Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Báo cáo tốt nghiệp: " Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược Đà Nẵng" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 70 trang )

TRƯỜNG …………………
KHOA………………………
-----

-----

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty dược Đà Nẵng


Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự phát triển và
hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực của nước ta. Đứng trước thách thức
đó các Doanh Nghiệp ngày nay phải tạo cho mình một chỗ đứng trong lịng
khách hàng, giá thành là một vấn đề quan trọng trong một Doanh Nghiệp sản
xuất, nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của Doanh Nghiệp. Muốn vậy
các Doanh Nghiệp phải đặt vấn đề hiệu quả chi phí lên hàng đầu, phải tăng
cường quản lý chi phí để làm thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhất mà thu về lợi
nhuận cao nhất. Kế toán là một bộ phận quan trọng góp phần cung cấp thơng tin
cho lãnh đạo nhằm đưa ra các phương hướng chiến lược phù hợp.
Nhận thức được tầm quan trọng trong cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các Doanh Nghiệp sản xuất. Trong thời gian
thực tập tại công ty Dược Đà Nẵng, em rất quan tâm nghiên cứu và chon đề tài:
'hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty dược đà nẵng" đề tài
gồm 3 phần
Phần I: cơ sở lý luận về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất.


Phần II: tình hình thực tế về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty dược đà nẵng
Phần III: một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty dược đà nẵng

Chuyên đề hoàn thành vớ sự cố gắng của bản thân song do kiến thức và
trình độ cịn hạn chế và thời gian có hạn nên chun đề khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong được sự giúp đỡ và chỉ đạo của q thầy cơ, các
cơ chú trong phịng kế tốn-tài vụ của cơng ty để chun đề hồn thiện hơn.

Phần I

Trang 1


Cơ sở lý luận về hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất
I.

khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.

Chi phí sản xuất:

1.1

Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà doanh


nghiệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện q trình sản xuất sản phẩm.
Thực chất đó là sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các yếu tố sản
xuất vào các đối tượng tính giá thành(sản phẩm, lao vụ dịch vụ)
1.2

Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:

a.

Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố cung cấp thơng tin chi tiết về hao phí

của từng yếu tố chi phí sử dụng trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở để lập kế
hoạch về vốn, kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch quỹ lương và phân tích tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất.
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất chia làm các yếu tố sau:
-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu,

nhiên liệu thiết bị thay thế....mà doanh nghiệp thực sự sử dụng cho sản xuất.
-

Chi phí nhân cơng: Là tồn bộ giá trị số tiền lương, tiền cơng phải trả, các

khoản trích theo lương, phụ cấp trong kỳ.
-

Chi phí khấu hao TSCĐ: Là tồn bộ giá trị khấu hao phải trích của TSCĐ


sử dụng trong doanh nghiệp.
-

Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về

dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như, tiền điện,
tiền nước, tiền điện thoại...
-

Chi phí khác bằng tiền: Gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản

xuất kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi như, tiếp khách, chi hội
nghị.

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 2


Tuỳ theo u cầu quản lý, các chi phí có thể được chia ra chi tiết hơn như:
Chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu.
b.Phân loại chi phí, khoản mục chi phí:
Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong q trính sản xuất
sản phẩm, và phương pháp tập hợp chi phí có tích cực cho việc tính giá thành
theo khoản mục
Theo cách phân loại này chi phí trong doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:Là giá trị thực tế của các loại nguyên

-


liệu, vật liệu, thực hiện trực tiếp cho chế tạo sản phẩm
-

Chi phí nhân cơng trực tiếp:Là những khoản tiền phải trả cho công nhân và

các khoản trích theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
-

Chi phí sản xuất chung:Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân

xưởng.
c.phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với số lượng sản phẩm sản
xuất:
-

Chi phí cố định(chi phí bất biến): Là những chi phí mang tính tương đối ổn

định, khơng phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất trong một mức sản xuất
sản lượng nhất định.
-

Chi phí biến đổi(chi phí khả biến):Là những chi phí thay đổi phụ thuộc

vào số lượng sản phẩm sản xuất
d.Phân loại chi phí theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
Theo lĩnh vực kinh doanh:Các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất
kinh doanh của daonh nghiệp bao gồm:
-


Chi phí sản xuất: Gồm các chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm

hoặc thực hiện các công vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xưởng
-

Chi phí bán hàng: Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ

sản phẩm, hàng hoá dịch vụ.

