Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Giáo trình nuôi trồng hải sản - Chương 5: Sinh học và kỹ thuật nuôi cá chẽm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.98 KB, 21 trang )


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
61

Chương 5:Sinh học và kỹ thuật nuôi cá chẽm

I. Các đặc điểm sinh học căn bản của cá chẽm

1. Đặc điểm phân loại và hình thái

Cá chẽm còn gọi là cá vược, có tên tiếng anh là seabass và đự6c phân loại như
sau:

Lớp: Osteichthyes
Bộ: Perciformes
Họ: Serranidae
Giống: Lates

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
62

Loi: Lates calcarifer

Cỏ chm cú thõn hỡnh thon di v dp bờn, cung uụi khuyt sõu. u nhn,
nhỡn bờn cho thy phớa trờn hi lừm xung gia v hi li lng. Ming rng v
hi so le, hm trờn kộo di n phớa di sau hc mt. Rng dng nhung, khụng cú
rng nanh, trờn np mang cú gai cng, võy lng gm cú 2 vi: vi trc cú 7-9 gai
cng v vi sau cú 10-11 tia mm. Vi hu mụn cú 3 gai cng, vi uụi trũn v cú hỡnh
qut. Vy dng lc v cú kớch c va phi, cú 61 vy ng bờn.

Khi cỏ cũn nho, trờn mt lng cú mu nõu, mt bờn v bng cú mu bc khi sng


trong mụi trng nc bin, mu nõu vng khi sng trong mụi trng nc ngt.
Khi cỏ giai on trng thnh s cú mu xanh lc hay vng nht trờn lng v mu
vng bc mt bng.

2. c im phõn b


Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
63

Cỏ chm l loi phõn b rng t vựng nhit i n cn nhit i thuc Tõy Thỏi
Bỡnh Dng v n Dng, gia kinh tuyn 50
0
ụng v 160
0
Tõy, V tuyn 26
0

Bc v 25
0
Nam.

Cỏ chm rt rng mui v cú tớnh di c xuụi dũng, cỏ ln lờn ch yu vựng
nc ngt nh sụng, h. Khi thnh thc (3-4 nm tui ), chỳng s di c ra vựng ca
sụng, ven bin cú mn thớch hp t 30 - 32%o sinh sn. u trựng sau khi n ra
s a vo vựng ca sụng, ven b v ln lờn, cỏ con s dn dn di c vo cỏc thy
vc nc ngt sinh sng v phỏt trin thnh cỏ th trng thnh.

3. Vũng i


Cỏ chm trói qua phn ln thi gian sinh trng (2-3 nm) trong cỏc thy vc
nc ngt nh: sụng, h ni ni lin vi bin. Cỏ cú tc tng trng nhanh,
thng t c 3-5 kg sau 2-3 nm. Cỏ trng thnh 3-4 tui di c t vựng nc ngt
v vựng ca sụng v ra bin ni cú mui dao ng 30-32%o phỏt trin tuyn
sinh dc v trng sau ú. Cỏ trng theo chu k trng (thng vo lỳc khi u
ca tun trng hay lỳc trng trũn) vo lỳc bui ti (6-8 gi) v thng cỏ ng
thi vi thy triu lờn. iu ny giỳp trng v u trựng trụi vo vựng ca sụng. Ni
ú, u trựng s phỏt trin v di chuyn ngc dũng ln. Hin ti, u cha bit l

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
64

cỏ trng thnh cú i ngc dũng khụng hay chỳng gi giai on cũn li cui i
sng bin.

Smith (1965) ghi rng, mt s cỏ sng c vũng i trong nc ngt ni chỳng
ln lờn n c 65cm di v trng lng 19.3kg. Tuyn sinh dc ca nhng cỏ ú thỡ
khụng phỏt trin. Trong mụi trng nc l, cỏ Chm t chiu di 1.7cm c tỡm
thy vựng Indonesia - Uc (Weber v Beaufort, 1936).

4. Tớnh n

Cỏ chm l loi cỏ d rt in hỡnh. Khi cỏ cũn nh, tuy chỳng cú th n cỏc loi
phiờu sinh thc vt (20%) m ch yu l to khuờ, nhng thc n ch yu vn l cỏ,
tụm nh (80%). Khi cỏ ln hn 20 cm, 100% thc n l ng vt bao gm giỏp xỏc
khong 70% v cỏ nh 30%. Cỏ chm bt mi rt d v cú th bt c mi cú kớch c
bng c th ca chỳng. Cỏ chm ch bt mi sng v di ng.

