Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo trình hóa thủy sản - Chương II. SỰ BIẾN ĐỔI SẢN PHẨM THỦY SẢN SAU KHI ĐÁNH BẮT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.42 KB, 8 trang )


5.2. Đặc điểm thành phần vitamin trong sản phẩm thủy sản
Nạc cá chứa hầu hết các loại vitamin như thịt của động vật trên cạn, tuy nhiên các
loài thủy hải sản có khả năng dự trữ số lượng và chất lượng vitamin khá cao (do thực
phẩm từ môi trường nước như rong, tảo, phiêu sinh vật )
Nhóm vitamin tan trong lipid
Vitamin A, D, E và K dự trữ ở gan của nhóm cá nạc, ở lớp mỡ dưới da của nhóm cá mỡ.
Vitamin A 150-4500 UI/100 gr nạc cá. Cá chày <cá ngừ <cá thu
Vitamin D: 200-4700 UI/100 gr nạc cá. Cá thu<cá chày<cá ngừ
Nhóm vitamin tan trong nước
Vitamin C và nhóm B có hàm l
ượng không cao, phần nạc cá (cá nước mặn) chứa nhiều
thiaminase)

6. KHOÁNG CHẤT

Thành phần cấu tạo mô bào, các hợp chất sinh học
• Áp suất thẩm thấu
• Hệ thống đệm
Nạc cá chứa hầu hết khoáng đa và vi lượng. Nạc đỏ > nạc trắng.
Fe: cá nước mặn> cá nước ngọt
Iod: nhuyễn thể > cá, 5-10 mg/kg cá (10-15 lần)



Chương II. SỰ BIẾN ĐỔI SẢN PHẨM THỦY SẢN SAU KHI ĐÁNH
BẮT

1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Cấu trúc của mô cơ vân
1.2. Thành phần protein của tơ cơ dày


1.3. Thành phần protein của tơ cơ mỏng
1.4. Cơ chế co cơ
2. SỰ BIẾN ĐỔI CƠ HỌC CỦA MÔ CƠ
2.1. Giai đoạn tiết dịch nhờn hay tiền co cứng xác
2.2. Giai đoạn tê cứng hay co cứng xác
2.3. Giai đoạn tự phân hay mềm xác
2.4. Giai đoạn thối rữa
3. SỰ BIẾN ĐỔI LÝ-HOÁ
3.1. Biến đổi pH
3.2. Biến đổi điện thế màng
3.3. Biến đổi khả năng giữ nước của protein
4. SỰ BIẾN ĐỔI SINH HOÁ
4.1. Sự biến đổi thành phần protein
4.2. Sự biến đổi thành phần glycogen
4.3. Sự biến đổi thành phần lipid



Chức năng sinh học của mô cơ:
• Sự vận động
• Sự lưu thông của các dịch chất  bơm máu, nhu động
• Sự điều hoà của các dịch chất
• Bảo vệ cơ thể
• Sản sinh nhiệt  85%

1. ĐẠI CƯƠNG

1.1. Cấu trúc của mô cơ vân
Mô cơ vân - striated muscle (mô cơ xương - skeletal muscle) hình thành do hàng ngàn bó
cơ (muscle fibers) hình trụ xếp song song, dọc theo chiều dài, bao quanh là mô liên kết

với mạch máu và thần kinh.
Mỗi bó cơ (muscle fibers) kích thước 20-100μm, gồm:
• Các sợi tơ cơ (myofibrils)-1000, xếp song song theo chiều dài.
• Ty thể (mitochondria)+ Endoplasmic reticulum+ Nhiều nhân
Bó cơ không phải là tế bào đơn (do nhiều tế bào myoblast)
Sarcolemma  Màng tương-plasma membrane
Sarcoplasmic reticulum  Hệ thống lưới võng nội-endoplasmic reticulum
Sarcosome  Ty thể-mitochondria
Sarcoplasm  Tế bào chất-cytoplasm




• Tơ cơ (myofibril): chiều dài 1-2μm, hình thành do các sợi tơ xếp dọc song song,
bao gồm tơ dày (thick filament) và tơ mỏng (thin filament)
 Tơ dày có đường kính khoảng 15nm, có cấu tạo protein myosin
 Tơ mỏng: đường kính 5nm, thành phần protein chính là actin và một phần nhỏ
troponin và tropomyosin
Sarcomere

Đơn vị cấu trúc của bó cơ, tạo hình vân, giới hạn bởi 2 đường Z
Đường Z: Trung điểm tơ mỏng
Đường M: Trung điểm tơ dày
Band A: sậm màu, do tơ dày tạo thành.
Band I: Nhạt màu, do phần tơ mỏng tạo thành, giới hạn trong 2 đường Z.
Band H: Khoảng giữa 2 phần tơ mỏng.


