Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích những biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi lợn thịt tùy theo giống loài p5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.67 KB, 5 trang )

- 173 -
vitamin B
1
: 2 - 3 mg; B
2
: 5 - 6 mg; B
6
: 4 - 6mg; B
12
: 0,02 - 0,03mg; vitamin C: 100 - 150mg
(Theo hãng ROCHE).
Gà nuôi thịt thường ñược áp dụng khẩu phần ăn tối ña, gà ñược ăn tự do trong suốt
thời kỳ nuôi. Tuy nhiên cũng cần biết lượng thức ăn thu nhận trung bình/ngày ñể chủ ñộng
trong việc xây dựng cung ứng thức ăn, tránh bị ñộng, thiếu hụt hoặc lãng phí.

Bảng 5.2: Tiêu chuẩn dinh dưỡng cho gà thịt thương phẩm
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 – 3 4 - 7 7 - 10
Năng lượng trao ñổi (kcal/kg TĂ) 3 000 3 000 3 100
Protein thô (%) 24 21 18
Xơ thô (%) 4 5 6
Canxi (%) 0.9 - 1.0 0.9 - 1.0 1.1 - 1.3
Photpho (%) 0.4 0.4 0.35
Muối ăn (%) 0.3 - 0.5 0.3 - 0.5 0.3 - 0.5
Lyzin (%) 0.9 - 1.0 0.9 - 1.0 0.8
Metionin (%) 0.6 0.6 0.4

Bảng 5.3: Hướng dẫn thức ăn cho gà thịt
Tuần tuổi g/con/ngày g/con/tuần Cộng dồn
1 17,00 119 119


2 27,00 189 308
3 50,00 350 658
4 67,00 469 1127
5 81,00 567 1694
6 98,00 686 2380
7 130,00 910 3290
8 140,00 980 4270
9 150,00 1050 5320

Cần bố trí ñủ máng ăn cho gà theo ñịnh mức ñã nêu ở trên.
Nước uống: ngoài yêu cầu vệ sinh, an toàn, mát về mùa hè và ấm về mùa ñông, nước
uống cần phải ñược cung cấp ñầy ñủ và luôn mới. Nước gà uống thường chóng bẩn, nhanh lên
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e

r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 174 -
men chua, nên cọ rửa máng uống ít nhất 3 lần trong ngày. Cần bố trí ñủ và hợp lý máng uống
trong chuồng ñể gà không phải tìm nước xa quá 3m.
3.2.4. Chế ñộ chăm sóc
+ Nhiệt ñộ môi trường
Gà nuôi thịt có nhu cầu về nhiệt ñộ môi trường khá nghiêm ngặt, nhằm bảo ñảm tối ưu
cho cơ thể hấp thu ñược nhiều thức ăn và phát triển tốt. Nói chung các giống gà thịt cao sản
có nhu cầu nhiệt ñộ như sau
Tuần 1: 35-33
0
C Tuần 4 : 26-24
0
C
Tuần 2 : 32-30
0
C Tuần 5 : 23-21
0
C
Tuần 3: 29-27
0

C Tuần 6,7,8, : 20-18
0
C
Tuy nhiên, trong thực tế cần căn cứ vào sức khoẻ của ñàn gà và ñiều kiện thời tiết từng
mùa ñể sử dụng chụp sưởi cho thích hợp.
+ Ánh sáng và chế ñộ chiếu sáng
Trong 1-2 tuần ñầu, gà thịt cần ñược chiếu sáng 23-24 giờ/ngày, cường ñộ chiếu sáng 3-4
W/m
2
nền. sau ñó giảm dần và duy trì ở cường ñộ 1–2 W/m
2
. Với cường ñộ ánh sáng mờ như
vậy, chỉ ñủ cho gà hoạt ñộng và ăn uống nhưng không nhiều cho nên cần bật ñèn sáng vào
một số thời ñiểm nhất ñịnh ñể kích thích cả ñàn ăn nhiều hơn. Sau 20 - 30 phút gà ăn xong lại
tắt ñèn sáng, bật ñèn mờ.
+ Ẩm ñộ không khí
Gà rất nhạy cảm với ẩm ñộ của không khí và của lớp ñộn chuồng. Khi ẩm ñộ cao gà có
biểu hiện khó thở, dễ bị bệnh ñường hô hấp. ẩm ñộ cao còn tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự tồn
tại và phát triển của nấm mốc, ký sinh trùng,… ẩm ñộ thấp quá cũng ảnh hưởng không tốt, gà
có da khô, hay ngứa, chuồng bụi bặm, gà hay mổ cắn nhau. ẩm ñộ thích hợp của chuồng nuôi
là 65 - 70%.
+ Vệ sinh phòng bệnh
- Hàng ngày cần tiến hành vệ sinh chuồng trại, máng ăn, máng uống theo quy trình ñối
với các loại gà.
- Cấm tuyệt ñối không cho người không có trách nhiệm vào khu nuôi dưỡng.
- Trước khi vào chuồng bắt buộc phải thay quần áo, dày dép và bước qua hố sát trùng
trước cửa chuồng.
- Thực hiện nghiêm ngặt lịch tiêm phòng.
- Thường xuyên kiểm tra tình trạng sức khoẻ ñàn gà, phát hiện dịch bệnh kịp thời.
IV. Kỹ thuật chăn nuôi gà ñẻ