5. Phõn bit gii tớnh


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
65


Đặc điểm nổi bậc trong việc sinh sản của cá Chẽm là có sự thay đổi giới tính từ
cá đực thành cá cái sau khi tham gia lần sinh sản đầu tiên và đây được gọi là cá
chẽm thứ cấp. Tuy nhiên, cũng có những cá cái được phát triển trực tiếp từ trứng và
được gọi là cá cái sơ cấp. Chính vì thế trong thời gian đầu (1.5- 2 kg) phần lớn là cá
đực, nhưng khi cá đạt 4- 6 kg, phần lớn là cá cái.

Thông thường, rất khó phân biệt giới tính ngoại trừ vào mùa sinh sản, có thể dựa
vào đặc điểm sau:

- Cá đực có mõm hơi cong, cá cái thì thẳng
- Cá đực có thân thon dài hơn cá cái
- Cùng tuổi, cá cái sẽ có kích cỡ lớn hơn cá đực
- Trong mùa sinh sản, những vẩy gần lổ huyệt của cá đực sẽ dày hơn cá cái
- Bụng của cá cái to hơn cá đực vào mùa sinh sản.


Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
66

II. Cỏc mụ hỡnh nuụi cỏ chm

1. Nuụi cỏ chm trong lng

Nuụi cỏ chm trong lng ang c phỏt trin nhiu nc nh Thỏi lan,
Indonesia, Philippines, Hng kụng v Singapore. Cỏc thnh cụng ca vic nuụi cỏ
chm trong lng trờn bin v trờn sụng ó cú ý ngha cho vic phỏt trin ca ngh

ny.

a. Chn vớ trớ nuụi lng

Trong nuụi cỏ lng, do cht lng nc khụng th kim soỏt c nh trong
cỏc thy vc ao, m m tựy thuc hon ton vo t nhiờn, vỡ th chn la v trớ
thớch hp s cú nh hng quyt nh n s thnh cụng ca ngh nuụi. Thụng
thng, tiờu chun la chn v trớ nuụi c phõn thnh 3 nhúm yu t chớnh: (i)
nhúm cỏc yu t liờn quan n s sng ca cỏ nuụi nh nhit , mn, mc
nhim bn, vt cht l lng, n hoa ca to, sinh vt gõy bnh trao i nc, dũng
chy, kh nng lm bn lng; (ii) nhúm cỏc yu t v sõu, cht ỏy, gớa th ; v

Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
67

(iii) nhóm các yếu về điều kiện thành lập trại nuôi như phương tiện, an ninh, kinh tế
-xã hội, luật lệ

Một vị trí tốt cho việc nuôi lồng cá biển là cần thiết có:
- Độ sâu phải bảo đảm đáy lồng cách đáy biển ít nhất 2-3m.
- Ít sóng to, gíó lớn (tránh nơi sóng > 2 m) và tốc độ dòng chảy nhỏ (dưới 1
m/giây) nếu không sẽ làm hư hỏng lồng, trôi thức ăn, làm cho cá hoạt
động yếu gây chậm lớn và sinh bệnh.
- Tránh nơi nước chảy quá yếu hay nước đứng (tốc độ chảy thích hợp từ
0,2-0,6 m/giây) mà có thể dẫn đến cá chết do thiếu oxy, thức ăn thừa ,
mùn bã cũng tích lũy ở đáy lồng gây ô nhiễm.
- Đảm bảo hàm lượng oxy từ 4-6 mg/lít, nhiệt độ 25-30
o
C, độ mặn từ 27-
33%o.

- Cần tránh xa những nơi gây ô nhiễm dầu, ô nhiễm chất thải công nghiệp,
nước thải sinh hoạt, và tàu bè. Nơi có thể xảy ra hồng triều.

b. Thiết kế và xây dựng lồng

Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
68


Thông thường một dàn lồng có kích cỡ 6 x 6 x 3 m và được thiết kế thành 4
ô để làm thành 4 lồng riêng biệt như vậy mỗi lồng sẽ có kích cỡ 3 x 3 x 3 m. Như
thế sẽ thuận lợi cho việc thảgiống được đồng loạt cho từng lồng, đồng thời với một
lồng không nuôi cá sẽ dành để thay lồng khi xử lý bệnh cá hay xử lý rong tảo bẩn
đóng trên lồng.

