Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng Ngữ Văn 10: Nhàn Nguyễn Bỉnh Khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.54 KB, 22 trang )

kiểm tra bài cũ:
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Nội dung chính của bài thơ Cảnh ngày hè - Nguyễn TrÃi là gì?
A. Miêu tả bức tranh mùa hè đặc sắc, tràn đầy sức sống
B. Thể hiện tâm trạng vui vẻ, phấn chấn của thi nhân
C.
C

Thể hiện tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và con người của tác giả.

Câu 2: Câu thơ lục ngôn cuối bài có ý nghĩa gì?
A. Tạo giai điệu hài hoà, êm ái

C. GiÃn nhịp cho dòng thơ

B.
B Ngắn gọn, dồn nén cảm xúc

D. Tạo nhịp điệu mạnh mẽ


Tiết 40 : Đọc văn

- Nguyễn Bỉnh Khiêm Giáo viên
Trường

:

Lê Thị Quế

:



THPT Vạn Xuân


I. Giới thiệu chung:
Phần tiểu dẫn giới thiệu
những nội dung gì?
Em hÃy tóm tắt những
nội dung đó?


1.

Tác giả:

a. Cuộc đời:
- Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491 1585), hiệu Bạch Vân Cư
Sĩ, tên gọi khác là Trạng Trình, được suy tôn là Tuyết
Giang Phu Tử, quê Vĩnh Bảo Hải Phòng.
- Năm 1535: Đỗ Trạng nguyên, làm quan dưới triều Mạc,
sau cáo quan về ở ẩn, mở trường dạy học.
- Là nhà thơ lớn, có học vấn uyên thâm, có tài đoán định
tương lai, có uy tín và ảnh hưởng lớn tới các vua chúa
nhà Mạc, Trịnh, Nguyễn.


b. Sự nghiệp sáng tác:
- Tác phẩm chính:

+ Bạch Vân am thi tập (chữ Hán - khoảng 700 bài)

+ Bạch Vân quốc ngữ thi (chữ Nôm - khoảng 170
bài)
- Nội dung:

+ Mang đậm chất triết lí, giáo huấn, ngợi ca chí của
kẻ sĩ, thú thanh nhàn.
+ Phê phán những điều xÊu xa trong x· héi.


Một vài hình ảnh về tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm


2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Là bài thơ Nôm số 73 rút trong tập
Bạch Vân quốc ngữ thi . ( Nhan đề bài thơ do
người đời sau đặt).
b. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác khi
Nguyễn Bỉnh Khiêm về ở ẩn tại quê nhà.
c. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
d. Bố cục: Đề Thực – LuËn – KÕt.


II. Đọc hiểu bài thơ.
Bài thơ cần đọc với giọng nhẹ nhàng, thong
thả, chú ý đến sự biến đổi trong cách ngắt
nhịp để ngắt giọng cho đúng, ví dụ: nhịp
2/2/3 trong câu 1;nhịp 2/5 trong câu 3 4,
nhịp 1/3/1/2 trong câu 5 6, nhịp 1/3/3
trong câu 7, nhịp 2/5 trong câu 8).Thể hiện
giọng tự tin, hơi hóm hỉnh khi đọc câu 3

4.
Đọc hiểu theo 2 cách:
- Theo kÕt cÊu.


văn bản
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn, người đến chốn lao xao.
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.
Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao.


đọc hiểu
văn bản

vẻ đẹp cuộc sống
của nbk

Vẻ đẹp nhân cách,
trí t cđa nbk


Cách dùng số từ, danh từ
trong câu thơ thứ nhất và nhịp điệu 2 câu thơ đầu
có gì đáng chú ý?
Hai câu thơ ấy cho ta hiểu hoàn cảnh cuộc sống

và tâm trạng tác giả như thế nào?


1) Vẻ đẹp cuộc sống của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
a. Câu 1 2:
- Điệp số từ một
- Biện pháp liệt kê : mai, cuốc, cần câu
tất cả đà sẵn sàng, chu đáo
nhu cầu cuộc sống của tác giả chẳng có gì
cao sang, thật khiêm tốn, giản dị.
- Nhịp thơ 2/2/3 sự ung dung, nhàn tản của nhà
thơ (tác giả còn cảm thấy thích thú với cuộc
sống đó).
- Từ láy: Thơ thẩn trạng thái thảnh thơi của
con người không lo toan, mưu tính sự đời.