Chăn nuôi gà ñẻ gồm 3 giai ñoạn: giai ñoạn gà con, giai ñoạn gà hậu bị và giai ñoạn gà
ñẻ. Mỗi giai ñoạn ñòi hỏi nhu cầu dinh dưỡng và chế ñộ chăm sóc, nuôi dưỡng riêng. Cần có
những biện pháp kỹ thuật thích hợp cho từng giai ñoạn nhằm tạo ñiều kiện cho gà phát huy
hết khả năng sản xuất của giống.
4.1. Giai ñoạn gà con
Thời gian nuôi gà hướng thịt từ 0-56 ngày tuổi, hướng trứng từ 0-63 ngày tuổi.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
- 175 -
4.1.1. ðặc ñiểm của gà con
+ Gà con có khả năng tự dưỡng, có thể nuôi tách mẹ ngay từ khi gà ñược 1 ngày tuổi.
+ Gà con có tốc ñộ sinh trưởng nhanh, nhưng chức năng một số cơ quan chưa hoàn
thiện, ñặc biệt là hệ thống các enzim, dung tích bộ máy tiêu hoá nhỏ. Vì vậy, việc cung cấp
chất dinh dưỡng cho gà con phải ñầy ñủ và hoàn thiện, dễ tiêu hoá và hấp thu.
+ Gà con rất nhạy cảm với mọi thay ñổi của ñiều kiện sống vì thân nhiệt chưa ổn ñịnh,
sức ñề kháng còn yếu, trong khi ñó tốc ñộ sinh trưởng lại rất nhanh. Vì vậy phải có qui trình
nuôi dưỡng thích hợp mới có thể ñạt kết quả tốt.
4.1.2. Chuẩn bị trước khi nhận gà
+ Vệ sinh tiêu ñộc chuồng trại và các thiết bị dụng cụ chăn nuôi
Gà con thường ñược nuôi trên nền có ñệm lót, trước khi nhận một ñợt gà mới, cần tiến
hành vệ sinh tiêu ñộc chuồng trại theo qui trình sau:
- Chuyển toàn bộ trang thiết bị và các dụng cụ chăn nuôi ra ngoài.
- Hót toàn bộ lớp ñộn chuồng cũ và chuyển ñến nơi qui ñịnh
- Quét sạch tường, trần, nền nhà và lưới.
- Dùng vòi nước có áp suất mạnh ñể cọ rửa nền chuồng, ñể khô ráo; tiến hành sửa chữa
những hư hỏng nếu có.
- Phun dung dịch formol 2% với liều 1 lít/ m
2
nền chuồng.
- Sau khi formol khô, phun dipterex 1% với liều o,65 lít/ m
2