Mặc dầu có thể sử dụng các vật liệu rẻ như tre, gỗ, để làm lồng như nhiều
nơi trước đây, song sẽ dễ dàng bị hư hỏng. Vì thế, chỉ nên làm khung trên lồng bằng
gỗ với kích cỡ thông thường loại 8x15 cm. Khung đáy lồng dùng bằng ống nước
đường kính 15/21 và được mạ kẽm để tăng tuổi thọ. Lưới lồng tốt nhất nên là PE
không gút. Kích thước mắc lưới có thể thay đổi tùy vào kích cỡ cá nuôi. Ví dụ cỡ cá
1-2 cm dùng mắc lưới 0,5 cm, cở cá 5-10 cm dùng mắc lưới 1 cm; cở cá 20-30 cm
dùng mắc lưới 2 cm và cở cá >25 cm dùng mắc lưới 4 cm.

Phao có thể là thùng nhựa (1x 0,6m) hay thùng phuy để nâng khung gổ của
lồng. Số lượng phao có thể thay đổi tùy theo lồng có nhà trên đấy hay không. Lồng
đưọc cố định bằng neo ở 4 gốc để tránh bị nước cuốn trôi.


Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
69


Ngoi ra cỏc vựng cn ven b cú th phỏt trin kiu lng c nh bng cỏch
dựng li v cc g bao quanh khu nuụi.

c. K thut nuụi v qun lý lng

Trc khi th cỏ ging vo lng, cn phi thun húa cỏ thớch nghi vi
nhit v nng mui trong lng. Cỏ ging nờn phõn c theo nhúm v nuụi trong
nhng lng riờng bit. Th cỏ vo lỳc sỏng sm (6-8 gi) hoc bui ti (8-10 gi)
khi nhit thp.

Mt th cỏ thng t 40-50 con/m
3
. Sau 2-3 thỏng nuụi cỏ t trng
lng 150-200g, lỳc ny gim mt cũn 10-20 con/m
3
. Tng trng ca cỏ chm
khi nuụi trong lng nhng mt khỏc nhau c ghi bng 5.1. Nờn dnh mt
s bố trng, s dng khi cn thit nh chuyn cỏ ging hay i li cho lng nuụi
khi b tc nc do vi sinh vt bỏm. Thụng qua vic chuyn i lng giỳp phõn c v
iu chnh mt nuụi.


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
70

Bảng 5.1: Tăng trưởng (g/con) hàng tháng của các chẽm nuôi lồng ở các mật độ
nuôi khác nhau: (theo Sakares. W, 1982)
Thời gian nuôi Mật độ (con/m
2

)
(tháng) 16

24

32

0
1
2
3
4
5
6
67,8

132

225

263

326

381

499

67,8


138

229

268

332

385

487

67,8

139

226

264

312

359

455


Thức ăn và cách cho ăn

Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm

71


Thức ăn hiện nay là vấn đề lớn mà nghề nuôi cá chẽm đương phải đương
đầu. Hiên tại, cá tạp là nguồn thức ăn được dùng duy nhất cho cá chẽm. Cá tạp được
băm nhỏ cho ăn hai lần mỗi ngày vào buổi sáng (8 giờ), buổi chiều (5 giờ) với tỷ lệ
10% trọng lượng cá trong 2 tháng đầu. Sau 2 tháng chỉ cho ăn một lần/ngày vào
buổi chiều với tỷ lệ 5% trọng lượng cá. Chỉ cho cá ăn khi cá bơi lội gần mặt nước.
Do nguồn cá tạp ở một số nước hiếm và đắt, cám gạo và tấm được dùng trộn
thêm để giảm lượng cá tạp sử dụng. Tuy nhiên gíá thành thức ăn vẫn còn cao mặc
dù áp dụng phương pháp hạ giá này. Phối hợp nguyên liệu làm thức ăn có thể là cá
tạp 70% và cám hoặc tấm 30%.

Một bước phát triển mới trong thời gian gần trong việc cải tiến khẩu phần ăn
của cá chẽm là sử dụng thức ăn ẩm. Tuy nhiên việc sử dụng loại thức ăn này vẫn
còn trong giai đoạn thí nghiệm. Thành phần thức ăn được trình bày ở bảng 5.2.

