Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng - Đặ ống thông dạ dày doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 15 trang )

9/21/2010
1
MỘT SỐ CA BỆNH TRÊN
LÂM SÀNG
1
Trường hợp 1
 Cai sữa cho con trai 18 tháng tuổi, ngực cương sữa ñau tức
không thể chịu ñược, chị N.H.H.N (Gia Lâm, Hà Nội) ñã nghe
người bạn mách uống aspirin liều cao sẽ giúp tiêu sữa. Sau
khi uống ñến lần thứ hai thì chị N nôn ra máu, phải ñưa ñi
cấp cứu.
2
 Chị N bị ngộ ñộc
aspirin gây xuất huyết
tiêu hóa, nôn ra máu và
sẽ phải tiếp tục theo
dõi tình trạng xuất
huyết này
3
 Gãy xương hàm dưới, bệnh nhân ña chấn thương
ðẶT ỐNG THÔNG DẠ DÀY
Trương Quang Trung, MSc., RN.
Trường ðại học Y Hà Nội
Khoa ðiều dưỡng – Hộ sinh
5
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày ñược mục ñích, chỉ ñịnh và chống chỉ ñịnh
của ñặt thông dạ dày
2. Mô tả ñược cách ño trước khi tiến hành ñặt ống thông dạ
dày và phương pháp kiểm tra ống thông dạ dày sau khi
ñặt xong


3. Liệt kê tai biến khi ñặt ống thông dạ dày và các bước của
quy trình ñặt ống thông dạ dày
4. Áp dụng ñược quy trình ñặt ống thông dạ dày.
6
1. Giải phẫu – sinh lý dạ dày
9/21/2010
2
7
 Hình 1: Cấu trúc của lớp cơ dạ dày: A – Lớp cơ dọc (vùng mà những thớ
cơ dọc bắt ñầu phân chia, ñược ñánh dấu ñen); B—Lớp cơ vòng; C—Lớp
cơ chéo.
8
9
2. Thủ thuật ñặt ống thông dạ dày
 ðặt ống thông dạ dày là thủ thuật ñưa ống thông bằng cao
su hoặc bằng nhựa qua ñường miệng hoặc mũi vào dạ dày.
10
Mục ñích của thủ thuật
1. Nuôi dưỡng ñối với những người bệnh hôn mê, bất tỉnh hoặc
không tiêu hóa hiệu quả dinh dưỡng bằng ñường uống.
2. Giảm áp lực và dẫn lưu dịch tiết dạ dày sau phẫu thuật
ñường tiêu hóa.
3. Lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm trong chẩn ñoán viêm loét
ñường tiêu hóa, xét nghiệm dịch dạ dày.
4. Rửa, làm sạch dạ dày trong các trường hợp ngộ ñộc các chất,
thuốc và thuốc trừ sâu bằng ñường uống.
5. Kiểm tra sự có mặt của máu trong dạ dày, theo dõi chảy máu
dạ dày, sự tái phát của chảy máu dạ dày.
11
Chỉ ñịnh

Hút dich:
 Các bệnh về dạ dày: viêm loét, ung thư dạ dày, tá tràng,
 Nghi ngờ lao phổi ở trẻ em
 Các trường hợp chướng bụng (sau mổ, viêm tụy cấp)
 Người bệnh mổ ñường tiêu hóa
 Mổ có gây mê
 Liệt ruột
Nuôi dưỡng:
 Trẻ ñẻ non, phản xạ mút, nuốt kém
 Hôn mê, co giật
 Dị dạng ñường tiêu hóa nặng
 Ăn bằng miệng có nguy cơ suy hô hấp hoặc ngạt
Rửa dạ dày
12
Chống chỉ ñịnh
 Bệnh ở thực quản: co thắt, chít hẹp, phình tĩnh ñông,
mạch thực quản.
 Tổn thương ở thực quản: U, rò, bỏng thực quản, dạ dày
do acid kiềm mạnh , teo thực quản.
 Nghi thủng dạ dày
 Áp xe thành họng
9/21/2010
3
13
Tai biến
 Tai biến chủ yếu của việc ñặt ống thông dạ dày bao gồm
ñặt nhầm vào ñường thở của người bệnh.
 ðồng thời trong khi ñặt ống thông dạ dày, người bệnh có
thể nôn và buồn nôn, có thể gây sặc dịch vào ñường thở.
ðo ñó, máy hút và các vật liêu, phương tiện cần thiết luôn

sẵn sàng khi cần thiết.
 Tổn thương vùng mặt.
3. Tiến hành thủ thuật
15
Chuẩn bị
 Chuẩn bị ñịa ñiểm
 Chuẩn bị dụng cụ
 Chuẩn bị người bệnh
16
DỤNG CỤ CẦN THIẾT
17
Ống thông Levin
•Các vạch ñánh dấu tại ñiểm 45, 55, 65,
và 75 cm, tính từ ñầu của ống thông
•Chiều dài ống: 125 cm.
18
Ống thông Salem
Chiều dài hữu dụng 119 cm
Chiều dài của ống 122 cm
Cỡ Màu
12 Trắng
14 Xanh
16 Màu cam
18 ðỏ
20 Vàng
Chiều dài hiệu dụng 119 cm
Chiều dài của ống 122 cm
9/21/2010
4
 Ống thống