- Toàn bộ máng ăn, máng uống ñược ngâm,rửa sạch bằng nước lã. Sau ñó ngâm vào bể

thuốc sát trùng có dung dịch formol 1% từ 10-15 phút.Lấy ra tráng lại bằng nước sạch rồi
ñem phơi khô.
- Lau sạch chụp sưởi, sau ñó sát trùng bằng dung dịch formol 2%.
- Quét và rửa sạch sạch quây gà, phơi khô, sát trùng bằng dung dịch formol 2% hoặc
crezyl 3%.
- Khi chuồng khô, ñưa chất ñộn chuồng mới vào, rải dày 10-15cm tuỳ thuộc vào thời
gian nuôi. Sau ñó sát trùng bằng dung dịch formol.
- ðưa vào chuồng những dụng cụ và thiết bị chăn nuôi ñã ñược sát trùng.
- ðóng kín chuồng từ 7-10 ngày. Trước khi ñưa gà vào nuôi phải khử trùng lại toàn bộ
chuồng và các dụng cụ chăn nuôi bằng dung dịch formol 2% với liều 0,5 lít/ m
2
.
+ Chuẩn bị thiết bị dụnh cụ chăn nuôi
Các thiết bị và dụng cụ cần thiết cho gà con trong giai ñoạn này ñược chuẩn bị giống
như ñối với gà thịt.
4.1.3. Chọn lọc, vận chuyển và ñưa gà vào chuồng
+ Chọn gà con
Chất lượng gà con lúc mới nở ảnh hưởng rất nhiều ñến kết quả nuôi dưỡng sau này.Vì
vậy cần tiến hành chọn lọc thật nghiêm ngặt. Trước khi chọn phải xác ñịnh hướng nuôi cụ thể
ñể chọn ñúng giống ñịnh nuôi. Gà phải có nguồn gốc rõ ràng, khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và ñạt
7 tiêu chuẩn gà loại I:mắt tròn và tinh nhanh; mỏ chắc, khít, không bị vẹo;lông bông, xốp và
sạch sẽ;bụng mềm và thon; rốn khô, không bị hở.;chân vững và thẳng.ðạt khối lượng ñăc
trưng của giống: các giống gà nhẹ cân ở 1 ngày tuổi khối lượng ñạt trên 35g, các giống gà
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
- 176 -
nặng cân ñạt trên 38gam.Thiếu một trong 7 tiêu chuẩn trên là gà loại II, không chọn ñể nuôi
gà ñẻ.
+ Vận chuyển gà con:
Tuỳ thuộc vào khoảng cách mà ñịnh ra phương tiện vận chuyển cho thích hợp. Có thể
dùng xe máy, ô tô, vv…, nhưng khi vận chuyển gà ñều dùng hộp bằng bìa cứng theo tiêu
chuẩn ñể chống nóng và chống lạnh. Có thể dùng hộp 1 ngăn, hộp 2 ngăn …, mỗi ngăn ñựng
từ 15-25 gà con. Nếu xếp ít hơn 15 con sẽ lãng phí hộp; nếu xếp trên 25 con, gà dễ bị ngạt.
Khi xếp hộp cần chú ý sự thông thoáng cho gà con, nhiệt ñộ trong hộp thích hợp 30-32

0
C.
Không nhốt gà trong hộp quá 48 giờ.
+ ðưa gà vào chuồng:
Công việc này phải ñược thực hiện thận trọng và nhẹ nhàng.
- Trước khi ñưa gà vào chuồng phải chuẩn bị ñầy ñủ các thiết bị và dụng cụ cần thiết,
kéo rèm che kín chuồng, bật chụp sưởi.
- Sắp xếp máng ăn, máng uống theo hàng và khoảng cách ñều ñặn, ñủ số lượng. ðổ
thức ăn và nước uống vào máng.
- Chuyển hộp ñựng gà vào các quây và nhẹ nhàng thả gà vào quây. Trong cùng một
quây nên nhốt gà cùng ngày tuổi, không nhốt gà chênh nhau quá 5 ngày tuổi.
- Kiểm tra lại số lượng và tình trạng sức khoẻ ñàn gà, loại bỏ số gà chết.
4.1.4. Nuôi dưỡng gà con
+ Nhu cầu các chất dinh dưỡng:
Trong giai ñọan gà con, ñặc biệt là tuần lễ ñầu tiên phải chú ý ñến thành phần và chất
lượng khẩu phần. Thức ăn phải có ñầy ñủ chất dinh dưỡng. Bảng 5.4 ñưa ra tiêu chuẩn ăn của
gà con theo NRC (1988).
Bảng 5.4: Nhu cầu dinh dưỡng của gà con (NRC, 1988)