1.2. Thành phần protein tơ dày


Myosin: 60-70%, MW: 540 kD, 6 chuổi polypeptide, 2 chuỗi nặng và 2 đôi chuỗi nhẹ
khác biệt - Essential Light chain và Regulatory light chain.
Cấu trúc vừa dạng sợi, vừa dạng cầu. ½ đầu N cuộn lại tạo nút tròn – 55X200 A0. ½ đầu
C dạng xoắn α helix.
Tơ dày chứa hàng trăm phân tử myosin sắp xếp nối đuôi nhau trên đường ray theo phần
xoắn α helix, phần nút tự do hướng ra ngoài.
Liên kết với sợi đàn hồi (elastin)


1.3. Thành phần protein tơ mỏng
• Actin: chiếm 20-25%, cấu tạo 375 cấu tử amino acid, cấu trúc dạng cầu (G-
actin)gồm nhiều monomer có chứa các phân tử ATP. Trùng hợp G-actin tạo dạng
sợi (F-actin) liên kết với phân nút tròn myosin.
• Tropomyosin liên kết myosin với actin và Troponin có vị trí liên kết với Ca2+.
Vai trò điều hoá quá trình co duỗi cơ.


1.4. Cơ chế sự co cơ – Cơ chế mái thuyền chèo

Co cơ là hiện tượng sinh lý ghi nhận chiều dài sợi cơ giảm 1/3 do chiểu dài của sarcomer
giảm.







2.SỰ BIẾN ĐỔI CƠ HỌC CỦA MÔ CƠ


2.1.Giai đoạn tiềt dịch nhày-tiền co cứng xác (Period of pre-regor mortis)
• Dịch nhày (glycoprotein) bảo vệ cơ thể, chống ma sát, chống những chất có hại.
• Sau khi bị đánh bắt  tê cứng: tiết dịch nhày gia tăng.
• Dịch nhày: Trong  vẫn đục.
• Sự tuần hoàn: Chậm dần  ngừng
• Nguồn cung cấp oxygen mô bào: Giảm dần triệt cạn
• Môi trường mô bào: Hiếu khí  yếm khí
• Sự co cơ tiếp tục (do kích thích của yếu tố ngoại cảnh) tăng, mạnh Trơ cơ Cơ
thể chết từng phần.
Đặc trưng:

 Thân cá duỗi hoàn toàn
 Thân mềm. dễ uốn
 Cơ săn, đàn hồi
 Sản xuất phille: mô cơ tiếp tục co duỗi miếng phille rút ngắn, bề mặt nhăn nheo
(nạc trắng-52%, nạc trắng-18%)
 Thời gian thay đổi theo loài, kích cỡ, phương pháp đánh bắt, nhiệt độ xử lý.
 Đánh bắt bằng lưới, nhiệt độ bảo quản 00C, thời gian tiết dịch nhày:
Cá Cơm: 2-3 giờ Cá B
ơn: 7-11 giờ Cá Hồng 22 giờ

2.2.Giai đoạn co cứng xác (Period of regor mortis
)
Chết một khoảng thời gian  cơ thể dần dần cứng lại  cơ mất khả năng co duỗi.

Sự lưu thông máu ngừng lại+Oxygen (Mb.O2) triệt cạn

Chu trình Kreb+ CHH ngừng lại

Đường phân EM yếm khí






pH giảm


Lactic acid



Sự co cứng dưới hàm

Phần đầu

Nắp mang

Cơ thân

Cơ đuôi

Cơ vây

Toàn bộ cơ thể


Đặc trưng:
 Cơ mất tính dàn hồi
 Toàn thân cứng lại

 Mồm và mang khép lại


Đánh bắt bằng lưới, nhiệt độ bảo quản 00C:
Cá Bơn: 18 giờ Cá Bơn: 54 giờ Cá Hồng: 120 giờ



Chương III.SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC SẢN PHẨM THỦY SẢN
TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN

1. QUÁ TRÌNH ĐÔNG LẠNH-TRỮ LẠNH

×