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 3


Chi phí quản lý: Gồm các khoản chi phí liên quan đến việc quản lý điều

-

hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất chung phát
sinh trong doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: Gồm các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động đầu

-

tư tài chính, liên doanh liên kết...
Chi phí khác: Gồm các khoản chi phí liên quan đến việc hoạt động khác

-


của doanh nghiệp.
2.Giá thành sản phẩm:
2.1 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất một đơn
vị sản phẩm hoặc thực hiện công vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
2.2 Phân loại giá thành:
a.

Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành:
Theo cách phân loại này thì giá thành chia làm các loại sau:

-

Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí

sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch hoặc giá thành của các kỳ trước.
-

Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sỏ các định mức chi

phí hiện hành và được thực hiện trước khi hiện hành, và được thực hiện trước
khi thực hiện sản xuất.
-

Giá thành thực tế: Được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản

phẩm dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong q trình sản xuất sản
phẩm.
b.Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm gồm:

-

Giá thành sản xuất(giá thành phân xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả

những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xưởng sản xuất.
-

Giá thành toàn bộ: Gồm tồn bộ các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu

thụ sản phẩm.
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 4


HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 5


3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm điều là các hao phí về lao động
sống và lao động vật hố. Chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp.
Cơng thức tính tổng giá thành sản phẩm:
Tổng


cpsx

Giá thành= kỳ trước
+
Sản phẩm chuyển sang

cpsx

cpsx

chi ra trong kỳ

các khoản

chuyển sang kỳ sau

giảm
chi phí

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành sản phẩm được thể
hiện qua sơ đồ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ B

CPSX phát sinh trong kỳ

D

Qua sơ đồ ta có:
AC=AB+BD-CĐ
II.nội dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành:


1.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất:
1.1Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất:
Là giới hạn tập hợp chi phí phục vụ cho nhu cầu hạch tốn chi phí và tính
giá thành sản phẩm cũng như các nhu cầu khác của quản lý. Đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất có thể là tồn bộ quy trình cơng nghệ hoặc từng giai đoạn công
nghệ(từng phân xưởng)
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Tính chất, đặt điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.
- Trình độ và nhu cầu quản lý
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 6


- u cầu thơng tin cho việc tính giá thành
- Trình độ và khả năng của bộ máy kế tốn
1.2Đối tượng tính gía thành:
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật
chất mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định
hướng hao phí lần lược, hao phí lần lược bù đắp cũng như tính tốn được kết
quả kinh doanh có thể là: Chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn
thành, đơn đặt hàng...
2.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.1Các phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất:
a.phương pháp trực tiếp tập hợp chi phí:
Được áp dụng với những chi phí có thể xác định được đối tượng chịu chi
phí ngay từ khi phát sinh. Căn cứ vào chứng từ ban đầu kế toán hạch toán vào
tài khoản phù hợp theo từng loại và chi phí theo từng loại và chi tiết theo từng

đối tượng tập hợp chi phí.
b.Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Sử dụng trong trường hợp không xác định được trường hợp không xác
định được mức chi phí cho từng đối tượng riêng biệt khi phát sinh. Việc phân bổ
cho các chi phí này được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1:Xác định hệ số phân bổ:
Hệ số phân bổ:
C
H=
T

Trong đó:
C:Chi phí phân bổ
T:Tổng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng
Bước 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho đối tượng i
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 7


Ci=ti  H
Trong đó: ti tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
2.2Các phân bổ tính giá thành sản phẩm:

a.Phương pháp trực tiếp(giản đơn):
áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, ít chủng
loại sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn, chi phí sản xuất được, tập hợp theo từng
đối tượng tính gía thành.
Tổng giá thành CPSXkì trước