Faucher
Phễu
19
Bóng tăng áp lực
20
Tiến hành qui trình
2. Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ.
1. Rửa tay thường quy, mang găng.
4. ðo, ñánh dấu ống thông và bôi trơn ñầu
ống thông (khoảng 5 cm).
3. Chuẩn bị người bệnh
Giảm việc lây truyền VK
Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện qui trình
Chấn an, khuyến khích người bệnh
hợp tác.
Chấn an, khuyến khích người bệnh
hợp tác.
21
ðo ống thông
Cánh Mũi
Dái tai
Mũi ức
Khoảng cách từ cánh mũi 

 dái tai 

 Mũi ức
22
23

5. ðưa ống thông vào dạ dày qua ñường mũi:
 ðưa nhẹ nhàng ñầu ống thông vào lỗ mũi
theo hướng chếch lên trên theo ñường ñi
của lỗ mũi khoảng 10-12 cm.
 ðẩy ống thông vào từng ñoạn theo nhịp
nuốt của người bệnh ñến ñiểm ñánh dấu.
Giảm phản ứng buồn nôn,
nôn.
Bệnh nhân thấy thoải mái
6. Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày
chưa (3 cách) :
 Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí
khoảng 30 ml, ñồng thời ñặt loa ống nghe
trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe
tiếng sục của khí qua nước.
 Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.
 Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước
sạch.
ðảm bảo ống thông ñã ñặt
ñúng trong dạ dày
ðảm bảo ống thông ñã ñặt
ñúng trong dạ dày
6. Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày
chưa (3 cách) :
 Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí
khoảng 30 ml, ñồng thời ñặt loa ống nghe
trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe
tiếng sục của khí qua nước.
 Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.
 Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước

sạch.
7. Cố ñịnh ống thông (nếu cần)
24
Kiểm tra ống thông
9/21/2010
5
25
8. Rút ống thông (nếu cần)
9. Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải
mái, vệ sinh mặt, miệng và ñánh giá trạng
thái chung.
- Giảm sự lo lắng của người
bệnh
- Phục vụ cho việc ghi hồ sơ
10. Thu dọn dụng cụ.
11. Ghi hồ sơ.
Ghi lại việc thực hiện thủ
thuật và tạo ñiều kiện thuận
lợi trong quá trình theo dõi
người bệnh.
12. Tiếp tục theo dõi người bệnh và báo
bác sỹ (nếu cần).
26
Ghi hồ sơ
 Ghi hồ sơ loại ống thông, kích cỡ, sự hợp tác của
người bệnh trong quá trình tiến hành thủ thuật ñặt
ống thông và phương pháp kiểm tra vị trí của ống
thông.
 Ghi hồ sơ về các chăm sóc sau khi tiến hành thủ
thuật ñặt ống thông dạ dày giúp cho người bệnh

thoải mái.
 Trường hợp cần thiết: ghi lại lượng dịch vào – ra
Thời gian hoàn thiện kỹ thuật: 15 – 20 phút
27
Lưu ý
 Trường hợp sử dụng máy hút phải ñiều chính áp lực
hút trước: người lớn 300 mmHg, trẻ em 150 mmHg
hoặc dùng bơm tiêm ñể hút.
 Trường hợp hút dịch liên tục: ñặt áp lực hút thấp hơn
bình thường. Khi dịch không chảy ra nữa hoặc người
bệnh ñỡ chướng bụng thì tắt máy, kẹp ống hoặc nút
ống lại. Khi hút lại chỉ cần mở nút ống thông và lắp
máy vào. ðồng thời dặn người nhà không ñược tự ñộng
ñiều chỉnh áp lực hoặc rút ống thông ra.
 Trường hợp lưu ống thông, thì sau 3- 7 ngày (tùy ñiều
kiện) thay ống thông và ñổi lỗ mũi.
28
Lưu ý
 Không ñể không khí vào dạ dày trong trường hợp bơm
thức ăn và nước.
 Chú ý giữ gìn vệ sinh mũi, răng, miệng của người bệnh.
 Trường hợp lưu ống thông ñể nuôi dưỡng, trước khi
tiến hành cho người bệnh ăn qua ống thông, cần phải
kiểm tra, ñảm bảo ống thông nằm trong dạ dày. Thức
ăn nuôi dưỡng cần ñược nghiền nhỏ, tránh làm tắc ống
thông.
 ðặc biệt cần theo dõi cẩn thẩn lần ăn thức ăn ñầu tiên.
Tháo bỏ ống thông dạ dày
Các bước tiến hành Nguyên nhân
1 Rửa tay thường quy, mang găng. Giảm việc lây truyền VK