Bảng 5.2: Phân phối và khẩu phần thức ăn ẩm.
Thành phần Phần trăm (%)

Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
72

Bột cá
Cám
Bột đậu nành
Bột bắp
Bột lá
Dầu mực (hoặc dầu cá)
Tinh bột khuấy hồ

Hỗn hợp Vitamin
35
20
15
10
3
7
8
2

Quản lý lồng cá

Cần phải thường xuyên theo dõi lồng. Do luôn luôn ngập nước, lồng có thể
bị phá hại bởi các động vật thủy sinh như cua, rái cá, Nếu lồng bị hư hỏng phải lập
tức sửa chữa hoặc thay mới.

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
73


Ngoi quỏ trỡnh bỏm sinh hc, li lng cũn l ni d b kớn v lng ng
phự sa. Vn ny khụng th trỏnh khi vỡ li cú b mt thun li cho cỏc vi sinh
vt lng thờ, giun nhiu t, ng vt chõn t v nhuyn th bỏm vo, nhng vt
ny cú th bỏm kớn li lm gim s trao i nc cú th gõy "sc" cho cỏ do oxy
hũa tan thp ng thi tớch t nhng cht cn bó. Chớnh vỡ th s nh hng n tớnh
n v sc tng trng ca cỏ.

Cho n vic v sinh li theo phng phỏp c hc vn l phong phỏp hiu
qu vỏ r nht. nhng vựng cú nhiu sinh vt gõy bỏm cn s dng lng li luõn
phiờn nhau.


3. Nuụi ao

Mc dự nuụi cỏ chm ó thc hin hn 20 nm qua vựng ụng Nam chõu
v chõu c, nhng vn cha ph bin trờn qui mụ sn xut thng mi. Hin nay
vic nuụi cỏ chm trong ao nc l mt s quc gia ó cho thy cú tim nng ln
v th trng v kh nng li nhun cao. Tuy nhiờn, iu ny ch cú th t, nu nh
ỏp ng c nhng yờu cu v cung cp con ging, v trớ thớch hp v tri ging
c thit k hon chnh. Ngun ging t nhiờn thỡ rt hn ch. Cng ging nh

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
74

nuụi lng, õy l mt trong nhng khú khn cho vic thõm canh húa ngh nuụi cỏ
Chm trong ao. Tuy nhiờn vi nhng thnh cụng trong vic sn xut cỏ chm nhõn
to, cung cp con ging t ngun ny s ln mnh trong tng lai So sỏnh tc
tng trng ca cỏ nhõn to v cỏ ging thu t t nhiờn khi nuụi trong ao khụng
thy sai khỏc cú ý ngha. Cú hai h thng c ỏp dng nuụi cỏ chm trong ao nh
sau:

a. Nuụi n

Nuụi n l hỡnh thc nuụi mt i tng chm. H thng nuụi ny cú im
bt li l nú hon ton ph thuc vo vic cho n b sung. Vic s dng thc n b
sung s lm gim li nhun n mc ti thiu, c bit nhng ni m ngun cỏ hn
ch v t.

b. Nuụi ghộp

õy l phng thc nuụi y ha hn, trong vic lm gim s l thuc ca

ngi nuụi vo ngun thc n cỏ tp, nu khụng th hon ton. Phng phỏp ny l

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
75

s kt hp n gin gia mt loi lm thc n vi loi cỏ chớnh trong ao. Vic la
chn cỏc loi cỏ lm thc n s tu thuc vo kh nng sinh sn liờn tc ca chỳng
nhm t c s lng gi n nh s phỏt trin ca cỏ chm trong sut thi
gian nuụi. i tng ph ny phi l loi s dng thc n t nhiờn trong ao v
khụng cnh tranh vi loi chớnh v tớnh n nh: rụ phi (Oreochromis mossambicus,
Oreochromis noloticus, )

Bng 5.3: So sỏnh tc tng trng ca cỏ chm (Lates calcarifer) nuụi trong ao
gia cỏ ging t nhiờn v cỏ ging nhõn to mt 3 con/m
2
.
Thỏng nuụi Cỏ ging t nhiờn Cỏ ging nhõn to
Chiu di Trng lng Chiu di Trng lng
Cỏ th
Thỏng 1
Thỏng 2
Thỏng 3
Thỏng 4
10,5

13,0

16,4

20,9


23,4

40,4

88,9

204

276

326

5,2

7,6

10,6

15,2

19,5

5,0

12,0

26,0

118


221


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
76

Tháng 5
Tháng 6
24,1

28,2

385

454

21,8

23,2

281

350



* Tiêu chuẩn chọn lựa địa điểm nuôi cá Chẽm

Nguồn nước cung cấp


Địa điểm cần có nguồn nước tốt và đầy đủ quanh năm. Chất lượng nước nuôi
cá chẽm bao gồm tất cả các đặc tính thủy lý hóa, vi sinh. các thông số cho phép như
sau:

Thông số Phạm vi cho phép

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
77

pH
Oxy hũa tan
Nng mui
Nhit
NH
3

H
2
S
c
7,5-8,5
4-9 mg/l
10-30%o
26-32
o
C
< 1 mg/l
0,3 mg/l
< 10 mg/l


Biờn triu

Vựng tt nht cho nuụi cỏ chm nờn cú biờn triu va phi t 2-3m. Vi
biờn triu ngay c ao sõu 1,5m cng cú th thỏo cn hon ton khi triu xung
hay cp nc d dng khi triu lờn.


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
78

Địa hình

Vị trí nuôi sẽ có nhiều thuận lợi nếu như lập được bản đồ địa hình, điều đó
giúp giảm chi phí trong điều hành và phát triển sản xuất, như bơm nước.

Đất

Địa điểm lý tưởng cho ao nuôi là nơi đất có thành phần sét đầy đủ để đảm
bảo giữ được nước cho ao. Cần tránh những vùng bị nhiễm phèn.

Giao thông

Giao thông là vấn đề quan trọng cần xem xét trong việc chọn địa điểm nuôi
bởi những hệ quả của nó. Chi phí cao và sự chậm trễ trong việc vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm sẽ được giảm xuống đến mức tối thiểu nếu như có được vị trí giao
thông thuận tiện.

Chổồng 5: Sinh hoỹc vaỡ kyợ thuỏỷt nuọi caù cheợm
79



Ngoi ra, mt s yu t khỏc nh kh nng v lao ng, tr giỳp k thut,
kh nng v th trng v iu kin xó hi thớch hp cng cn c xem xột khi
chn la v trớ.
* Thit k v xõy dng ao

Ao nuụi cỏ Chm thng cú hỡnh ch nht vi kớch c 2.000m
2
n 2ha, sõu
t 1,2-1,5m. Mi ao cn cú cng cp v tiờu nc riờng thun tin cho vic thay
i nc. ỏy ao bng phng v dc v cng thoỏt nc (hỡnh 23).

* Chun b ao

Chun b ao nuụi tht bao gm cỏc bc nhng chun b h thng nuụi.
Trong nuụi n sau khi bún vụi trung hũa mụi trng thỡ tin hnh ly nc y ao
v th cỏ nuụi ngay.


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
80

Đối với nuôi ghép, sau khi bón vôi trung hòa môi trường thì bón vôi hữu cơ
(phân gà) với tỷ lệ một tấn/ha. Tiếp đó, tăng mức nước dần lên để thức ăn tự nhiên
phát triển. Khi thức ăn tự nhiên phát triển nhiều thì thả cá rô phi bố mẹ vào với mật
độ 5.000-10.000 con/ha. Tỷ lệ đực : cái là 1:3. Cá rô phi nuôi trong ao từ 1-2 tháng
hoặc đến khi cá con xuất hiện nhiều thì thả cá Chẽm giống vào ao nuôi.

Cá Chẽm giống nuôi với kích cỡ 8-10 cm thả vào ao nuôi thịt với mật độ

10.000-20.000 con/ha trong ao nuôi đơn và 3.000-5.000 con/ha cho ao nuôi ghép.
Trước khi thả cá giống phải thuần hóa chúng dần với nồng độ muối và điều kiện ao
nuôi. Cá thả nuôi tốt nhất nên có kích thước đồng đều và thả cá vào lúc trời mát.

* Quản lý ao

Do phải duy trì thức ăn tự nhiên trong ao nên cần hạn chế sự thay đổi nước
cho ao nuôi theo dạng kết hợp. Định kỳ 3 ngày thay một lần với lượng khoảng 50%.
Tuy nhiên trong ao nuôi đơn do có cung cấp thức ăn hàng ngày, thức ăn dư thừa sẽ
gây cho nước nhiễm bẩn, vì vậy cần phải cung cấp nước thêm hàng ngày.


Chæång 5: Sinh hoüc vaì kyî thuáût nuäi caï cheîm
81

* Thức ăn và cách cho ăn

Trong ao nuôi ghép không cần phải bổ sung thức ăn, nhưng ao nuôi đơn thì
phải cho ăn hàng ngày. Phương pháp cho ăn trong ao nuôi cũng giống như trong
nuôi lồng.

×