Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÀI GIẢNG THỰC TẬP SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG 1 - BÀI SỐ 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.03 KB, 6 trang )


53
-Gây động dục ở đại gia súc

Liều dùng và cách dùng:
Tiêm bắp
Đại gia súc 0,01-0,1g/con/ngày
Tiểu gia súc 0,01-0,05 g/con/ngày
Chó mèo 0,002-0,005 g/con/ngày
Prolactin
Hormone được chiết ra từ thùy trước tuyến yên của đại gia súc

Tác dụng:
Kích thích tuyến sữa phát triển, trực tiếp hay gián tiếp thông qua kích thích thể
vàng phát triển tiết progesterol. Kích thích tuyến sữa ở con cái sau đẻ. Thuốc
thường dùng kích thích tiết sữa ở tiểu gia súc và chó, đại gia súc ít dùng

Liều dùng và cách dùng:
Tiêm bắp
Heo 10-15 UI/con
Chó 2,5-5 UI/con

BÀI 13: VITAMIN VÀ KHOÁNG

I. Vitamin
Vitamin là những hợp chất hữa cơ có cấu tạo hóa học khác nhau. Nó không phải
là nguyên liệu để cấu tạo tế bào, cũng không phải là chất cung cấp năng lượng
cho cơ thể. Nó chỉ làm nhiệm vụ kích thích, xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
học nhằm bảo đảm cho các quá trình trao đổi chất trong cơ thể được bình
thường. Vì vậy yêu cầu trong cơ thể về vitamin không nhiều nhưng không thể
thiếu được. Nế


u thiếu sẽ gây những rối loạn về trao đổi chất, gia súc bị bệnh
hoặc không sản xuất được.


54
Lượng vitamin cần thiết cho cơ thể phụ thuộc vào tình trạng sinh lý và bệnh lý
của gia súc. Những gia súc còn nhỏ, đang cho sữa, nuôi con, bệnh truyền
nhiễm, rối loạn tiêu hóa cần nhiều vitamin hơn các gia súc khác. Thường thì
thiếu nhiều loại vitamin cùng một lúc hoặc thiếu vitamin kèm theo thiếu khoáng.

Căn cứ vào đặc điểm hòa tan, chia vitamin thành 2 nhóm: vitamin tan trong
nước, vitamin tan trong dầu.

1.Xác định các Vitamin tan trong dầu
Vitamin A
Nguồn gốc:

Có nhiều trong thực vật như cà rốt, cà chua, ớt đỏ, gấc Trong các sản phẩm
động vật như gan cá, gan gia súc, thịt, trứng, sữa

Tác dụng:
Tham gia quá trình oxy hóa trong tế bào, có vai trò lớn trong quá trình phát triển
Có tác dụng lớn trong việc bảo vệ biểu mô, nhất là các niêm mạc đường tiêu
hóa, cơ quan sinh dục.

Tham gia tạo rodopxin là một sắc tố của thị giác
Cần thiết cho sự tổng hợp các hormone steroid chống viêm ở tuyến thượng thận
Có tác dụng làm tăng sự hấp thu của vitamin D trong cơ thể
Thiếu vitamin A vật giảm sức đề kháng, dễ bị bệnh đường tiêu hóa, hô hấp, rối
loạn sinh sản, khô da, giảm thị lực mắt, bị quáng gà, thiếu lâu gây khô giác mạc,

kết mạc gây mù, ảnh hưởng họat động tuyến sinh dục

Ứng dụng:
Khi vật bị thiếu vitamin A
Trị vết thương ngoại khoa, giúp vết thương nhanh lành do kích thích lên da non
Chữa bệnh ở mắt như bệnh khô giác mạc mắt, viêm giác mạc mắt, kết mạc mắt
Gia súc non, ấu súc bị còi cọc, chậm lớn khô da, lông xù, lở loét
Bệnh đường sinh dục gây đẻ non, phẩm chất tinh trùng kém

55
Liều dùng:

10-15 mg/kg thể trọng hoặc 1 UI/kg thể trọng
Vitamin D
Nguồn gốc:

Có nhiều trong cỏ khô, men bia, trong dầu, gan cá, ca cao, sữa, trứng động vật
chăn thả tự nhiên dưới tia tử ngọai trong ánh sáng sẽ tự tổng hợp được vitamin
D nên nó có vai trò quan trong trong chuyển hóa canxium

Tác dụng:
Vitamin D làm tăng lượng Ca trong máu, giúp sự hấp thu Ca và P tốt nhất trong
thức ăn do có khả năng điều hòa sự cân đối. Tăng quá trình tạo xương và các
enzym phosphataza

Có tác dụng tốt khi phối hợp với vitamin A. Vitamin D giúp Ca lắng đọng hoàn
chỉnh xương còn vitamin A giúp xương phát triển vững chắc

Ứng dụng:
Chữa còi xương, xốp xương

Liều dùng:
Đại gia súc 10.000-25.000 UI/con
Bê 2.000-5.000 UI/con
Heo 1.500-3.000 UI/con
Gia cầm 250 UI/con
Vitamin E
Nguồn gốc:

Có nhiều trong hạt ngũ cốc, đậu nành, dầu lạc, thịt, nhau thai, gan, tụy, lòng đỏ
trứng

Tác dụng:
Thuốc có tác dụng tốt đến chức năng của bộ máy sinh dục. Có tác dụng làm
chậm quá trình oxy hóa mô bào sự oxy hóa xảy ra nhanh gây hiện tượng teo cơ.

