Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tổ chức và điều hành sản xuất trong xây dựng giao thông Phần 7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.68 KB, 29 trang )




TC&ðHSX

145
6.5.4. BIỆN PHÁP TÍCH TRỮ NƯỚC TRÊN CÔNG TRƯỜNG PHỤC VỤ THI
CÔNG
ðể duy trì cung cấp nước thường xuyên và ñưa nước ñến các vị trí tiêu thụ nước,
trong trường hợp không thể cung cấp nước liên tục, có thể sử dụng các biện pháp tích
trữ nước sau ñây:
- Dùng bể chứa nước.
- Dùng tháp nước.
Nơi chứa nước phải có sức chứa ñáp ứng yêu cầu phòng hỏa ở mức tối thiểu và
không nhỏ hơn 10 ữ 20 m
3.
.
ðộ cao ñặt thiết bị chứa nước (nơi chứa nước) phụ thuộc vào vị trí ñặt ñiểm chứa
nước, mạng cấp nước, phạm vi cấp nước và lưu lượng cấp nước.
ðộ cao tháp nước hay bể chứa nước tính theo công thức:
H
t
= (Z
y
- Z
ct
) + H
y
+h (6.12)
Trong ñó: H
t


: ðộ cao tháp nước (m).
Z
y
: Cao trình ñiểm cấp bất lợi nhất (m);
Z
ct
: Cao trình mặt ñất chân tháp (m);
H
y
: Cột nước tự do tại ñiểm cấp nước bất lợi nhất (thư
ờng lấy từ
8ữ10 m).
h: Tổng các loại tổn thất cột nước.
6.5.5. CHỌN MÁY BƠM NƯỚC
Khi tính toán chọn máy bơm nươc, cần ñưa ra hai trường hợp: bơm nước ñưa vào
tháp chứa và bơm ñưa nước trực tiếp ñến các nơi sử dung.
a. Khi phải ñưa nước ñến tháp chứa
Chiều cao hành trình ñưa nước vào tháp chứa ñược xác ñịnh bằng công thức:
H
p
= H
h
+ (Z
ct
- Z
p
) + H
t
+ a + h (6.13)



a

H
h
Z
y
Z
ct
Z
p
H
t
Hình 6.4.
Sơ ñồ cung cấp nước từ máy bơ
m
ñến vị trí chứa và ñiểm dùng nước

1

(
4

(
2

(
3

(




146

TC&ðHSX
Ghi chú:
1: Nguồn nước; 2. Máy bơm nước;
3. Tháp nước; 4. ðiểm tiêu thụ nước.
Trong ñó: H
p
: Chiều cao dẫn nước cần tìm (m); (áp lực máy bơm)
Z
ct
: Cao trình mặt ñất chân tháp (m);
Z
p
: Cao trình trục bơm nước;
H
t
: Chiều cao chân tháp (m);
a: Chiều cao mức nước trong tháp (m);
H
h
: Chiều cao hút nước của máy bơm (m).
Tổng tổn thất cột nước (h) bao gồm tổn thất theo chiều dài và tổn thất cục bộ của
hai ñường ống hút và ñẩy (ống hút tính từ mặt nước hút ñến máy bơm; ống ñẩy từ máy
bơm ñến mặt nước của tháp chứa hay ñến vòi nước tại nơi cấp nước). Tổng tổn thất cột
nước có thể tính theo công thức (6.14).
h = (1,15 ữ 1,2) . i . L (6.14)

Trong ñó: i: Tổn thất trên một ñơn vị chiều dài ống (mm/m), có thể tìm trong
bảng tra sẵn (bảng tính thủy lực sêvêlíp).
L: Chiều dài tính toán của ñường ống.
b. Trường hợp dùng bơm ñưa nước trực tiếp ñến nơi sử dụng
Trong trường hợp này, chiều cao hành trình cấp nước tính theo công thức (6.15).
H
p
= (Z
y
- Z
p
) + H
y
+ h + H
h
(6.15)
Trong ñó: Z
y
: Cao trình ñiểm cấp nước bất lợi nhất (m);
H
y
: Chiều cao cột nước tự do tại nơi dùng nước. ðối với vòi nước
dùng cho sinh hoạt lấy H
y
= 2ữ 4m; vòi nước cứu hỏa lấy H
y
=
8ữ10m.
c. Xác ñịnh công suất máy bơm
Công suất thực tế của máy bơm ñược xác ñịnh theo công thức:


75η
.HQ
N
mbT
b
=
(mã lực) (6.16)
Trong ñó: N
b
: Công suất thực tế của máy bơm, tính ra mã lực hay KW (với 1 mã
lực = 735,5W);
Q
T
: Lưu lượng cần cung cấp tổng cộng trên công trường: lít/s;
H
mb
: Chiều cao bơm nước của máy bơm (m), thường phải chọn bơm
có H
mb
> H
p
;

η
- Hệ số hiệu suất máy bơm.
Với: - Những máy bơm dưới 100 m
3
/h lấy
η

= 0,5
÷
0,6
- Những máy bơm > 100 m
3
/h lấy
η
= 0,6
÷
0,8.
Chú ý:
Thường phải chọn công suất của ñộng cơ (N
ñ
) lớn hơn công suất máy
bơm (N
b
) tính trong công thức (6.16).
nếu: N
b
= 5 mã lực, cần tăng thêm 50%;



