Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.8 KB, 8 trang )


1
VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
1. Hiện tượng khuếch tán đơn giản và khuếch tán qua trung gian
giống nhau ở điểm :
A. Có hiện tượng bảo hòa
B. Đòi hỏi sự có mặt của chất vận chuyển trên màng
C. Không cần ATP
D. Có thể vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ
E. Có thể bị ức chế bởi các chất ức chế đặc hiệu
2. Cơ chế vận chuyển chủ động liên quan đến chất vận
chuyển trung gian trên màng, hiện tượng bảo hòa và
hiện tượng đi ngược lại chiều gradient điện hóa. (C: có
; K: không có)
A. C. C; K; C
B. K; C; C
C. K; K; C
D. C; C; C
E. C; C; K
3. Cơ chế vận chuyển chủ động nguyên phát ion Natri qua màng
tế bào liên quan tới chất vận chuyển trên màng là (P:
phospholipid; A: Na - K ATPase) và sự vận chuyển ion Natri
đi (R: ra khỏi tế bào; V: vào trong tế bào) diễn ra
(C: cùng chiều, N: ngược chiều) với ion K
+
.
A. P; R; C
B. P; V; N
C. A; V; C
D. A; V; N
E. A; R; N


4. Cơ chế vận chuyển chủ động của (M: các
monosacharid;
A: các axít amin; Na: các ion natri) nhằm ngăn ngừa xu hướng
gia tăng áp lực thẩm thấu bên trong tế bào và (G:
giảm; T: tăng) thể tích nội bào. A. Na; G
B. A; T

2
C. Na; T
D. M; G
E. D. M; T
5. Vai trò nào dưới đây của các protein trong cấu trúc của màng
tế bào là không đúng:
A. Các kênh xuyên màng.
B. Các receptor.
C. Kháng thể
D. Các chất vận chuyển trung gian.
E. Các enzym.
6. Hiện tượng thẩm thấu là hiện tượng:
A. Khuếch tán của các phân tử hòa tan qua màng tế bào theo
chiều gradient nồng độ.
B. Vận động của nước qua màng tế bào từ nơi có nồng độ
nước cao đến nơi có nồng độ nước thấp hơn.
C. Khuếch tán của các phân tử hòa tan qua màng tế bào theo
chiều gradient điện hóa.
D. Vận chuyển thụ động của các phân tử có khả năng tan
trong lipid qua lớp lipid kép của màng tế bào từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn của chất đó.
E. Khuếch tán của các ion qua các kênh trên màng tế bào từ
nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp của ion đó.

7. Trong dung dịch (Đ: đẳng trương; U: ưu trương; N:
nhược trương) hồng cầu duy trì hình dạng bình thường, trong
dung dịch (Đ: đẳng trương; U: ưu trương; N: nhược
trương) hồng cầu bị tan vỡ và trong dung dịch (Đ: đẳng
trương; U: ưu trương; N: nhược trương) hồng cầu bị teo bào.
A. Đ; U; N
B. Đ; N; U
C. U; Đ; N
D. U; N; Đ
E. N; Đ; U
8. Hình thức vận chuyển chủ động là hình thức:

3
A. Vận chuyển của các chất theo chiều gradient nồng độ.
B. Vận chuyển của các chất đi ngược chiều gradient nồng độ.
C. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
nồng độ cao và đòi hỏi năng lượng trực tiếp từ ATP
D. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có
nồng độ cao và đòi hỏi năng lượng trực tiếp hoặc gián tiếp
từ ATP.
E. Vận chuyển ion Na
+
và K
+
đi ngược chiều gradient nồng
độ thông qua vai trò của "bơm" Natri trên màng tế bào.
9. Màng bào tương của các tế bào động vật điển hình có tỉ lệ về
mặt khối lượng giữa protein và lipid xấp xỉ:
A. 1 protein : 2 lipid
B. 1 protein : 10 lipid

C. 1 protein : 1 lipid
D. 1 protein : 5 lipid
E. 1 protein : 50 lipid
10. Màng bào tương của các tế bào động vật điển hình có tỉ lệ về
mặt số lượng phân tử giữa protein và lipid là:
A. 1 protein : 2 lipid
B. 1 protein : 10 lipid
C. 1 protein : 1 lipid
D. 1 protein : 50 lipid
E. 1 protein : 5 lipid
11. Trong thành phần lipid của màng, phospholipid chiếm
(75%; 5% ; 20%) ; Glycolipid chiếm khoảng (20%;
75%; 5%) và cholesterol chiếm (75%; 5%; 20%) thành
phần lipid của màng bào tương
A. 75% ; 5% ; 20%
B. 5% ; 75% ; 20%
C. 5% ; 20% ; 75%
D. 20% ; 75% ; 5%
E. 20% ; 5% ; 75%
12. Các phân tử phospholipid với đặc điểm cấu trúc một đầu phân