2 Kiểm tra y lệnh tháo bỏ ống thông dạ dày Giảm nguy cơ sai sót tháo
ống thông dạ dày quá
sớm
3 ðánh giá tình trạng ý thức của người bệnh và
Chuẩn bị người bệnh
Chấn an, khuyến khích
người bệnh hợp tác
4 Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ (găng tay, khăn mặt,
gạc, Xilanh 50 ml, dung dịch NaCl 0.9%)
Tạo ñiều kiện thuận lợi
cho việc thực hiện qui
trình
29
5 Chuẩn bị ñịa ñiểm và ñặt bệnh nhân ở tư thế
Fowler
Tạo thuận lợi cho rút ông thông,
giảm nguy cơ trào ngược vào
ñường thở. Hạn chế tư thế xấu
trên người ñiều dưỡng
6 ðeo găng tay Thực hiện kỹ thuật sạch
7 ðặt khăn lên trên ngực bệnh nhân ðảm bảo sự sạch sẽ và thoải mái
trên người bệnh
8 Tháo bỏ hệ thống hút hoặc hệ thống dẫn lưu.
Tháo bỏ băng dính và ghim gài cố ñịnh
9 Kiểm tra vị trí ống thông trước khi rút
10 Bơm 10 – 20 ml dung dịch NaCl 0.9%, sau ñó
10 ml không khí vào dạ dày qua ống thông
Làm sạch toàn bộ hệ thống dẫn
lưu dạ dày, giảm nguy cơ trào
ngược dịch vào ñường thở của

bệnh nhân
30
9/21/2010
6
11 Yêu cầu người bệnh hít thở sâu và nín thở trong
quá trình rút, tốc ñộ chậm, nhưng không quá 3 – 6
giây. Vừa rút vừa cuộn ống thông vào tay
Tạo ñiều kiện thuận lợi cho
rút ống thông. Việc cuộn
ống thông làm giảm nguy
cơ rớt dịch dạ dày từ ống
thông ra ngoài,
12 Dùng gạc cuộn ống thông dạ dày và bỏ vào nơi ñể
rác thải y tế
13 Cho bệnh nhân súc miệng và ử dụng gạc, khăn
mặt lau mặt cho người bệnh. Hỗ trợ người bệnh
về tư thế thoải mái
Tăng cường sự thoải mái
của người bệnh
14 Tháo bỏ găng và rửa tay
15 Ghi chép hồ sơ
31 32
4. Một số chú ý
 ðối với người già, người có tuổi: răng giả, vệ sinh răng miệng cần
ñược chú ý trước và sau khi ñặt ống thông dạ dày.
 ðối với trẻ em: các vật nhỏ cần phải ñược bố trí gọn gàng hoặc cố ñịnh
chặt bằng băng dính ñề phòng trẻ hít hoặc nuốt phải.
 ðối với chăm sóc tại nhà (home care): Cần ñánh giá ñịnh kỳ khả năng
của các thành viên trong gia ñình ñối với việc kiểm tra vị trí của ñầu
ống thông, quản lý và bảo quản ống thông nuôi dưỡng.

 ðối với chăm sóc lâu dài (Long – term care): Dạy, hướng dẫn thành
viên gia ñình hoặc người chăm sóc ñánh giá tình trạng dinh dưỡng của
người bệnh và các biến chứng có liên quan tới việc ñặt ống thông dạ
dày.
RỬA DẠ DÀY
Trương Quang Trung, MSc., RN.
Trường ðại học Y Hà Nội
Khoa ðiều dưỡng – Hộ sinh
34
MỤC TIÊU HỌC TẬP
 Trình bày ñược 3 mục ñích của rửa dạ dày
 Nêu ñược chỉ ñịnh, chống chỉ ñịch của rửa dạ dày
 Nêu ñược 5 tai biến và các bước của qui trình rửa dạ dày
 Áp dụng ñược các bước của qui trình rửa dạ dày
35
ðịnh nghĩa
 Rửa dạ dày là một thủ thuật ñưa ống thông vào dạ dày
(bằng ống cao su hoặc nhựa) ñể hút các chất trong dạ dày
ra như thức ăn, dịch vị, chất ñộc.
36
 Thải trừ chất ñộc trong dạ dày bằng ñường uống
 Lấy bệnh phẩm từ dạ dày làm xét nghiệm
 Làm sạch dạ dày trước khi tiến hành thủ thuật nội soi dạ dày
Mục ñích của kỹ thuật rửa dạ dày
9/21/2010
7
37
Chỉ ñịnh
 Ngộ ñộc: Ngộ ñộc thức ăn, thuốc, hóa chất trước 6 giờ.
 Trước phẫu thuật ñường tiêu hóa (khi người bệnh ăn chưa

quá 6 giờ)
 Người bệnh hẹp môn vị (Thức ăn, dịch vị ứ ñọng trong dạ
dày)
 Say rượu nặng
 Người bệnh nôn không cầm
 Người bệnh ña toan (rửa dạ dày làm giảm dịch vị ứ ñọng
trong dạ dày)
38
Chống chỉ ñịnh
 Người bệnh hôn mê (nếu rửa phải ñặt nội khí quản)
 Người bệnh uống nhầm acid, kiềm mạnh
 U, rò thực quản, phồng ñộng mạch chủ
 Người bệnh thủng dạ dày
 Người bệnh ngộ ñộc sau 6 giờ
 Người bệnh suy kiệt nặng
39
Tiến hành kỹ thuật rửa dạ dày hệ mở
 Chuẩn bị dụng cụ
 Chuẩn bị dung dịch
 Chuẩn bị người bệnh
Chuẩn bị dung dịch
 Dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước có pha muối (1 lít cho
5g hoặc 1 thìa cà phê muối), ấm (37 - 40
o
C) hoặc lạnh tùy
chỉ ñịnh
40
41
Tiến hành qui trình
2. Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ.