TC&ðHSX

147
nếu: N
b
= 5
÷

20 mã lực, cần tăng thêm 30%
÷
40%;
nếu: N
b
> 20 mã lực, cần tăng thêm 15%
÷
25%;
- Nên bố trí từ 2
÷
3 máy bơm có tổng công suất bằng công suất ñã tính nhằm ñề
phòng sửa chữa và bảo dưỡng.
6.6. TỔ CHỨC THÔNG TIN LIÊN LẠC PHỤC VỤ THI CÔNG
Khi tổ chức thi công một công trình quy mô lớn thời gian thi công dài, với lực
lượng thi công ñông ñảo, cần phải tổ chức tốt hệ thống thông tin liên lạc giữa các ñơn vị
thi công, các ñơn vị sản xuất phụ trợ và các cơ quan quản lý.
Hệ thống thông tin liên lạc thường ñược sử dụng trong xây dựng giao thông
thường bao gồm: ñiện thoại vô tuyến hoặc hữu tuyến, fax.
Ở các ñịa ñiểm thi công cố ñịnh trong thời gian tương ñối dài phải có ñường dây
ñiện thoại hữu tuyến tạm thời hay cố ñịnh. Hệ thống tạm thời dùng ñể nối với các mỏ
khai thác vật liệu xây dựng của công trường, và nối với các ñiểm sản xuất khác ngoài
công trường mà thời gian sử dụng tương ñối ngắn.
6.7. TỔ CHỨC CƠ SỞ SẢN XUẤT PHỤ TRỢ VÀ SẢN XUẤT PHỤ TRÊN CÔNG
TRƯỜNG
6.7.1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT PHỤ TRỢ VÀ SẢN XUẤT PHỤ
Trong xây dựng giao thông, ngoài hoạt ñộng sản xuất chính, các tổ chức sản xuất
kinh doanh còn có các hoạt ñộng sản xuất phụ và phụ trợ. Tùy theo ñặc ñiểm của từng
ñơn vị mà các hoạt ñộng này ñược tổ chức với quy mô khác nhau.
Sản xuất phụ trợ
Công tác sản xuất phụ trợ trong doanh nghiệp xây dựng là những hoạt ñộng sản

xuất tất yếu ñể phục vụ cho sản xuất chính và sản xuất phụ, nó bao gồm các hoạt ñộng
sản xuất các cấu kiện bê tông, kết cấu thép, khai thác vật liệu xây dựng cần thiết ñể
phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng các công trình giao thông.
Việc tổ chức sản xuất phụ trợ của doanh nghiệp xây dựng phải dựa trên cơ sở phối
hợp chặt chẽ giữa hoạt ñộng của sản xuất chính và sản xuất phụ, ñặc biệt là việc cân ñối
về nguồn lực cho sản xuất. Có như vậy mới ñảm bảo cho hoạt ñộng sản xuất của ñơn vị
ñạt hiệu quả kinh tế cao.
Sản xuất phụ
Là những hoạt ñộng sản xuất của doanh nghiệp mà sản phẩm làm ra không phù
hợp với nhiệm vụ sản xuất chính. ðó là những quá trình sản xuất bộ phận của doanh
nghiệp ñược tổ chức ra nhằm gia công, chế biến tận dụng phế liệu, phế thải của quá
trình sản xuất chính thành những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị trường.
Mục ñích của sản xuất phụ trong ñơn vị xây dựng trước hết là nhằm tận thu phế
liệu phế thải của quá trình sản xuất chính, hoặc tận dụng công suất của máy móc, thiết
bị và lao ñộng dư thừa nhằm tăng thu nhập cho doanh nghiệp.
Sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp xây dựng ñược phân biệt bằng
tỷ trọng của chúng trong tổng giá trị sản lượng và vai trò của các sản phẩm trong
chương trình sản xuất của doanh nghiệp.
Trong giai ñoạn hiện nay, các tổ chức xây dựng giao thông có các hình thức tổ
chức sản xuất phụ như sau:



148

TC&ðHSX
a. Tổ chức sản xuất các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội mà các
hoạt ñộng sản xuất này có công nghệ sản xuất giống công nghệ của sản xuất chính (sản
xuất vật liệu xây dựng, các mặt hàng cơ khí, dịch vụ xây dựng ) nhằm tận dụng trang
bị kỹ thuật sẵn có và lao ñộng dư thừa của tổ chức xây dựng.