4
cực còn gọi là đầu ưa nước do có chứa ( P: phosphat; A:
2 đuôi acid béo) và một đầu không phân cực còn gọi là đầu kỵ
nước do có chứa ( P: phosphat; A: 2 đuôi acid béo) tạo
thành một lớp lipid kép với 2 đầu (U: ưa nước; K: kỵ
nước) quay vào nhau tạo thành bộ khung của màng bào tương.
Các phân tử phospholipid ( D: di chuyển dễ dàng; T:
không thể di chuyển) giữa 2 lớp lipid này.
A. A ; P ; K ; D

B. A ; P ; K ; T
C. P ; A ; U ; D
D. P ; A ; K ; D
E. A ; P ; U ; T
13. (P: Phospholipid; G: glycolipid; C: cholesterol) tạo nên
tính linh hoạt cho lớp lipid kép; (P: Phospholipid; G:
glycolipid; C: cholesterol) liên quan đến việc ghi nhận và
truyền đạt thông tin giữa các tế bào, đóng góp vào cơ chế điều
hòa sự sinh trưởng và phát triển của tế bào và (P:
Phospholipid; G: glycolipid; C: cholesterol) tạo nên tính vững
chắc nhưng lại làm giảm tính mềm dẻo ở màng tế bào động vật
A. C ; G ; P
B. P ; G ; C
C. P ; C ; G
D. C ; P ; G
E. G ; C ; P
14. Tính thấm chọn lọc của màng bào tương không phụ thuộc vào
yếu tố nào dưới đây của vật chất:
A. Khả năng tan trong lipid
B. Kích thước
C. Điện tích.
D. Sự vận động ngẫu nhiên (chuyển động Brown) của các
phân tử trong môi trường nội bào hoặc ngoại bào.
E. Sự có mặt của các kênh và các chất vận chuyển đặc hiệu
trên màng
15. Mô tả nào dưới đây về hiện tượng khuếch tán đơn giản là

5
không đúng:
A. Sự khác biệt về nồng độ của một chất hai bên màng bào

tương tạo nên một gradient nồng độ, gradient này thúc
đẩy hiện tượng khuếch tán của vật chất qua màng.
B. Phần tử vật chất đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp cho tới khi đạt tới sự cân bằng hai bên màng
C. Khi đã đạt được sự cân bằng, sự khuếch tán của các phân
tử sẽ ngừng lại
D. Hiện tượng này phụ thuộc vào động năng (kinetic
energy) của các phần tử nên sự khuếch tán sẽ xảy ra nhanh
hơn khi nhiệt độ tăng, gradient nồng độ lớn và vật thể có
kích thước nhỏ.
E. Các phân tử tan trong lipid có thể đễ dàng đi qua lớp
phospholipid kép của màng bào tương theo cả 2 phía bằng
hình thức này và các phần tử có kích thước nhỏ không tan
trong lipid cũng có thể khuếch tán qua màng theo hình
thức này thông qua các kênh
16. Tốc độ khuếch tán của một vật thể qua màng sẽ gia tăng nếu:
A. Giảm diện tích bề mặt của màng
B. Tăng độ dày của màng
C. Tăng kích thước của vật thể
D. Giảm gradient nồng độ của vật thể ở hai bên màng.
E. Tăng khả năng tan trong lípid của vật thể
17. Đặc điểm quan trọng nhất đối với một chất không hòa tan được
trong nước để nó có thể khuếch tán được qua màng tế bào là:
A. Đường kính của nó sau khi đã hydrat hóa
B. Trọng lượng phân tử
C. Điện tích
D. Khả năng tan trong lipid
E. Cấu trúc không gian ba chiều
18. Điều nào dưới đây là không đúng khi mô tả dòng chảy của
nước dưới tác dụng của gradient áp lực thẩm thấu;

