trong su


t th

i gian nuôi (th
ườ
ng

nh

g/
ngà
y).
- Tiêu t

n th

c
ă
n cho 1 kg t
ă
ng
trọ
ng:

s

kg th

c
ă
n chi

phí
trung

nh cho m

i kg
t
ă
ng
trọ
ng

con v

t
ñạ
t
ñượ
c trong th

i gian nuôi.
- Tu

i gi
ế
t
thị
t:

s

ố ngà
y tu

i v

t nuôi
ñạ
t
ñượ
c kh

i l
ượ
ng m
ổ thị
t theo quy
ñị
nh.
-

c
tỷ
l
ệ thị
t khi gi
ế
t
thị
t:
+ L


n:
Tỷ
l
ệ thị
t

c

m (kh

i l
ượ
ng con v

t sau khi
ñã loạ
i
bỏ má
u, lông,
phủ tạ
ng
so v

i kh

i l
ượ
ng s


ng),
tỷ
l
ệ thị
t
xẻ
(kh

i l
ượ
ng con v

t sau khi
ñã loạ
i
bỏ má
u, lông,
phủ
tạ
ng,
ñầ
u,
ñ
uôi, 4

n chân -
gọ
i

kh


i l
ượ
ng
thị
t
xẻ
- so v

i kh

i l
ượ
ng s

ng),
tỷ
l
ệ nạ
c
(kh

i l
ượ
ng
thị
t
nạ
c so v


i kh

i l
ượ
ng
thị
t
xẻ
). Trên con v

t s

ng, ng
ườ
i ta
ñ
o
ñộ dà
y m

l
ư
ng
ở vị trí
x
ươ
ng s
ườ
n cu


i

ng b

ng kim th
ă
m ho

c b

ng

y siêu âm. Gi

a
ñộ dà
y m

l
ư
ng
và tỷ
l
ệ nạ
c
củ
a thân
thị
t


m

i t
ươ
ng quan âm r

t ch

t
chẽ
,

v

y nh

ng con l

n
có ñộ dà
y
m

l
ư
ng
mỏ
ng
sẽ có tỷ
l

ệ nạ
c trong thân
thị
t cao

ng
ượ
c
lạ
i.
+ Trâu

:
Tỷ
l
ệ thị
t
xẻ
(kh

i l
ượ
ng con v

t sau khi
ñã loạ
i
bỏ má
u, da,
phủ tạ

ng,
ñầ
u,
ñ
uôi, 4

n chân so v

i kh

i l
ượ
ng s

ng),
tỷ
l
ệ thị
t tinh (kh

i l
ượ
ng
thị
t so v

i kh

i l
ượ

ng
s

ng).
+ Gia c

m:
Tỷ
l

thân
thị
t (kh

i l
ượ
ng con v

t sau khi
ñã loạ
i
bỏ má
u, lông,
phủ tạ
ng,
ñầ
u,

nh, chân -
gọ

i

kh

i l
ượ
ng thân
thị
t- so v

i kh

i l
ượ
ng s

ng),
tỷ
l
ệ thị
t
ñù
i,
thị
t ng

c
(kh

i l

ượ
ng
thị
t
ñù
i,
thị
t ng

c so v

i kh

i l
ượ
ng thân
thị
t).
N
ă
ng su

t sinh
sả
n
ðố
i v

i v


t nuôi

ng
ñể
sinh
sả
n,

c

nh
trạ
ng n
ă
ng su

t
chủ
y
ế
u bao g

m:
+ Con

i:
- Tu

i ph


i gi

ng l

a
ñầ
u.
- Tu

i
ñẻ
l

a
ñầ
u.
-
Khoả
ng

ch gi

a hai l

a
ñẻ
: S
ố ngà
y t


l

a
ñẻ
tr
ướ
c t

i l

a
ñẻ
sau.
-
Tỷ
l
ệ thụ
thai: S
ố cá
i
thụ
thai so v

i t

ng s
ố cá
i
ñượ
c ph


i gi

ng.
-
Tỷ
l
ệ ñẻ
: S
ố cá
i
ñẻ
so v

i t

ng s
ố cá
i
có khả
n
ă
ng sinh
sả
n (v

i trâu

, dê, ng


a).
- S

con
ñẻ
ra

n s

ng sau khi
ñẻ
24 gi

, s

con

n s

ng khi cai s

a, s

l

a
ñẻ
/

i/n

ă
m, s

con cai s

a/

i/n
ă
m (v

i l

n);
tỷ
l
ệ ñẻ
1 con/l

a, sinh
ñ
ôi, sinh ba (v

i dê,
c

u).
- Kh

i l

ượ
ng s
ơ
sinh, cai s

a.
+ Con
ñự
c:
- Tu

i b

t
ñầ
u s
ử dụ
ng ph

i gi

ng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×