- Dầu ai - mặc kệ người đời, kiên định với lối
sống mình đà chọn.
Với nghệ thuật sử dụng điệp từ, kết hợp
với nhịp thơ 2/2/3 chậm rÃi, cùng với việc kể
ra rành rọt những công cụ lao động rất
quen thuộc của người nông dân Cụ
Trạng đưa ta về với cuộc sống thuần hậu,
chất phác nguyên sơ cđa thêi xa x­a, cc
sèng cđa mét l·o n«ng tri ®iÒn, cuéc sèng
“ tù cung tù cÊp” .


b. Câu thơ 5 - 6:

- Cuộc sống đạm bạc:
+ Thức ăn: măng trúc, giá đỗ thức ăn quê mùa, dân dÃ.
+ Sinh hoạt: tắm hồ, tắm ao gần gũi, gắn bó với thiên nhiên.
- Cuộc sống thanh cao vì chan hoà với tự nhiên, với thiên nhiên.
Với nhịp thơ 1/3/1/2 + nghệ thuật liệt kê + điệp cấu trúc câu
nhịp sinh hoạt hài hoà giữa con người với tự nhiên nhà thơ tìm
thấy cái thú của tâm hồn mình giữa thiên nhiên 4 mùa, giữa sinh
hoạt đời thường đơn sơ, giản dị.


Em hiểu thế nào là
nơi vắng vẻ , chốn
lao xao ?
Quan iểm của tác
giả về dại , khôn
ntn?
Nghệ thuật đối trong
2câu thơ có tác dụng
gì?


2.Vẻ đẹp về nhân cách và trí tuệ Nguyễn Bỉnh
Khiêm
a. Câu thơ 3 - 4:
- Nghệ thuật đối : ta / người, dại / khôn, vắng vẻ / lao xao
đối lập hai loại người, hai cách sống trong xà hội.
- Nơi vắng vẻ: Là nơi ít người, nơi tĩnh tại của thiên nhiên,
nơi thảnh thơi của tâm hồn.
Tìm về nơi vắng vẻ không phải là xa lánh cuộc đời mà
là tìm nơi mình cảm thấy được sống thoải mái, an toàn,

là tìm thấy sự thư thái của tâm hồn
+ Chốn lao xao: là chốn đông người, ồn ào, sang trọng như
ng đầy sự bon chen, sát phạt, ganh ®ua…


- Nguyễn Bỉnh Khiêm tự nhận mình là người dại ,
nhưng thật ra trí tuệ của ông vô cùng tỉnh táo,
sáng suốt.
- Với ông, cái khôn của người thanh cao là quay
lưng lại với danh lợi, tìm sự thư thái cho tâm hồn,
sống hoà hợp với thiên nhiên.
Câu thơ thể hiện sự đùa vui, hóm hỉnh, cách
nói ngược của tác giả: dại nhưng thực chất là
khôn và ngược lại.
Tìm đến sự thanh cao, tìm thấy sự thư thái của
tâm hồn đó là vẻ đẹp nhân c¸ch, trÝ t cđa mét
bËc hiỊn sÜ


b. Câu thơ 7- 8:
- Sử dụng điển tích Tác giả xem phú quý như là
giấc chiêm bao.
- Nhà thơ từ bỏ chốn lao xao để đến nơi vắng vẻ,
đạm bạc mà thanh cao.
Hai câu thơ còn là lời tổng kết về lối sống
nhàn, ẩn chứa ý nghóa răn dạy kín đáo, nhẹ
nhàng của nhà thơ.
 Cc sèng nhµn dật này là kết quả của một
nhân cách, một trí tuệ. Trí tuệ nâng cao nhân
cách.



III. Tỉng kÕt:
1. Néi dung:
 B¶n chÊt cđa quan niƯm sống Nhàn là hoà hợp
với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên
danh lợi.

2. Nghệ thuật :
Bài thơ nôm có ngôn ngữ tự nhiên, giản dị như

ã
ã
ã
ã

ng thâm trầm, sâu sắc:
Giọng thơ nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
Cách nói ẩn ý, ngược nghĩa.
Nghệ thuật điệp từ, điệp cấu trúc câu, đối.
Sử dụng sáng tạo điển tích


IV. Củng cố:
Chữ nhàn trong thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm là cùng
tư tưởng với chữ nhàn của Chu Văn An và
Nguyễn TrÃi. Những bậc đại hiền này nhàn thân
mà không nhàn tâm.Tuy về nhàn mà họ vẫn ưu
ái với đời. Nó khác xa với lối sống nhàn độc
thiện kì thân (làm tốt cho riêng mình).


Câu hỏi củng cố:
Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Bài thơ không đề cập đến phương diện nào
của chân dung con người Nguyễn Bỉnh Khiêm?
A Sự nghiệp
A.
C. Nhân cách
B. Cuộc sống
D. Trí tuÖ


Câu 2 : Chữ nhàn trong bài thơ được hiểu như thế
nào?
A. Không làm gì vất vả, khó nhọc
B. Không lo lắng, suy nghĩ nhiều.
C. Sống yên ổn, không quan tâm đến ai.
D.
D Sống thuận theo tự nhiên, không màng công
danh.
Câu 3 : Đặc sắc nghệ thuật về ngôn ngữ biểu đạt
của bài thơ là ?
C Tự nhiên, mộc mạc,
A. Cô đọng, hàm súc
C.
ý vị.
B. Cầu kì, trau truốt
D. Chân thùc, gÇn víi
ca dao.





×