Sản phẩm
= chuyển sang +

Giá thành đơn
Vị sản phẩm

=

CPSX chi ra CPSXchuyển
trong kỳ
- sang kỳ sau
-

các khoản
giảm CP

Tổng giá thành sản phẩm
số lượng sản phẩm hoàn

b.Phương pháp tổng cộng chi phí:
áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất gồm nhiều cơng
đoạn nối tiếp nhau. Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng công đoạn giá thành
sản phẩm sẽ bằng tổng cộng chi phí sản xuất phân bổ cho từng thành phẩm của
các công đoạn chế tạo thành phẩm.
Ztp=Z1Z2+.........+Zn

c.Phương pháp hệ số:

Được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại sản phẩm
hoặc một loại sản phẩm với nhiều phẩm cấp khác nhau trên cùng một dây

chuyền sản xuất.
Trình tự hạch tốn theo phương pháp trình tự như sau:

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 8


Bước 1:Xác định tổng giá thành của cả nhóm sản phẩm bằng phương pháp giản
đơn.
Bước 2:Quy đổi số lượng từng loại trong nhóm sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số
quy đổi
Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm mỗi thứ Hệ số quy đổi cho
Quy chuẩn
= sản phẩm trong nhóm
 từng thứ sản phẩm trong nhóm

Bước 3:Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành đơn vị của cả
nhóm
Sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng số lượng sản phẩm tiêu

Bước 4:Xác định giá thành đơn vị thực tế từng thứ sản phẩm trong nhóm
Giá thành đơn vị
Từng thứ sản phẩm
ph m

Giá thành đơn vị

Hệ số quy đổi của
= sản phẩm tiêu chuẩn  từng thứ sản

d.Phương pháp tỷ lệ:
áp dụng trong các doanh nghiệp mà mỗi phân xưởng đồng thời sản xuất ra
nhiều loại sản phẩm có quy cách phẩm cấp khác nhau.Giá thành từng loại sản
phẩm trong nhóm được xác định:
Giá thành thực tế
Giá thành kế hoạch(định mức)
Tỷ lệ
đơn vị sản phẩm từng loại =
đơn vị sản phẩm từng loại

giá

Tỷ lệ
Giá thành =
100

Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
tổng giá thành kế hoạch(định mức)của các loại sản phẩm

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4



Trang 9



Tổng giá thành kế hoạch(định mức)
Của các loại sản phẩm hồn thành



ể(qi

Zi)

Trong đó: qi:Số lượng thành phẩm loại I
Zi: Giá thành kế hoạch(định mức)đơn vị thành phẩm i
e.Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
Đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất bên cạnh
các sản phẩm chính thu được, cịn có thể thu được những sản phẩm phụ(các
doanh nghiệp chế biến đường, rượu, bia, mì ăn liền.....)
Để tính giá trị sản phẩm chính kế tốn phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ
ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
Tổng giá
giá trị sản
Tổng chi phí
Giá trị sản
Giá trị sản
thành sản = chính dở dang + sản xuất trong kỳ - phẩm phụ thu - phẩm chính
phẩm chính
đầu kỳ
phát sinh
hồi ước tính
DD cuối kỳ

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh

Líp K2T4

Trang 10


f.Phương pháp liên hợp:
Là phương pháp áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất
có tính chất quy trình cơng nghệ và có tính chất sản phẩm làm ra địi hỏi việc
tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau, như các doanh nghiệp
hoá chất, dệt kim, đóng dày, may mặc....
2.3 Các phương pháp tính giá thành trong một doanh nghiệpchủ yếu:
a.

Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng:
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo

đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, theo phương pháp này là từng đơn đặt hàng cách tính này quan
tâm đến tính chất đơn giản hay phức tạp của quy trình sản xuất.
b.