b. Tổ chức sản xuất các mặt hàng không có quan hệ trực tiếp với sản xuất chính,
nhằm ñáp ứng nhu cầu thị trường, giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập cho
người lao ñộng.
Khi tiến hành tổ chức sản xuất phụ hay phụ trợ, chúng ta cần phải xây dựng và lựa
chọn ñược phương án sản xuất kinh doanh cụ thể. Các phương án ñưa ra ñể lựa chọn
cần ñề cập ñến những vấn ñề chủ yếu sau:
- Nghiên cứu thị trường:
Phải tiến hành nghiên cứu một cách ñầy ñủ về thị trường sản xuất và tiêu thụ, xác
ñịnh những sản phẩm mà doanh nghiệp có thể tham gia sản xuất cung cấp cho thị
trường. Trên cơ sở năng lực của doanh nghiệp mà ñưa ra các chính sách về sản phẩm,
giá cả và chính sách phân phối tiêu thụ sản phẩm.
- Lựa chọn mặt hàng sản xuất:
Phải tiến hành nghiên cứu nên sản xuất mặt hàng nào thị trường cần mà ñơn vị có
khả năng sản xuất hoặc liên doanh liên kết ñể sản xuất.
Các phương án tổ chức sản xuất phải ñược ñảm bảo bằng các nguồn lực và phải
có hiệu quả.
- Hiệu quả kinh tế:
Phương án sản xuất phải ñược ñảm bảo bằng các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội.
Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu chính ñể ñánh giá phương án sản xuất của ñơn vị.
6.7.2. TỔ CHỨC KHAI THÁC VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Trong xây dựng giao thông các tổ chức xây dựng thường có những hoạt ñộng sản
xuất phụ như khai thác vật liệu, sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm (khai thác cát,
ñá, sản xuất các cấu kiện bê tông, sản xuất nhũ tương, bê tông nhựa) ñể phục vụ sản
xuất của ñơn vị mình và cung cấp cho nhu cầu thị trường.
Có thể hiểu hoạt ñộng này là sản xuất phụ hay phụ trợ tùy thuộc vào hoạt ñộng
tiêu thụ sản phẩm của nó. Nếu sản phẩm của nó chỉ sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất
chính thì ñó là hoạt ñộng sản xuất phụ trợ. Nếu sản phẩm của nó phục vụ cho nhu cầu
của thị trường thì ñó là hoạt ñộng sản xuất phụ.
Tuy nhiên hoạt ñộng sản xuất dù dưới hình thức nào thì công tác khai thác và sản
xuất vật liệu xây dựng ñối với một ñơn vị xây dựng ñặc biệt là xây dựng giao thông cần

phải ñược quan tâm, ñể chủ ñộng phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất chính và tăng thu
nhập cho người lao ñộng.
Trước khi tiến hành tổ chức khai thác hoặc sản xuất vật liệu xây dựng cần phải
tiến hành xây dựng nhiều phương án có thể, từ ñó lựa chọn ra phương án hợp lý nhất,
phù hợp với ñiều kiện của ñơn vị.
Việc so sánh, ñánh giá, lựa chọn phương án khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng
cần phải ñược xem xét một cách toàn diện về các mặt kinh tế - xã hội. ðặc biệt phải so



TC&ðHSX

149
sánh giữa phương án tự tổ chức khai thác với phương án ñi mua của ñơn vị sản xuất
chuyên nghiệp.
6.8. TỔ CHỨC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG
ðể có thể triển khai các công tác xây lắp ñược kịp thời, cần phải làm tốt công tác
chuẩn bị mặt bằng thi công. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công bao gồm toàn bộ hoặc
một phần các công việc sau ñây:
Xác lập hệ thống mốc ñịnh vị cơ bản phục vụ thi công.
Giải phóng mặt bằng: chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết kế quy ñịnh.
Phá dỡ những công trình nằm trong mặt bằng công trường không kết hợp sử dụng
ñược trong quá trình thi công xây dựng.
Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng công trường: san lấp mặt bằng, bảo ñảm thoát nước
bề mặt xây dựng, xây dựng những tuyến ñường tạm và ñường cố ñịnh bên trong mặt
bằng công trường, lắp ñặt hệ thống cấp ñiện và cấp nước phục vụ thi công, mạng lưới
thông tin liên lạc.
Xây dựng nhà xưởng và công trình phục vụ như: hệ thống kho bãi chứa vật liệu,
bãi lắp ráp tổ hợp cấu kiện và thiết bị, trạm trộn bê tông, bãi ñúc cấu kiện bê tông côt
thép, xưởng mộc và gia công ván khuôn, xưởng cơ khí sửa chữa v.v

Xây dựng các nhà tạm phục vụ thi công như: trạm nghỉ, trạm sửa chữa máy thi
công, nhà nghỉ tạm cho công nhân trên công trường, khu lán trại.
ðảm bảo hệ thống cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt và phòng cháy và trang bị
phòng chống cháy, nổ v.v…
Khi bố trí mặt bằng phải theo các nguyên tắc sau:
- Bố trí phải theo ñúng trình tự thi công, tiện lợi cho các ñơn vị thi công, không
gây trở ngại cho các công trình thi công trên hoặc dưới mặt ñất, cho việc làm trước
và sau.
- Kho bãi vật liệu phải ñể gần các công trình chính có khối lượng lớn ñể giảm
công vận chuyển.
- Các xí nghiệp sản xuất phụ, cung cấp lao vụ ñặt nơi tiện lợi cho việc phục vụ
thi công.
- Ban chỉ huy phải ñặt nơi trung tâm, tiện cho việc chỉ ñạo thi công.
- Nhà ở cán bộ, công nhân không quá gần nơi thi công ñể tránh ồn ào, không quá
xa ñể tránh mất thời gian ñi lại.
- Phải ñưa ra các phương án tổ chức mặt bằng công trường, từ ñó lựa chọn ra
phương án tốt nhất.