Thành phần dinh dưỡng ðơn vị Nhu cầu
Năng lượng trao ñổi kcal/ kg TĂ 2900 - 3000
Protein thô % 19 - 20
Canxi % 0,9 - 1,1
Phospho tổng số % 0,6 - 0,7
Chất béo % 3,0 - 4,0
Chất xơ % 2,5 - 3,0
Muối ăn % 0,3 - 0,5
Lyzin % 1,1
Metionin + Cystin % 0,8
Metionin % 0,45

Tryptophan % 0,2

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

- 177 -
Ngoài ra, phải bổ sung cho gà con các loại vitamin cần thiết như: vitamin A 11000 UI/
kg; D
3
2200UI/ kg; B
1
2,2mg; B
2
4,4mg…
+ Số lượng thức ăn:
Trước ñây trong giai ñoạn gà con, gà thường ñược ăn tự do. Hiện nay với các bộ giống
gà hướng thịt, nếu cho ăn tự do trong suốt giai ñoạn gà con thì khi kết thúc giai ñoạn hậu bị
bước vào ñẻ gà mái thường quá béo. Vì vậy, cần cho ăn theo ñịnh mức ñể gà ñạt thể trọng
chuẩn. Có thể tham khảo ñịnh mức cho ăn ở bảng 5.5.
Bảng 5.5: ðịnh mức thức ăn cho gà con (g/con/ngày)
Tuần tuổi Gà hướng trứng Gà hướng thịt
1-2 13-15 15-20
3-4 30-35 40-50
5-6 40-50 55-65
7-8 55-60 70-80

Trong thực tế, các giống gà hướng trứng thường cho ăn tự do trong 3 tuần lễ ñầu, các
giống gà hướng thịt cho ăn tự do trong 2 tuần ñầu. Hàng tuần phải cân mẫu một số lượng gà
nhất ñịnh ñể biết thể trọng bình quân và ñộ ñồng ñều của gà. Trên cơ sở ñó tiếp tục ñiều chỉnh
khẩu phần cho hợp lý.
Từ tuần thứ 2, khi hệ tiêu hoá của gà ñã phát triển mạnh, cần bổ sung thêm máng sỏi
với kích thước viên sỏi và mức cho ăn như sau:
- Tuần thứ 2: dùng sỏi có kích thước 1-2mm, mức cho ăn 0,1kg/ 100 gà.
- Tuần 3- 4 : dùng sỏi có kích thước 3-4mm, mức cho ăn 0,3kg/100 gà.
- Tuần 5-8 : dùng sỏi có kích thước 3-4mm, mức cho ăn 0,6kg/100 gà.

+ Sử dụng máng ăn:
Trong 7-10 ngày ñầu tiên thường dùng khay ăn, có thể dùng khay kích thước
70x70x3cm cho 80-100 gà con, hoặc dùng khay kích thước 50x50x3cm cho 50 gà con.
Từ tuần thứ 2 thay dần khay ăn bằng máng tròn P50 với ñịnh mức 1 máng/ 50 gà, hoặc
dùng máng dài 1,65m ñịnh mức 1 máng/50 gà.
+ Cung cấp nước uống cho gà:
Nhu cầu về nước của gà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt ñộ môi trường, nhiệt ñộ
nước uống, khối lượng cơ thể, lượng thức ăn thu nhận, tính chất thức ăn, vv…Trong thực tế
gà thường ñược uống nước tự do. Yêu cầu nước phải trong, sạch, không mang mầm bệnh và
có nhiệt ñộ thích hợp. Mùa hè nhiệt ñộ nước uống không cao hơn nhiệt ñộ môi trường, mùa
ñông nhiệt ñộ nước uống không dưới 20
0
C. Phải thay nước thường xuyên, không ñể gà uống
nước bẩn, nước chua.
Trong 1-2 tuần ñầu thường dùng máng chụp có sức chứa 2 lít ñịnh mức cho 80-100 gà
con. Từ tuần thứ 2 dùng máng uống tự ñộng hay máng dài với ñịnh mức 1-2cm/ con. Các
máng uống ñược ñặt trên các hố thoát nước ñể nước không rơi vãi làm ướt chất ñộn chuồng,
trên máng uống có lưới bảo vệ ñể gà không làm bẩn nước.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×