Phân bước hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất

phức tạp như luyện kim, cơ khí....
Phương pháp này có 2 cách tính như sau:
b1: Phương pháp phân bước có tính giá thành bán thành phẩm(gọi tắt là phương
pháp phân bước bán thành phẩm)
Trong trường hợp này, bán thành phẩm có thể được đem bán ra ngồi như
hàng hố, thì cũng phải tính giá thành bán thành phẩm

Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành như sau:
Bước 1:Mở phiếu tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng bước chế
biến(từng sản phẩm).Phiêú này ở phân xưởng cuối cùng là phiếu tính giá thành,
thành phẩm.
Bước 2:Tính giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị bán thành phẩmtheo từng bước chế biến.
Giá thành sản phẩm hồn thành ở bước chế biến cuối cùng được tính theo
phương pháp này kết chuyển tuần tự như sau:
Giá thành
Bán thành phẩm =
Bước
HVTH: Tèng 1 Ph­íc Linh
ThÞ
bước 1
Líp K2T4

Chi phí
chi phí
chi phí
các khoản
nguyên vật + chế biến - sản xuấtdở - giảm trừ
liệu chính
bước 1
dang bước 1
Trang 11


Giá thành
Bán thành phẩm =
trừ

Bước 2

Giá thành
chi phí
chi phí
các khoản
BTP bước 1 +
chế biến - sản xuấtdở - giảm
chuyển sang bước 2

Giá thành
Giá thành BTP
Bán thành phẩm = chi phí bước +
Bước n
bước n-1chuyển
sang

dang bước 2

chi phí
chi phí
chế biến sản xuấtdở
bước n
bước n

b2:Phương pháp phân bước khơng tính giá thành bán thành phẩm(gọi tắt là
phương pháp phân bước khơng có bán thành phẩm)
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp bán thành phẩm khơng bán ra
ngồi hoặc nhu cầu quản lý khơng địi hỏi phải tính giá thành bán thành phẩm
trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành theo phương pháp này như

sau:
Bước 1:Mở phiếu tập hợp chi phí sản xuất theo từng bước chế biến
Bước 2: Phân bổ chi phí sản xuất ở từng bước chế biến(chi phí chế biến)cho
thành phẩm ở bước cuối cùng.
Chi phí vật
Giá trị vật liệu chính xuất dùng
Chính trong =

Thành phẩm Số lượng BTP bước 1+số lượng SPDD bước 1

Chi CB bước i
SLBTP
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4 bổ cho =
Phân

SLBTP
bước 1 trong
thành phẩm

Tổng chi phí chế biến bước i


Trang 12
bước i trong


c.Tính giá thành theo định mức:
áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất ổn định, các định mức chi phí sản
xuất được xây dựng phù hợp với thực tế sản xuất.

Giá thành thực tế của các sản phẩm được tính theo công thức sau:
Giá thành
Giá thành
Chênh lệchCPSX
Thực tế
= định
 do thay đổi

Sản phẩm
mức
định mức

chênh lệch
CPSX thoát
khỏi định mức

III.hạch toán chi phí sản xuất:

1.Hạch tốn chi phí sản xuất theo:
1.1Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu trực tiếp là các khoản chi phí về nguyên vật liệu, nhiên
liệu được sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
a.Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng cho hoạch tốn chi phí nguyên vật liệu là: phiếu xuất
kho, phiếu xuất kho kim vận chuyển nội bộ.
b.Tài khoản và sổ sách sử dụng.
*Tài khoản sử dụng: TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


TK 621

-chi phí nguyên vật liệu
phát sinh trong kỳ

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

-vật liệu dùng khơng hết nhập lại kho
-kết chuyển và phân bố chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.