Câu hỏi chương 6
1. Ý nghĩa và nội dung công tác chuẩn bị trong xây dựng?



150

TC&ðHSX
2. Nội dung công tác chuẩn bị nhà tạm phục vụ thi công xây dựng?
3. Nội dung công tác tổ chức xây dựng cầu tạm, ñường tạm phục vụ
thi công?
4. Nội dung công tác tổ chức cung cấp năng lượng phục vụ thi

công?
5. Nội dung công tác tổ chức cung cấp nước cho thi công?
6. Nội dung công tác tổ chức thông tin liên lạc phục vụ thi công?
7. Nội dung công tác tổ chức cơ sở sản xuất phụ trợ và sản xuất phụ
trên công trường?
8. Nội dung công tác tổ chức chuẩn bị mặt bằng công trường?


220

Chương 7
TỔ CHỨC CUNG ỨNG VẬT TƯ KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG
7.1. TỔ CHỨC CUNG ỨNG VẬT TƯ KỸ THUẬT
7.1.1. Khái niệm vật tư kỹ thuật
Vật tư kỹ thuật là những tư liệu sản xuất ñược sử dụng cho quá trình
sản xuất tiếp theo ñể tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.
Nói cách tổng quát hơn: Vật tư kỹ thuật là thành phẩm hoặc bán thành
phẩm của quá trình sản xuất trước ñược sử dụng cho quá trình sản xuất
tiếp theo tạo ra sản phẩm mới hoàn chỉnh phục vụ cho nhu cầu sử dụng
của con người.
Những sản phẩm của quá trình sản xuất trước nếu ñược sử dụng cho
quá trình sản xuất sau ñó thì ñược gọi là vật tư kỹ thuật, song nếu cũng sản
phẩm ñó không ñược sử dụng cho quá trình sản xuất sau ñó mà ñem sử
dụng cho tiêu dùng thì không ñược gọi là vật tư kỹ thuật. Thí dụ: Sản
phẩm của quá trình sản xuất từ mía ñể thành ñường, nếu ñường này ñược
ñưa vào qúa trình sản xuất sau ñó ñể tạo ra bánh, kẹo thì ñường ñược gọi
là vật tư. Nhưng cũng ñường ñó ñược sử dụng cho sinh hoạt của con người
thì không ñược gọi là vật tư.
Vật tư kỹ thuật bao gồm:
- Vật liệu xây dựng.

- Nhiên liệu, năng lượng.
- Cấu kiện, bán thành phẩm.
- Máy móc, phương tiện vận tải, thiết bị thi công.
Theo quy luật chung thì quá trình sản xuất này phải sử dụng kết quả của
quá trình sản xuất trước nó ñể tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu của con

221

người. Vì vậy cung ứng vật tư kỹ thuật là khâu quan trọng không thể thiếu
ñược trong quá trình sản xuất và trong hoạt ñộng xây dựng.
Giá trị vật tư, kỹ thuật chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Nếu
tổ chức tốt công tác cung ứng vật tư kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao chất lượng
và hạ giá thành sản phẩm cũng như ñẩy nhanh tiến ñộ thi công hoàn thành
công trình.
7.1.2. Các yêu cầu, nhiệm vụ công tác cung ứng vật tư kỹ thuật
Yêu cầu:
- Công tác cung ứng vật tư kỹ thuật phải ñáp ứng yêu cầu cho quá trình
sản xuất xây dựng về số lượng chất lượng, và tiến ñộ cung cấp.
- Công tác cung ứng vật tư kỹ thuật phải ñảm bảo tính kịp thời, ñầy ñủ,
ñồng bộ cho thi công, không ñể xảy ra hiện tượng ngừng sản xuất do thiếu vật
tư.
- Việc tổ chức cung ứng vật tư kỹ thuật phải ñảm bảo sao cho chi phí vật
tư là nhỏ nhất. Chi phí vật tư cho thi công bao gồm: chi phí mua, vận chuyển,
bảo quản và cấp phát vật tư.
Nhiệm vụ cung ứng vật tư kỹ thuật
- Xác ñịnh nhu cầu vật tư cần thiết cho thi công công trình theo ñúng tiến
ñộ thi công và nhu cầu vật tư dự trữ.
- Xác ñịnh nguồn cung ứng vật tư, làm các thủ tục ñặt hàng, ký kết hợp
ñồng, tổ chức vận chuyển theo yêu cầu của tiến ñộ thi công.
- Tổ chức tiếp nhận, bảo quản và cấp phát vật tư kịp thời.