A. Có dòng chảy của nước từ nơi có áp lực thẩm thấu thấp
tới nơi có áp lực thẩm thấu cao.

6
B. Tốc độ dòng chảy của nước gia tăng khi tính thấm đối với
nước của màng tăng
C. Có dòng chảy của nước từ nơi có nồng độ chất hòa tan
thấp tới nơi có nồng độ chất hòa tan cao.
D. Tốc độ dòng chảy của nước gia tăng khi khả năng thấm
đối với các vật thể giảm
E. Đòi hỏi cung cấp năng lượng cho dòng chảy của nước.
19. Hình thức vận chuyển nào dưới đây không đòi hỏi phải tiêu tốn
năng lượng:
A. Đưa ion Natri ra khỏi các tế bào thần kinh
B. Chuyển các ion Calci vào trong lòng lưới nội sinh chất.
C. Chuyển ion Hydro vào trong lòng ống lượn xa của thận.
D. Đưa glucose vào trong các tế bào của mô mỡ
E. Đưa ion Kali vào trong các tế bào cơ
20. Mô tả nào dưới đây về hiện tượng khuếch tán qua trung gian là
không đúng:
A. Các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp
B. Oxygen, doxide carbon, nitrogen, các steroid, các vitamin
như A, D, E và K, glycerol, rượu và ammonia ion, urê,
glucose, fructose, galactose sẽ di chuyển qua màng theo
hình thức này.
C. Sự khuếch tán được thực hiện nhờ các kênh nằm trong các
phân tử protein xuyên màng
D. Sự khuếch tán được thực hiện qua trung gian của các các
protein đóng vai trò chất vận chuyển trên màng.

E. Tốc độ khuếch tán phụ thuộc vào sự khác biệt về nồng độ
của chất được vận chuyển ở hai bên màng và số lượng của
các kênh hoặc chất vận chuyển đặc hiệu cho chất đó.
21. Hình thức vận chuyển chủ động nguyên phát là hình thức vận
chuyển trong đó năng lượng từ ATP được sử dụng (G:
gián tiếp ; T: trực tiếp) để "bơm" một chất qua màng (C:
cùng chiều ; N: ngược chiều) gradient nồng độ. Tế bào sẽ sử
dụng năng lượng này thay đổi hình dạng của các (K:

7
kênh trên các protein xuyên màng ; P: protein vận chuyển trên
màng bào tương) để qua đó thực hiện việc vận chuyển. Khoảng
( 40% ; 80%) ATP của tế bào phục vụ cho mục đích
này.
A. T ; N ; P ; 40%
B. G ; N ; P ; 80%
C. T ; C ; K ; 40%
D. T ; N ; K ; 40%
E. G ; N ; P ; 80%
22. Trong hình thức vận chuyển chủ động thứ phát năng lượng tồn
trữ trong sự khác biệt về nồng độ của (I: các ion ; L:
các phân tử tan trong lipid ; H: cả ion và các phân tử tan trong
lipid) , chủ yếu là (K: ion K
+
; Na: ion Na
+
) đã được sử
dụng để đưa các chất khác nhau đi (C: theo chiều ; N:
ngược chiều) gradient nồng độ qua màng.
A. H ; Na ; C

B. I ; K ; N
C. L ; K ; N
D. I ; Na ; N
E. I ; K ; C
23. Sự khác biệt nồng độ của ( G: glucose ; I: các ion) được
thiết lập qua hình thức (K: khuếch tán đơn giản ; N:
vận chuyển chủ
động nguyên phát ; C: vận chuyển chủ động), đòi hỏi trực tiếp
ATP nên có thể coi hình thức vận chuyển thứ phát đã sử dụng
một cách gián tiếp ATP để thực hiện việc vận chuyển.
A. G ; K
B. I ; N
C. G ; C
D. I ; C
E. G ; N
24. Mô tả nào dưới đây về hiện tượng thực bào là không đúng:
A. Bào tương và màng bào tương tạo thành các giả túc ôm
lấy vật thể bên ngoài tế bào để vùi vật thể này vào trong

8
lòng bào tương.
B. Các vật thể sau thực bào được bọc trong lớp màng xuất
phát từ màng bào tương, được gọi là túi thực bào
(phagocytic vesicle) hay phagosome.
C. Tất cả các tế bào của cơ thể đều có chức năng này nhưng
nổi bật hơn ở một số loại tế bào.
D. Các vật thể trong túi sẽ bị tiêu hóa bởi các enzyme của
lysosome.
E. Các tế bào thực hiện thực bào quan trọng nhất là bạch cầu
trung tính và đại thực bào (macrophage).


×