1. Rửa tay thường quy, mang găng.
4. ðo, ñánh dấu ống thông và bôi trơn
ñầu ống thông (khoảng 5 cm).
3. Chuẩn bị người bệnh
Giảm việc lây truyền VK
Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện qui trình
Chấn an, khuyến khích người
bệnh hợp tác.
Chấn an, khuyến khích người
bệnh hợp tác.
42
5. ðưa ống thông vào dạ dày qua ñường
mũi:
 Người bệnh há miệng
 ðặt canuyn giữa hai hàm răng
 ðưa nhẹ nhàng ñầu ống thông vào theo
nhịp nuốt ñến ñiểm ñánh dấu thì dừng lại .
ðặt canuyl mayor, ñề phòng BN
cắn chặt hàm, thít ống thông dạ
dày
6. Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày
chưa (3 cách) :
 Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí
khoảng 30 ml, ñồng thời ñặt loa ống nghe
trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe
tiếng sục của khí qua nước.
 Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.
 Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước
sạch.

ðảm bảo ống thông ñã ñặt
ñúng trong dạ dày
ðảm bảo ống thông ñã ñặt
ñúng trong dạ dày
6. Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày
chưa (3 cách) :
 Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí
khoảng 30 ml, ñồng thời ñặt loa ống nghe
trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe
tiếng sục của khí qua nước.
 Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.
 Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước
sạch.
7. Cố ñịnh ống thông (nếu cần)
9/21/2010
8
43
8. Hạ thấp miệng phễu tới ngang
mức dạ dày, ñổ nước vào phễu
(300-500ml/ lần ñối với người
lớn),
Nâng phễu cao hơn mặt phẳng
dạ dày của người bệnh 15-20 cm.
Khi nước trong phễu gần hết, lật
úp nhanh phễu xuống ñể nước
bẩn chảy ra hết
(tiếp tục làm nhiều lần cho tới khi
nước chảy ra sạch, trong không
còn thức ăn, không còn mùi.)
- ðề phòng khí vào dạ dày.

- Tuân theo nguyên tắc
bình thông nhau
44
9. Tháo bỏ ống thông
 Tháo băng dính cố ñịnh
 Rút ống thông, khi ước lượng còn 10-
12cm
 Kẹp hoặc gập ống thông lại rồi rút nốt
ống thông.
ðảm dịch dạ dày không vào
ñường thở
10. Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải
mái, vệ sinh mặt, miệng và ñánh giá trạng
thái chung.
- Giảm sự lo lắng của người
bệnh
- Phục vụ cho việc ghi hồ sơ
11. Thu dọn dụng cụ.
12. Ghi hồ sơ.
Ghi lại việc thực hiện thủ
thuật và tạo ñiều kiện thuận
lợi trong quá trình theo dõi
người bệnh.
13. Tiếp tục theo dõi người bệnh và báo
bác sỹ (nếu cần).
45
Tiến hành thủ thuật
rửa dạ dày hệ kín
46
Bộ dụng cụ rửa dạ dày hệ thống kín

 Ống thông
 Dây nối chữ "Y" và các van ñiều chỉnh ñóng mở ñường ra
ñường vào
47
 Hai túi ñựng dịch có chia vạch ño
mỗi 50 ml:
 Túi trên treo cao > 1m so với mặt
giường có dung tích 3000 ml (ñựng
nước muối 0,5-0,9 % )
 Túi dưới treo dưới mặt giường ít
nhất 30cm.
48
9/21/2010
9
49
Chuẩn bị nhân viên làm thủ thuật
 ðã ñược ñào tạo kỹ thuật RDD, ñội mũ, ñeo khẩu trang,
ñi găng tay sạch.
 Cần 2 người: một người ñặt xông dạ dày, cố ñịnh xông,
xoa bụng trong quá trình rửa. Một người ñiều chỉnh lượng
nước vào ra.
 Khi BN phải bóp bóng: thêm người thứ ba.
50
Quy trình kỹ thuật
 Bước 1: Tương tự quy trình ñặt ống thông dạ dày, từ
bước 1 ñến bước 7 (ñặt ống thông dạ dày ñường mũi)
hoặc bước 1 – ñến bước 8 (rửa dạ dày)
 Bước 2: Nối hệ thống RDD - ñầu ngoài ống xông.
 Nối ống chữ "Y" vào ñầu ngoài ống xông.
 Nối hai túi vào hai ñầu còn lại của chữ "Y".