- Kiểm tra việc thực hiện ñịnh mức tiêu hao vật tư, thu hồi vật liệu thừa và
phế liệu, xử lý vật liệu tồn kho, thanh lý các thiết bị máy móc không sử dụng,
hư hỏng không sửa chữa ñược nữa.
7.2. XÁC ðỊNH NHU CẦU VẬT TƯ

222

7.2.1. Các loại nhu cầu vật tư
ðể quá trình sản xuất xây dựng ñược tiến hành bình thường, nhu cầu vật
tư bao gồm:
- Nhu cầu sử dụng vật tư cho sản xuất: Nhu cầu sử dụng vật tư cho sản
xuất là lượng vật tư cần thiết tối thiểu ñể cho ñơn vị thi công có thể tiến hành
thi công theo ñúng kế hoạch tiến ñộ ñề ra.
- Nhu cầu dự trữ vật tư cho sản xuất: Là lượng vật tư dự trữ cần thiết tối
thiểu ñể cho quá trình sản xuất ñược tiến hành liên tục, ñều ñặn trong các
trường hợp:
+ Do tăng năng suất lao ñộng của tổ công tác mà khối lượng công tác thực
hiện trong ngày tăng lên, ñồng thời cũng làm tăng nhu cầu sử dụng vật tư so
với dự kiến ban ñầu.
+ Công tác tổ chức cung ứng vật tư không diễn ra theo kế hoạch ban ñầu
do nguyên nhân chủ quan hoặc nguyên nhân khách quan gây nên.
7.2.2. Xác ñịnh nhu cầu sử dụng vật tư cho sản xuất











10

30

40

30

10

CV: A

CV: B

CV: C

30/10

30/20

30/10

Th
ời gian

Th
ời gia
n


Nhu c
ầu
V
ật t
ư

Hình 7.1. Nhu cầu vật tư cho sản xuất
10

10

20

30

40

50

20

30

40

50

Công việc


223

Dựa vào kế hoạch sản xuất hoặc kế hoạch tiến ñộ thi công, ta có thể xác
ñịnh ñược nhu cầu sử dụng vật tư cần thiết cho sản xuất trên cơ sở thời gian
thi công và mức tiêu dùng vật tư bình quân cho một ñơn vị thời gian.
Trên hình 7.1 ta có biểu ñồ tiến ñộ thi công công trình gồm ba công việc:
A,B,C. Số liệu ghi trên gạch chéo là thời gian thi công, số ghi phía dưới gạch
chéo thể hiện mức hao phí một loại vật tư nào ñó bình quân trong một ngày
ñêm của các công việc tương ứng: A,B,C.
Theo số liệu trên, ta có thể vẽ ñược biểu ñồ nhu cầu sử dụng (tiêu thụ) vật
tư hàng ngày cho sản xuất tương ứng với tiến ñộ thi công như hình 7.1.
7.2.3. Xác ñịnh nhu cầu cung cấp vật tư cho thi công
Trong thực tế hoạt ñộng xây dựng, không thể tất cả các loại vật tư ñều có
sẵn trên thị trường và sẵn sàng ñáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp.
Mặt khác, trong quá trình thi công không thể ngày nào, nếu cần loại vật tư nào
thì tiến hành mua loại ñó, vì làm như vậy sẽ dễ gây ngừng trệ sản xuất do
thiếu vật tư. Ngược lại cũng không thể nào mua toàn bộ vật tư một lần ñể
dùng cho cả kỳ kế hoạch, làm như vậy sẽ làm ứ ñọng vốn lưu ñộng không cần
thiết, khó khăn cho việc tổ chức phương tiện vận tải ñồng thời làm tăng chi
phí xây dựng kho bãi và chi phí bảo quản vật tư.
ðể tránh bất hợp lý ñó cần phải tính toán khối lượng dự trữ vật tư phù hợp
ñể có kế hoạch cung cấp vật tư ñảm bảo cho quá trình sản xuất xây dựng ñược
diễn ra bình thường với chi phí cho vật tư nhỏ nhất.
Các loại nhu cầu dự trữ vật tư cho sản xuất bao gồm:
Dự trữ thường xuyên: Là lượng vật tư dự trữ cần thiết ñể bảo ñảm cho quá
trình thi công diễn ra liên tục giữa hai lần cung cấp. Dự trữ thường xuyên
ñược xác ñịnh theo công thức sau:
D
tx
= V


. T
tx
(7.1)
Trong ñó:

224

D
tx
: Nhu cầu vật tư cho dự trữ thường xuyên.
V

: Nhu cầu vật tư sử dụng bình quân trong một ngày ñêm.
T
tx
: Thời gian dự trữ thường xuyên, ñây chính là khoảng thời gian giữa
hai kỳ cung cấp.
- Dự trữ bảo hiểm: Là lượng vật tư dự trữ cần thiết ñể bảo ñảm cho quá
trình thi công diễn ra liên tục trong trường hợp sau ñây:
+ Do tăng năng suất lao ñộng của tổ công tác mà khối lượng công tác thực
hiện trong ngày tăng lên, ñồng thời cũng làm tăng nhu cầu sử dụng vật tư so
với dự kiến ban ñầu.
+ Việc cung cấp vật tư không thể thực hiện theo ñúng kế hoạch ñề ra do
nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.
Dự trữ bảo hiểm ñược xác ñịnh theo công thức sau:
D
bh
= V