Trang 13


Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng
*Sổ sách sử dụng:
Để hạch tốn chi phí ngun vật liệukế tốn sử dụng các loại sổ sách sau:
*Bảng nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu.
*Sổ chi tiết tài khoản 621.
*Sổ cái tài khoản 621.
c.Trình tự hạch toán.
*Sơ đồ hạch toán.
TK 152,111,112, 331
Nguyên vật liệu dùng
trực tiếp cho sản xuất

TK 621
vật liệu sử dụng không
hết nhập lai kho

TK 152


TK 154
Kết chuyển chi phí NVL
dùng cho trực tiếp sản xuất

1.2Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trưc tiếp là những khoản phải trả, phải thanh tốn cho
cơng nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ như tiền
lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp, tiền chi ăn ca, các khoản trích theo lương
như BHXH, BHYT, KPCĐ.
a.Chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng cho việc hạch tốn chi phí nhân công trực tiếp là:
*phiếu nhập kho sản phẩm
*bảng thanh tốn lương và các khoản trích theo lương
*Bảng tổng hợp lương
*Bảng chi tiết, bảng tổng hợp
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 14


*Báo cáo chi tiết chế độ trợ cấp BHXH hàng tháng.
b.Tài khoản và sổ sách sử dụng gồm.
*Tài khoản sử dụng
TK622: chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 622
-chi phí nhân công tham
- phân bố hoặc kết chuyển
gia sản xuất sản phẩm hoặc

chi phí nhân cơng trực tiếp
thực hiện các lao vụ

TK này khơng có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng
*Bảng lương sản phẩm
*Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương
*Chứng từ ghi sổ
*Sổ cái

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 15


c.Trình tự hạch tốn.
*sơ đồ hạch tốn
TK334
Tiền lương phải trả cho công
Nhân trực tiếp sản xuất

TK 622
Kết chuyển chi phi nhân
cơng trực tiếp sản xuất

TK 154

TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Vào chi phí sản xuất


1.3Tập hợp và phân bố chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí quản lý phục vụ cho sản xuất và
những chi phí sản xuất khác phát sinh ở phân xưởng. Chi phí sản xuất chung
được tập hợp theo địa điểm phát sinh chi phí, theo từng phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung bao gơm:
*chi phí nhân viên phân xưởng
*Chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
*Chi phí khẩu hao TSCĐ
*Chi phí dịch vụ mua ngồi
*Chi phí bằng tiền khác
Một doanh nghiệp có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản xuất, phải
mở chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, từng đội sản
xuất. Cuối kỳ chi phí sản xuất đã tập hợp được kết chuyển để tính giá thành sản
phẩm cơng việc của phân xưởng thay đổi sản xuất.
Trong trường hợp một phân xưởng, trong kỳ sản xuất nhiều loại sản
phẩm, nhiều cơng việc thì phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho
từng sản phẩm, cơng việc có liên quan, các tiêu thức được sử dụng để phân bổ
chi phí sản xuất chung như sau:
*phân bổ theo chi phí tiền cơng nhân trực tiếp
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 16


*Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trưc tiếp
*Phân bổ theo định mức chi phí sản xuất chung
a.Tài khoản và sổ sách sử dụng:
*Tài khoản sử dụng:

TK 627
Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ như
-Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất
Tiền lương nhân viên phân xưởng,chi phí chung
Vật liệu, khấu hao TSCĐ
-Phân bổ chi phí sản xuất chung cho
Các đối tượng chịu chi phí và kết
chuyển vào giá thành sản phẩm

Cuối kỳ tài khoản này khơng có số dư
b.Chứng từ sử dụng:
*Hoá đơn tiền điện, tiền nước
*Hoá đơn vận chuyển
*Hoá đơn thuế giá trị gia tăng
*Bảng khấu hao TSCĐ
*Bảng thanh toán tiền lương
*Sổ chi tiết tài khoản 627
c.Trình tự hạch tốn:
*tài khoản sử dụng
Tk 627:Chi phí sản xuất chung
*sơ đồ hạch toán
TK 334,338
TK 627
Lương và các khoản trích theo
Lương của nhân viên phân xưởng
TK152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ

TK 214
Tríc khấu

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íchLinh hao TSCĐ

Líp K2T4

TK 111,152
Các khoản giảm trừ

TK 154

Phân bổ hoặc kết
Chuyển chi phí sản
Xuất chung theo mức
Bình thường

Trang 17


1.4. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất:
a.Hạch tốn thiệt hại do sản phẩm hỏng:
Có 2 loại sản phẩm hỏng: Sản phẩm trong định mức, và sản phẩm ngồi
định mức.
*Trong định mức được hạch tốn vào chi phí trong kỳ. Sau khi trừ đi phàn
giá trị phế liệu thu hồi
*Ngồi định mức thì do những ngun nhân khách quan lẫn chủ quan và
được hạch toán như sau:
-Các chi phí sản phẩm hỏng
Nợ TK 138(1381-sản phẩm hỏng)
Có TK 111,112,152,334
-Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Nợ TK 138(1381-sản phẩm hỏng)