56
Thiếu vitamin E con đực tinh trùng yếu, không có khả năng sinh tinh, teo túi tinh,
ống dẫn tinh thoái hóa. Con cái buống trứng kém hoặc không phát triển, rối loạn
chu kỳ rụng trứng, khả năng thụ thai kém, xẩy thai, thai chết lưu, gia súc non
chậm lớn, con già rụng lông, rối loạn thần kinh

Ứng dụng:
Phòng trị rối lọan sinh dục, khả năng sinh đẻ kém, đẻ ít, chết thai, chậm lớn,
rụng lông, viêm teo cơ, teo bắp rối loạn thần kinh.

Liều và cách dùng:
Trộn vào thức ăn
Đại gia súc cho sữa 50-80 UI/kg TĂ
Bê 20-40 UI/kg TĂ
Heo nái 20-25 UI/kg TĂ

Heo con 15-20 UI/kg TĂ
Gà đẻ 20-30 UI/kg TĂ.
2.Xác định các Vitamin tan trong nước
Vitamin C
Nguồn gốc:

Có nhiều trong rau quả, thịt, vi sinh vật đường tiêu hóa có thể tự tổng hợp được.
Dạng bột kết tinh mịn, màu trắng, vị chua, tan nhiều trong nước.

Tác dụng:
Tham gia tích cực như một chất vận chuyển oxy trong quá trình oxy hóa khử của
tế bào. Kích thích hoạt động các tuyến nội tiết, tham gia quá trình trao đổi Ca làm
bền thành mạch máu

Ứng dụng:
Bệnh truyền nhiễm, ký sinh trùng gây chảy máu, xuất huyết. Kết hợp với thuốc
khác nâng cao sức đề kháng, chống thiếu máu, thiếu huyết sắt tố

Liều và cách dùng:

57
Uống hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch

Đại gia súc 5-10 g/con/ngày
Heo 0,2-1 g/con/ngày
Chó 0,2-0,5 g/con/ngày
Vitamin B
1

Nguồn gốc:

Có nhiều trong men bia, củ quả, hạt ngũ cốc, tim, gan động vật, vi khuẩn ruột
già, vi khuẩn dạ cỏ có khả năng tổng hợp.

Tính chất:
Dạnh tinh thể không màu, dung dịch trong suốt, mùi thơm, vị đắng. Bền trong
môi trường acid, phá hủy ở môi trường kiềm. Không bị men đường tiêu hóa phá
hủy

Tác dụng:
Có vai trò trong quá trình chuyển hóa Glucid, protein và các họat động của hệ
thần kinh. Thuốc còn có khả năng tăng tiết dịch và nhu động cơ trơn đường tiêu
hóa dẫn đến tăng khả năng đồng hóa.

Ứng dụng:
Chữa phù nề, viêm, suy nhược thần kinh, kích thích tiêu hóa, dùng trước hay
sau động vật óm đều tốt.

Liều và cách dùng:
Uống hay tiêm
Đại gia súc 0,5-1 g/con/ngày
Tiểu gia súc 0,05-0,1 g/con/ngày
Vitamin B
6

Nguồn gốc: Có nhiều trong gạo, mì, ngô, lúa mạch, men bia, sữa động vật
Tính chất: Kết tinh mịn, không màu, mùi vị mặn chua

58
Tác dụng: Thiếu heo con chậm lớn, da khô, gan nhiễm mỡ, gia cầm gây thiếu
máu, co giật, giảm tỷ lệ đẻ, ấp nở.


Liều và cách dùng:
Uống 15 mg/kg/ngày
Vitamin PP
Nguồn gốc có nhiều trong cám gạo, bắp, đậu nành, gan, thịt, bột cá
Tính chất: Thuốc kết tinh, không màu, vị đắng bền vững với nhiệt
Ứng dụng: Trị bệnh lưỡi đen, viêm lợi có mủ, viêm lóet miệng, lưỡi, mũi
Phòng trị bệnh mọc lông chậm ở gia cầm
Liều dùng:
Chó 15 mg/kg/ngày, uống 6 lần/2 tuần.
Vitamin H
Nguồn gốc có trong men bia, gan, thận
Tác dụng: Bảo vệ niêm mạc, da
Nếu gia cầm thiếu vitamin H sẽ bị nẻ, khoèo chân, chảy máu, mí mắt đỏ, mắt
sưng, lông rụng, ngoại hình xấu. Chó thiếu bị bại liệt.

II. Khoáng chất
Các chất khoáng trong cơ thể chiếm khỏang 4-5%. Nó có nhiệm vụ duy trì áp lực
thẩm thấu và đảm bảo sự bền chắc của xương. Các khoáng đa lượng như: Ca,
K, Na, Mg, các ion Cl, HCO
3
, PO
4

Các nguyên tố vi lượng có ở trung tâm hoạt động của enzym, tham gia điều
khiển hoạt động quan trọng của cơ thể. Hàm lượng của chúng không quá 0,25%
trọng lượng toàn cơ thể. Bao gồm các nguyên tố: Fe, Cu, Mn, Zn, I, F

×