. T
bh
(7.2)
Trong ñó:
D
bh
: Nhu cầu vật tư cho dự trữ bảo hiểm.
V

: Nhu cầu vật tư sử dụng bình quân trong một ngày ñêm.
T
bh
: Thời gian dự trữ bảo hiểm.
Trên cơ sở phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cung cấp loại vật tư
tương ứng của kỳ trước người ta có thể xác ñịnh ñược thời gian sai hẹn bình
quân (T
sh
) giữa thực hiện với kế hoạch cung cấp vật tư.
Trên cơ sở (T
sh
), kết hợp với việc phân tích ñiều kiện thuận lợi hay khó
khăn và khả năng thực hiện kế hoạch cung cấp vật tư của kỳ này so với kỳ
trước, người ta có thể dự kiến ñược thời gian dự trữ bảo hiểm (T
bh
).
- Dự trữ chuẩn bị: Là nhu cầu vật tư dự trữ cần thiết ñể ñảm bảo cho quá
trình thi công liên tục trong trường hợp có một số loại vật tư nào ñó trước khi
sử dụng phải qua sơ chế như ngâm tẩm, sơn mạ, xếp ñồng bộ v.v

225


D
cb
= V

. T
cb
(7.3)
Trong ñó:
D
cb
: Nhu cầu vật tư cho dự trữ chuẩn bị.
T
cb
: Thời gian dự trữ chuẩn bị, tùy thuộc vào loại vật tư.
Trong trường hợp chung, tổng lượng vật tư dự trữ cho sản xuất (D
DT
)
ñược xác ñịnh theo công thức:
D
DT
= D
tx
+ D
bh
+ D
cb
(7.4)
Hoặc:
D

DT
= V

. (T
tx
+ T
bh
+ T
cb
) (7.5)
Chú ý: ðối với từng loại vật tư thì nhu cầu dự trữ cũng khác nhau, tùy
thuộc vào tính chất sử dụng và ñiều kiện cung câp, vận chuyển của loại vật tư
ñó.
Lượng vật tư dự trữ lớn nhất (ở thời ñiểm ñầu kỳ cung cấp):
D
DT max
= D
tx
+ D
bh
+ D
cb
(7.6)
Lượng vật tư dự trữ nhỏ nhất (ở thời ñiểm cuối kỳ cung cấp):
D
DT min
= D
bh
+ D
cb

(7.7)
7.3. TỔ CHỨC CUNG CẤP VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO THI CÔNG
Kế hoạch vận chuyển cung cấp vật tư bao gồm:
- Xác ñịnh nguồn cung cấp vật tư
- Lựa chọn hình thức cung cấp
- Xây dựng và lựa chọn phương án cung cấp
- Tổ chức cung cấp và vận chuyển vật tư.
a. Xác ñịnh nguồn vật tư
Nguồn vật tư cho sản xuất bao gồm:

226

- Nguồn vật tư tồn kho: Là lượng vật tư sẵn có của doanh nghiệp do tồn
ñầu kỳ kế hoạch.
- Nguồn vật tư của doanh nghiệp do liên doanh, liên kết với các ñơn vị sản
xuất hoặc kinh doanh vật tư.
- Nguồn vật tư ñi mua: ðây là loại vật tư mà doanh nghiệp có thể ñi mua
của các ñơn vị sản xuất hoặc kinh doanh buôn bán vật tư. Khi sử dụng nguồn
vật tư này, doanh nghiệp cần tính toán lựa chọn nguồn cung cấp vật tư sao
cho ñảm bảo cho chi phí vật tư từ nơi mua ñến chân công trình là nhỏ nhất.
b. Lựa chọn hình thức cung cấp
Dựa vào ñường nhu cầu tiêu thụ vật tư cộng dồn và lượng dự trữ vật tư lớn
nhất ñược xác ñịnh theo công thức 7.6; Dựa vào nguồn cung cấp vật tư và khả
năng cung cấp của ñơn vị kinh doanh vật tư, dựa vào ñiều kiện kho bãi chứa
vật tư và khả năng huy ñộng phương tiện vận chuyển vật tư của ñơn vị thi
công, ta ñưa ra các hình thức tổ chức cung cấp và vận chuyển vật tư.
Các hình thức cung cấp vật tư có thể là:
- Tổ chức cung cấp thành nhiều ñợt.
- Tổ chức cung cấp ñều liên tục.
Dù lựa chọn hình thức cung cấp nào ñều phải ñáp ứng yêu cầu cơ bản sau:

- ðáp ứng yêu cầu nhu cầu tiêu thụ cho sản xuất và dự trữ vật tư.
- Chi phí kho bãi và bảo quản vật tư phải nhỏ nhất.
ðể ñáp ứng hai yêu cầu trên việc tổ chức cung cấp vật tư phải ñảm bảo
sao cho lượng vật tư dự trữ trong kho là nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn nhu
cầu dự trữ tối thiểu cần thiết.
c. Xây dựng và lựa chọn phương án cung cấp vật tư
Trong mọi trường hợp chúng ta cần phải ñưa ra tất cả các phương án kế
hoạch cung cấp có thể. Phương án ñược chọn là phương án ñáp ưng nhu cầu