Có TK 154:Giá trị sản phẩm hỏng(KKTX)

`

Có TK 631:Giá trị sản phẩm hỏng(KHĐK)
-Xử lý sản phẩm hỏng theo quyết định của các cấp có thẩm quyền
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 18


Nợ TK 138(1388-phải thu khác)
Nợ TK 811:Thiệt hại tính vào chi phí
Nợ TK 415:Giảm quỹ dự phịng tài chính
Có TK 138(1381-sản phẩm hỏng):Thiệt hại sản
phẩm hỏng
b.Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất:
Các khoản thiệt hại trong thừi gian ngừng sản xuất do thời vụ đã được
tính vào chi phí TK 335-chi phí trả trước. Thiệt hại ngừng sản xuất bồi thường
do các ngun nhân bên ngồi cần phải địi hỏi bồi thường. Hạch toán các khoản
thiệt hại này giống như hạch tốn thiệt hại sản phẩm hỏng ngồi định mức (sử
dụng tài khoản 1381-thiệt hại ngừng sản xuất)
2.Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất:
2.1Hạch tốn chi phí NVL trực tiếp:
Do đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất
dùng rất khó phân định dược là xuất dùng cho mục đích sản xuất, quản lý hay
tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ
dịch vụ kế tốn cần thao dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối
tượng(phân xưởng, bộ phận sản xuất, sản phẩm, lao vụ...)hoặc dựa vào mục đích

sử dụng hay tỷ lệ định mức để phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích
a.Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh các chi phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế tốn
sử dụng tài khoản 621-chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
Giá trị nguyên vật
kết chuyển chi
liêụ xuất dùng trong kỳ phí NVL vào giá
giá thành sản phẩm

Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư và được mở cho từng đối tượng
hạch tốn chi phí
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 19


b.Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyển giá thành NL, VL tồn cuối kỳ
TK 152
TK 611
Kết chuyển giá thành
NL, VL tồn đầu kỳ

TK 621
TK 631
Kết chuyển chi
phí NL, VL vào

Giá thành sản phẩm

Giá trị NL, VL sử
Dụng cho sản xuất
trong kỳ
TK 111,112,331
Giá thực tế NL, VL
Mua vào trong kỳ
TK 133

2.2 Hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp:
Về chi phí nhân cơng trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí
trong kỳ giống như phương pháp kê khai thường xuyên. cuối kỳ để tiến hành
tính giá thành sản phẩm, kế tốn tiến hành kết chuyển chi phí nhân cơng trực
tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tượng.
Nợ TK 631
Có TK622
2.3 Hạch tốn chi phí sản xuất chung:
Cũng giống phương pháp kiểm kê thường xuyên. mọi chi phí phát sinh
trong kỳ đều tập hợp vào tài khoản 627 và được chi tiết cho từng đối tượng. Sau

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 20


đó kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản 631 để tính giá thành sản
phẩm.
Nợ TK631

Có TK 627

Tổng hợp chi phí và kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.
1.Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a.tài khoản sử dụng:
TK154-chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này mở chi tiế cho từng phân xưởng, từng bộ phận, từng sản phẩm
....theo yêu cầu quản lý.
a.Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
TK 621
TK 154
TK 152
Kết chuyển chi phí NL, VLTT Giá trị phế liệu thu hồi

TK 622
Kết chuyển chi phí nhân cơng Giá trị sản phẩm hỏng không
Trực tiếp
sữa chữa được phải bồi thường
Của người gây ra thiệt hại
TK 627
Kết chuyển chi phí sản xuất
TK 155,632
Chung
Giá thành sản phẩm hồn