 Túi ñựng dịch vào treo cao trên mặt giường 0,8-1m.
 Túi ñựng dịch ra ñặt thấp hơn mặt giường
51
 Bước 3: Tiến hành rửa dạ dày
 ðưa dịch vào: ðóng ñường ra, mở khoá ñường vào ñể dịch
chảy vào nhanh 200 ml, sau ñó khoá ñường dịch vào lại.
 Dùng tay lắc và ép vùng thượng vị ñể cặn thuốc và thức ăn
ñược tháo ra theo dịch.
 Mở khoá ñường ra cho dịch chảy ra túi ñựng ñến khi hết số
lượng dịch ñưa vào, ñồng thời lắc, ép bụng ñể dịch chảy ra
nhanh và ñủ hơn. Lấy dịch làm XN ñộc chất (khoảng
200ml).
 RDD cho ñến khi hết số lượng cần rửa (3-5 lít) hoặc dịch dạ
dày trong không còn vẩn thuốc và thức ăn (nếu <3 lít).
52
Chú ý:
 Theo dõi cân bằng lượng dịch vào - ra. Nếu lượng dịch
chảy ra < 150ml nghi ngờ tắc xông, kiểm tra lại ñầu xông.
 Dịch ñưa vào phải pha muối 0,5-0,9%.
 Thời tiết lạnh dùng nước ấm 37
0
C.
 BN NðC thuốc trừ sâu khi rửa pha thêm than hoạt.
53
So sánh 2 phương pháp
54
9/21/2010
10
55
Ghi nhận xét vào hồ sơ

 Ngày … giờ…. làm thủ thuật
 Số lượng nước và dịch rửa
 Thời gian
 Số lượng dịch và nước chảy ra, màu, mùi
 Tình trạng của người bệnh trước, trong và sau khi rửa
 Tên người thực hiện
56
Lưu ý
 Khi rửa dạ dày cần hàn chế không khí vào dạ dày.
 Trong khi rửa, phải luôn quan sát sắc mặt và tình trạng ý
thức của người bệnh.
 Phải ngừng rửa dạ dày ngay khi người bệnh kêu ñau
bụng, hoặc dịch chảy ra có lẫn máu, ñồng thời phải theo
dõi chặt chẽ người bệnh.
 Trường hợp người bệnh bị ngộ ñộc thuốc trừ sâu hoặc
cloroquin, khi rửa dạ dày cần có sự có mặt của bác sĩ.
57
Tai biến
6.1. Nôn ma gây sc, viêm phi do sc dch
ra



ðặt người bệnh ñúng tư thế, rửa theo
ñúng qui trình kỹ thuật, nếu người bệnh hôn mê
hoăch rối loạn ý thức, phải ñặt nội khí quản và
bơm bóng chèn trước khi tiến hành thủ thuật
6.2. Nhp chm, ngt do kích thích dây thn
kinh X




Chuẩn bị sẵn hộp dụng cụ và thuốc
chống sốc, atropin ñể cấp cứu kịp thời.
58
Tai biến
6.3. Ri lon nưc ñin gii thưng do ng ñc nưc hoc tăng
Na máu
 Ngộ ñộc nước: ðối với trường hợp nước rửa không pha muối. Xử lý: Lợi
tiểu kết hợp vơi truyền Na ưu trương. Phòng ngừa: Kiểm tra dung dịch
rửa trước khi tiến hành trên người bệnh.
 Tăng Na máu: Do mất nước nhiều hoặc pha nước có nhiều muối (>
9g/l). Xử trí: Truyền dịch lợi tiểu, theo dõi ñiện giải ñồ. Phòng ngừa:
ðảm bảo lượng dịch rửa ñưa vào ñủ và ñúng hàm lượng muối cần thiết
6.4. H thân nhit do tri lnh: Khi thời tiết lạnh, pha nước ấm ñể rửa
dạ dày, sưởi ấm cho người bệnh.
6.5. Tn thương thc qun d dày cho k thut thô bo, ng
thông cng, sc cnh hoc ra trong nhng trưng hp ung
acid hoc kim. Tuân thủ chặt chẽ về chỉ ñịnh, chống chỉ ñịnh
THỤT ðẠI TRÀNG
Trương Quang Trung, MSc., RN.
Trường ðại học Y Hà Nội
Khoa ðiều dưỡng – Hộ sinh
60
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày ñược ñịnh nghĩa của thụt rửa ñại tràng
2. Nêu ñược các trường hợp áp dụng và không áp
dụng của kỹ thuật thụt rửa ñại tràng
3. Liệt kê ñược các bước của qui trình thụt ñại tràng
4. Áp dụng ñược các bước của qui trình rửa ñại tràng