227

vật tư cho sản xuất, phù hợp với khả năng huy ñộng của ñơn vị với chi phí vật
tư là nhỏ nhất.
d. Tổ chức cung cấp vật tư vận chuyển vật tư
Sau khi lựa chọn ñược phương án cung cấp vật tư hợp lý, chúng ta tiến
hành tổ chức cung cấp vật tư theo một trong hai hình thức sau:
a. Ký kết hợp ñồng vận chuyển với ñơn vị bán hoặc ñơn vị vận tải ñể cung
cấp theo phương án cung cấp của ñơn vị thi công ñề ra.
b. ðơn vị thi công tự tổ chức vận chuyển vật tư theo phương án cung cấp
ñề ra.
ðể mô tả việc xây dựng và lựa chọn phương án cung cấp vật tư, ta xét thí
dụ sau:
Thí dụ:
Có kế hoạch tiến ñộ thi công và nhu cầu tiêu thụ vật tư hàng ngày cho sản
xuất như hình 7.2.
Nhu cầu dự trữ tối thiểu cho sản xuất (D
DT min
) là: 50 m
3
.

- Nguồn cung cấp vật tư cách vị trí tập kết vật tư là 15 Km.
- Hãy xây dựng phương án và ñánh giá lựa chọn phương án tổ chức cung
cấp vật tư.








228














Giải:
Bước 1: Vẽ biểu ñồ nhu cầu tiêu thụ vật tư cộng dồn
Căn cứ vào biểu ñồ nhu cầu tiêu thụ vật tư hàng ngày cho sản xuất, xây
dựng biểu ñồ tiêu thụ vật tư cộng dồn theo nguyên tắc: Tung ñộ của biểu ñồ

nhu cầu tiêu thụ vật tư cộng dồn tại thời ñiểm nào ñó có trị số bằng tổng nhu
cầu tiêu thụ vật tư hàng ngày kể từ thời ñiểm khởi công ñến thời ñiểm ñang
xét (cột 3 trong biểu 7.1 và (ñường 1 trên hình 7.3a. Trên hình 7.3a. ta có
lượng vật tư tiêu thụ cộng dồn kể tư khi bắt ñầu thi công ñến cuối ngày thứ ba
mươi là 700 ñơn vị, tổng nhu cầu vật tư cho thi công là 1000 ñơn vị.
Bước 2: Vẽ biểu ñồ nhu cầu tiêu thụ và dự trữ vật tư cộng dồn
Tung ñộ của ñường tiêu thụ và dự trữ vật tư cộng dồn tại thời ñiểm nào ñó
có trị số bằng giá trị tung ñộ của ñường tiêu thụ vật tư cộng dồn cộng với
Thời gian
Nhu cầu tiêu
thụ vật tư

20

40

20


1
0

2
0

3
0

4
0


5
0

0

10

10

Hình 7.2. Nhu cầu tiêu thụ vật tư hàng ngày
10

30

40

Thời gian
1
0

2
0

3
0

4
0


5
0

0

30/10

CV: A

CV: B

CV: C

CV: D

20/
10

20/10

30/10

Công việc
ðường nhu cầu tiêu thụ vật
tư hàng ngày

229

lượng vật tư dự trữ tối thiểu. Trong thí dụ này, lượng vật tư dự trữ tối thiểu là
50 m

3
. Tại thời ñiểm kết thúc thi công công trình, lượng dự trữ tối thiểu bằng
không. Khối lượng vật tư tiêu thụ cộng dồn và nhu cầu tiêu thụ và dự trữ vật
tư cộng dồn thể hiện trong biểu 7.1. và ñường 1, ñường 2 trên hình 7.3a.
Biểu 7.1
Thời
ñiểm
(ngày
thứ)
Nhu cầu
tiêu thụ
VT hàng
ngày
m
3
/ng
Nhu cầu
tiêu thụ
cộng dồn
m
3

Nhu cầu
dự trữ tối
thiểu
m
3
/ng
Nhu cầu tiêu
thụ và dự trữ

cộng dồn
m
3

(1) (2) (3) (4) (5)
0 - - - 0
10 10 100 50 150
20 20 300 50 350
30 40 700 50 750
40 20 900 50 950
50 10 1000 0 1000

Bước 3: Xây dựng phương án tổ chức cung cấp vật tư
Giả sử doanh nghiệp sử dụng xe 8 tấn ñể vận chuyển. Thời gian vận
chuyển một chuyến (T
ck
) là 01 giờ, khối lượng một chuyến xe (q) là: 4,5 m
3.
.
Ta có hai phương án cung cấp và vận chuyển như sau:
Phương án 1: Cung cấp làm nhiều ñợt.
Trình tự tính toán như sau:
1. Tính năng suất của phương tiện vận chuyển:
Năng suất phương tiện vận chuyển tính theo công thức:
P
ca
= q . k
q
. m (7.8)
Trong ñó:


230

- P
ca
: Năng suất của một ca phương tiện vận chuyển (t/ca; m
3
/ca).
- q: Tải trọng của phương tiện hoặc khối lượng vận chuyển của phương
tiện trong một chuyến (tấn; m
3
).
- k
q
: Hệ số sử dụng tải trọng, hoặc hệ số chất ñầy phương tiện.
- m: Số chuyến thực hiện của một phương tiện trong một ca.
1
.k
T
T
m
ck
ca
= (7.9)
Trong ñó:
- T
ca
: Thời gian làm việc một ca (giờ)
- k
1