2.Hạch tốn chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK:
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4


Trang 21


a.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu chính:
Theo phương pháp này, tồn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành
phẩm. Do vậy trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà
thơi.
Cách xác định như sau:

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 22


Giá trị

Chi phí NL, VL chính

Chi phí NL, VL chính

Sản phẩm = dở dang đầu kỳ

+ phát sinh trong kỳ

Dở dang cuối kỳ

Số lượng

Số lượng sản phẩm


Thành phẩm +

Số lượng sản
 phẩm dở dang

dở dang cuối kỳ

cuối kỳ

b.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tươngđương:
Theo phương pháp này thì trước hết phải căn cứ vào mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang ở công đoạn chế biến do bộ phận kỹ thuật xác định để
tính đổi số lượng sản phẩm dở dang thành số lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương, tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào ngày công hoặc tiền định mức để
đảm bảo tính chính xác của việc đánh đánh giá, phương pháp này chỉ nên áp
dụng để tính các chi phí chế biến, cịn các chế biến, cịn các chi phí nguyên vật
liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.
Cách tính như sau:
Giá trị vật liệu
Chính tính cho

Số lượng sản phẩm dở dang
=

cuối kỳ(không quy đổi)

Sản phẩm

Số lượng


Dở dang

thành phẩm

Chi phí ché biến
Tính cho sản phẩm
=
Dở dang
(theo từng loại)

tồn bộ


Số lượng sản phẩm
+ dở dang khơng quy đổi

giá trị
vật liệu chính
xuất dùng

Số lượng sản phẩm dở dang
tổng chi
cuối kỳ(khơng quy đổi)
phí chế biến

Số lượng
số lượng sản phẩm
từng loại
thành phẩm  Đ quy đổi ra thành phẩm


c.xác định giá trị sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến:

HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 23


Phương pháp này tương tự như phương pháp b. Nhưng để đơn giản cho
việc tính tốn người ta lấy mức độ sản phẩm hồn thành bình qn của sản phẩm
dở dang là 50% so với thành phẩm để phân bổ chi phí chế biến. Con chi phí
nguyên vật liệu tính cho sản phẩm dỡ dang căn cứ vào chi phí thực tế hay chi
phí định mức
d.Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá trị định mức hoặc giá thành
kế hoạch.
-Phương pháp này được áp dụng trên cơ sở giá thành định mức cho từng
nhân công, từng chi tiết , từng bộ phận, kết cấu của sản phẩm.
Căn cứ vào đó để xác định chi phí của sản phẩm dở dang, phương pháp
này đòi hỏi phải xác định mức chi phí hồn chỉnh .
V.TíNH GIá THàNH SảN PHẩM:

1.Tập hợp chi phí sản xuất theo yêu cầu tính giá thành.
Để tính giá thành sản phẩm cần tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng
tập hợp, hạch tốn chi phí. Căn cứ vào đặc diểm tổ chức sản xuất, tính chất quy
trình cơng nghệ, đặc điểm sản phẩm và đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
thích hợp.
Cuối tháng tổng hợp tồn bộ chi phí phát sinh theo khoản mục thuộc từng đối
tượng hạch toán để làm căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
2.Tính giá thành sản phẩm:

Từ việc xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sẽ
có được phương pháp tính giá thành thích hợp. Có thể khái qt như sau:
*Đối với qui trình cơng nghệ sản xuất giản đơn: phương pháp tính giá
thành thường dùng là: phương pháp trực tiếp, phương pháp liên hợp.
*Đối tượng danh nghiệp sản xuất theo đơn đặc hàng: đối tượng tập hợp
chi phí là đơn đặt hàng. đối tượng tính giá thành sản phẩm của mỗi đơn đặt hàng
do đó tính giá thành có thể dùng phương pháp giản đơn.
*Đối với doanh nghiệp co quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chi
phí chế biến liên tục. Đối với doanh nghiệp loại này, phương pháp hạch tốn chi
HVTH: Tèng ThÞ Ph­íc Linh
Líp K2T4

Trang 24


×