9/21/2010
11
61
NỘI DUNG
1. Giải phẫu – sinh lý
2. Thủ thuật thụt tháo
3. Tiến hành thủ thuật thụt tháo
4. Chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi thụt tháo.
5. Ghi chú
62
Giải phẫu – sinh lý
63
ðịnh nghĩa
 Thụt ñại tràng là một phương pháp ñưa
nước, thuốc hoặc thức ăn vào ñại tràng
qua ñường hậu môn nhằm mục ñích tháo
phân, ñiều trị hoặc dinh dưỡng cho người
bệnh.
64
Có 2 hình thức thụt: thụt và thụt giữ
 Tht ra là phương pháp ñưa nước vào ñại tràng qua ñường
hậu môn, nhằm làm mềm cục phân, giãn thành ruột ñến một
mức ñộ nhât ñịnh, kích thích sự co bóp của thành ruột ñể tống
phân, hơi và chất cặn bã ra ngoài. Sau khi ñã ñưa từ 500 ñến
100 ml dịch vào trực tràng, ñại tràng, người bệnh ñược yêu
cầu tạm thời không ñại tiện càng lâu càng tốt với mục ñích dịch
thụt vào trực tràng làm mềm và tan phân.
 Tht gi: là phương pháp ñưa dung dịch, thức ăn hoặc thuốc
với số lượng nhỏ qua hậu môn vào trực tràng, ñại tràng nhằm
ñiều trị một số bệnh tại chỗ ở ñại tràng, có thể thụt ñể hạ sốt.

Thụt giữ ñược áp dụng ñể nuôi dưỡng người bệnh trong
trường hợp người bệnh không thể ăn uống, không thể nuôi
dưỡng bằng ñường tĩnh mạch (hiện này ít áp dụng do hiệu quả
nuôi dưỡng không cao).
65
Trường hợp áp dụng
1. Người bệnh bị táo bón lâu ngày không ñại tiện ñược.
2. Những người bệnh ở giai ñoạn tièn hôn mê gan
3. Trước khi chụp Xquang một số cơ quan ở vùng bụng
phải thụt rửa sạch: chụp bụng không chuẩn bị, chụp
thận, chụp UIV, chụp khung ñại tràng, v.v.
4. Trước khi soi trực tràng, ñại tràng bằng ống soi cứng,
ống soi mềm
5. Trước khi thụt giữ,
6. Trước ñẻ
7. Trước phẫu thuật ñường tiêu hóa
66
1. Nghi ngờ thủng ruột
2. Thương hàn
3. Viêm ruột
4. Tắc ruột, xoắn ruột
5. Tổn thương hậu môn, trực tràng
Trường hợp áp dụng
9/21/2010
12
67
Tiến hành thủ thuật thụt tháo
 Chuẩn bị dụng cụ
 Chuẩn bị tư thế bệnh nhân
68

Tiến hành qui trình
2. Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ.
1. Rửa tay thường quy, mang găng.
4. Lót tấm nilon dưới mông bệnh nhân.
3. Chuẩn bị người bệnh
Giảm việc lây truyền VK
Tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc
thực hiện qui trình
Chấn an, khuyến khích người
bệnh hợp tác.
Ngăn ngừa, ñề phòng phân, dịch
lầm bẩn, làm ướt ga, quần áo
5. Lắp dây cao su vào bốc, vào canuyn,
khóa canuyl lại.
69
6. Kiểm tra nhiệt ñộ
nước thụt và ñổ vào
bốc (số lượng theo
chỉ ñịnh)
Nhiệt ñộ của dung dịch thụt ñối với
người lớn: 40,5 – 43
o
C; với trẻ em
37
o
C.
Nhiệt ñộ nước thụt tối thiểu nhiệt ñộ
của cơ thể, ngăn ngừa ñau và sự
không thoải mái ở người bệnh
Thụt tháo có kết quả cao ñối với dung

dịch thụt ấm.
Trường hợp nước thụt lanh, có thể
gây sự co cứng, gây ñau bụng
70
- Không treo bốc quá cao vì treo cao
nước chảy vào với áp lực mạnh gây
kích thích, tăng nhu ñộng ruột gây cản
trở nước không vào sâu ñược ảnh
hưởng ñến kết quả thụt và làm bệnh
nhân khó chịu.
- Việc ñưa thêm không khí vào trực
tràng của người bệnh, sẽ gây chướng
bụng và không thoải mái ở người bệnh
7. Treo bốc thụt lên trụ
treo (cao 50-80 cm so
với mặt giường) tiến
hành ñuổi khí ñồng
thời kiểm tra sự lưu
thông của ống cao
su và canuyn, khoá
canuyn, bôi trơn 2/3
ñầu canuyn.
71
9. Bỏ vải ñắp, lau hậu môn bệnh nhân
từ trước ra sau.
8. Mang găng.
10. Tiến hành thụt:
 Bôi trơn ñầu canuyl thụt. Một tay
banh hậu môn ñồng thời bảo bệnh
nhân rặn nhẹ, tay kia ñưa nhẹ

nhàng ñầu canyl vào hậu môn (chú
ý khoá canuyn về phía lưng)1/3
ñoạn ñầu hướng hậu môn -rốn, 2/3
sau hướng hậu môn-cột sống
 Mở khóa canuyn cho nước từ từ
chảy vào, theo dõi mức nước ở bốc
và hỏi cảm giác của bệnh nhân. Một
tay liên tục giữ canuyn trong suốt
thời gian nước chảy.
Chấn an, khuyến khích người bệnh
hợp tác.
Chấn an, khuyến khích người bệnh
hợp tác.
72
12. Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải
mái, vệ sinh mặt, miệng và ñánh giá trạng
thái chung.
- Giảm sự lo lắng của người
bệnh
- Phục vụ cho việc ghi hồ sơ
14. Thu dọn dụng cụ.
15. Ghi hồ sơ.
Ghi lại việc thực hiện thủ
thuật và tạo ñiều kiện thuận
lợi trong quá trình theo dõi
người bệnh.
11. Khi nước hết trong bốc, khóa canuyn
lại và rút ra.
13. ðánh giá người bệnh sau ñại tiện
9/21/2010

13
73
Thời gian hoàn thiện kỹ thuật: tùy thuộc vào loại thụt
tháo ñược chỉ ñịnh, hết khoảng 15 phút ñối với chuẩn
bị người bệnh và chuẩn bị dung dịch thụt.
74
Ghi hồ sơ:
 Ngày giờ thụt.
 Dung dịch thụt - số lượng.
 Kết quả thụt, tính chất phân.
 TÊN NGƯỜI LÀM THỦ THUẬT.
75
Lưu ý:
 Cần trao ñổi và hướng dẫn người bệnh cẩn thận và rõ
ràng trước khi tiến hành thủ thuật
 Thử nước trước khi thụt ñể tránh bỏng cho người bệnh.
 ðưa canuyn thụt nhẹ nhàng, ñúng kỹ thuật tránh gây tổn
thương niêm mạc trực tràng, hậu môn của người bệnh
 Dừng thủ thuật thụt tháo ngay lập tức khi
 Người bệnh kêu ñau
 Cảm thấy vướng, có sự cản trở khi ñưa canuyl thụt vào
 Chảy máu
 Hiện nay có một số loại thuốc có thể sử dụng thay thế
thụt tháo (Fortrans, Forlax). Sử dụng cần có sự kê ñơn
và hướng dẫn của bác sĩ.
76
4. Chăm sóc bệnh nhân trong và sau
khi thụt tháo.
 Trong lúc nước vào ñại tràng, nếu bệnh nhân kêu
ñau bụng hoặc muốn ñi ñại tiện, phải ngừng ngay

không cho nước chảy vào và báo bác sĩ.
 Thay quần áo, khăn trải giường nếu ướt
 Theo dõi tình trạng chung (mạch, huyết áp, nhịp
thở, nhiệt ñộ) ñể phát hiện những thay ñổi bất
thường sau thụt (ñau bụng).
77
5. Ghi chú
5.1. Ngưi già, ngưi có tui:
 ðối với người già, người có tuổi có thể có những tổn
thương và bệnh tất ảnh hưởng tới vấn ñề di chuyển, ñi lại.
ðo ñó, họ có thể gặp những khó khăn ñối với tư thế nằm
nghiêng, co chân, cũng như khó khăn khi di chuyển, ñi tới
nhà vệ sinh.
 Người bệnh nên ñược khuyến khích giữ và duy trì tư thế
trong thời gian tiến hành thủ thuật, thêm vào ñó bô dẹt và
các phương tiện khác nên sẵn sàng, khi cần thiết.
 Người già, người có tuổi có thể bị ñiếc, không nghe rõ
những hướng dẫn với tiếng nói nhỏ. Cần trao ñổi và hướng
dẫn người bệnh với tiếng nói to, hoặc viết ra giấy các thông
tin cần thiết.
 Nên tiến hành thủ thuật ở phòng riêng ñể bảo vệ sự riêng tư
và sự tôn trọng ñối với người bệnh
78
5.2. Tr nh
 Trẻ em có thể không hiểu tại sao phải thụt tháo, do ñó
các cháu có thể sợ hãi. Nên ñể cho bố mẹ của trẻ ở bên
cạnh trong khi tiến hành thủ thuật, ñể làm giảm sự sợ
hãi, lo lắng ở trẻ và tăng cường sự hợp tác.
 ðảm bảo về nhiệt ñọ của nước thụt ñể ngăn ngừa tổn
thương hoặc làm cho trẻ không thoải mái.

 Canuyl thụt cần phải ñược bôi trơn cẩn thận, và chỉ
ñược ñưa sâu vào 7,5 cm ở trẻ em, và từ 2,5 – 3,7 cm ở
trẻ sơ sinh.
 Chú ý tới số lượng dịch thụt cho trẻ em, ñồng thời chỉ sử
dụng dung dịch ñẳng trương khi thụt cho trẻ em.
9/21/2010
14
79
5.3. Chăm sóc dài hn (Long-term care)
 Táo bón là một trong các vấn ñề chủ yếu ñối với
chăm sóc dài hạn. Những người bệnh có nguy cơ
cần phải ñược theo dõi ñối với thói quen ăn uống và
ñại tiện.
 Vấn ñề tâm lý của người bệnh thường ảnh hưởng
tới thói quen ăn uống và ñại tiện của người bệnh
trong chăm sóc dài hạn. Khi người bệnh cảm thấy
không thoải mái về tâm lý và chịu các tác ñộng tâm
lý khác, ñiều này có thể ảnh hưởng tới vấn ñề ăn
uống và ñại tiện của người bệnh.
Film minh họa
80
Lượng giá
Q1: 5 mục ñích của
ñặt ống thông dạ
dày
1. Nuôi dưỡng ñối với những người bệnh
hôn mê, bất tỉnh hoặc không tiêu hóa
hiệu quả dinh dưỡng bằng ñường
uống.
2. Giảm áp lực và dẫn lưu dịch tiết dạ dày

sau phẫu thuật ñường tiêu hóa.
3. Lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm trong
chẩn ñoán viêm loét ñường tiêu hóa,
xét nghiệm dịch dạ dày.
4. Rửa, làm sạch dạ dày trong các trường
hợp ngộ ñộc các chất, thuốc và thuốc
trừ sâu bằng ñường uống.
5. Kiểm tra sự có mặt của máu trong dạ
dày, theo dõi chảy máu dạ dày, sự tái
phát của chảy máu dạ dày.
81
Q2: ðiền tên của các loại
ống thông dạ dày
1. Ống thông Levin:
2. Ống thông Salem:
3. Ống thông Faucher:
82
Q3: Chống chỉ ñịnh của ñặt
ống thông dạ dày
1. Bệnh ở thực quản: co
thắt, chít hẹp, phình tĩnh
ñông, mạch thực quản.
2. Tổn thương ở thực quản:
U, rò, bỏng thực quản,
dạ dày do acid kiềm
mạnh , teo thực quản.
3. Nghi thủng dạ dày
4. Áp xe thành họng
5. Các tai biến
6. Tổn thương vùng mặt.

7. Nôn gây sặc
8. ðặt nhầm thực quản
83
Q4: Tai biến của ñặt ống
thông dạ dày
 ðặt nhầm vào ñường thở
của người bệnh
 Tổn thương da, niêm
mạc
 Có thể gây buồn nôn, nôn
84
Q5: Mục ñích của rửa dạ
dày
 Thải trừ chất ñộc
 Phẫu thuật
 ðiều trị
9/21/2010
15
85
Q6: Trình bày các chỉ ñịnh
của rửa dạ dày
1. Ngộ ñộc: Ngộ ñộc thức
ăn, thuốc, hóa chất trước
6 giờ.
2. Trước phẫu thuật ñường
tiêu hóa (khi người bệnh
ăn chưa quá 6 giờ)
3. Người bệnh hẹp môn vị
(Thức ăn, dịch vị ứ ñọng
trong dạ dày)

4. Say rượu nặng
5. Người bệnh nôn không
cầm
6. Người bệnh ña toan (rửa
dạ dày làm giảm dịch vị
ứ ñọng trong dạ dày)
86
Q7: Liệt kê các ñặc ñiểm
chính của ghi hồ sơ sau
khi tiến hành rửa dạ dày
 Ngày … giờ…. làm thủ
thuật
 Số lượng nước và dịch
rửa
 Thời gian
 Số lượng dịch và nước
chảy ra, màu, mùi
 Tình trạng của người
bệnh trước, trong và sau
khi rửa
 Tên người thực hiện
87
Q8: Trình bày các tai
biến của rửa dạ
dày
1. Nôn ma gây sc, viêm phi do
sc dch ra
2. Nhp chm, ngt do kích thích
dây thn kinh X
3. Ri lon nưc ñin gii thưng

do ng ñc nưc hoc tăng Na
máu
4. H thân nhit do tri lnh:
5. Tn thương thc qun d dày
cho k thut thô bo, ng
thông cng, sc cnh hoc ra
trong nhng trưng hp ung
acid hoc kim.
88
Q9: Trình bày ñịnh nghĩa về
thụt tháo
 Thụt ñại tràng là một
phương pháp ñưa nước,
thuốc hoặc thức ăn vào
ñại tràng qua ñường hậu
môn nhằm mục ñích tháo
phân, ñiều trị hoặc dinh
dưỡng cho người bệnh.
89
Q10: Trình bày các yêu cầu
ñối với giáo dục người
bệnh
1. Giải thích lý do phải tiến hành thụt
tháo ñối với người bệnh (Mục ñích
làm sạch phân trong ruột)
2. Giải thích qui trình và các bước liên
quan trong qui trình.
3. Giải thích yêu cầu, mức ñộ quan
trọng của việc tạm thời không ñi ñại
tiện sau khi thụt

4. Dặn dò người bệnh thông báo ngay
cho người ðiều dưỡng về các biểu
hiện ñau ở vùng bụng.
5. Hướng dẫn người bệnh về tư thế
thuận lợi cho việc thụt tháo.

×