: Hệ số sử dụng thời gian trong ca.
T
ck
: Thời gian một chuyến vận chuyển (một chu kỳ vận chuyển).
T
ck
= t
ñ
+ t
vc
+ t
c
+t

(7.10)
Trong ñó:
- t
ñ
, t
c
: Thời gian cần thiết cho công tác bốc, dỡ hàng hóa tại ñiểm ñầu và
ñiểm cuối tuyến vận chuyển (giờ).
- t
vc
: Thời gian xe chạy trên ñường vận chuyển (giờ).
t
vc
= 2.L/V
bq


Trong ñó:
- L: Cự ly vận chuyển (Km)
- V
bq
: Tốc ñộ xe chạy bình quân trên tuyến vận chuyển (km/giờ)
- t

: Thời gian quay ñầu của phương tiện vận chuyển (giờ)
Trong thí dụ này, năng suất phương tiện ñược tính theo công thức (7.8)
với: q = 6,5, k
q
= 0,85, k
1
=1; T
Ca
=8 giờ, T
ck
= 01 giờ; m = 8 chuyến;
P
ca
= m . q. k
q
= 8 . 4,5 . 0,85 = 30,6 m
3
.

231

2. Xác ñịnh số phương tiện vận chuyển cần huy ñộng và lịch cung cấp:
Dự kiến mỗi ñợt sử dụng 5 xe vận chuyển cung cấp vật tư, mỗi ñợt vận

chuyển ñược: 5 xe x 30,6 = 153 m
3
.
Biểu 7.2: Kế hoạch cung cấp vật tư làm nhiều ñợt
Thời
ñiêm
(ngày)

Kl cung
cấp VT

KL cung
cấp cộng
dồn
KL VT
tiêu thụ
ñến thời
ñiểm
KL tiêu
thụ cộng
dồn ñến
thời
ñiểm
KLVT
dự trữ
cộng dồn

KL vật
tư dự trữ
trong

kho tại
thời
ñiểm
0 153 153 0 0 153 0
10 153 306 100 100 206 53
16 153 459 120 220 239 86
20 0 459 80 300 159 159
22 153 612 80 380 232 79
26 153 765 160 540 225 72
30 153 918 160 700 218 65
37 82 1000 140 840 160 78
40 0 1000 60 900 100 152
50 0 100 1000 0 0
Kết quả tính toán cho thấy: Cần sử dụng 5 xe vận chuyển cung cấp thành
6 ñợt, mỗi ñợt là 153 m
3
.
ðợt thứ 7: sử dụng 3 xe, khối lượng cung cấp là: 82 m
3
cung cấp (xem
ñường số 3 trên hình 7.3.a). Kết quả tính toán kế hoạch cung cấp vật tư thể
hiện trong biểu 7.2. ðường biểu thị khối lượng vật tư dự trữ hàng ngày theo
phương án này ñược thể hiện bằng ñường số 5 hình 7.3.b.





232





















Ghi chỳ:
(1): Nhu cầu tiêu thụ vật tư cộng dồn.
(2): Nhu cầu tiêu thụ và dự trữ vật tư cộng dồn.
(3): ðường cung cấp vật tư cộng dồn.
(4): ðường nhu cầu dự trữ vật tư tối thiểu.
153

300

500


600

0

10

20

30

40

Ngày

800

50

153

153

153

153

153

82


1000

200


ợng VT

1000

1

2

3

Lượng dự trữ vật tư
trong kho, bãi
250

200

100

0

10

20

30


40

50

1200

239

206

232

2
25

218

160

37

22

16

Hình 7.3b.

4


5

153

53

86

79

65

78

72

50

Hình 7.3a.


233

(5): ðường biểu thị lượng dự trữ vật tư hàng ngày.
Phương án 2: Phương án cung cấp ñều, một ñợt liên tục
1. Dự kiến số phương tiện vận chuyển huy ñộng: Huy ñộng là 01 xe 8 tấn
vận chuyển liên tục, với năng suất phương tiện là: 30,6 m
3
/ca.
2. Xác ñịnh thời gian cung cấp, vận chuyển:

T
VC
= 1000 : 30,6 = 32,7 ngày làm tròn: 33 ngày.
3. Xác ñịnh thời ñiểm cung cấp:
Dự kiến cung cấp ngay từ ngày ñầu (ngày thứ nhất) ñến ngày thứ 33 kết
thúc.
Kết quả tính toán kế hoạch cung cấp vật tư thể hiện trong biểu 7.3
ðường cung cấp vật tư cộng dồn thể hiện trên ñường (3) hình 7.4.
Biểu 7.3. Kế hoạch cung cấp ñều
Ngày KLVC
cộng dồn
Tiêu thụ cộng
dồn
KL vật tư dự trữ
cộng dồn
10 306 100 206
20 612 300 312
30 918 700 218
33 1000 760 240
40 1000 900 100
50 1000 1000 0
Bước 3: ðánh giá phương án cung cấp vận chuyển vật tư.
Kết quả tính toán cho thấy:
- Cả hai phương án ñều ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ vật tư cho sản xuất và dự
trữ sản xuất

234















Ghi chú:
(1): Nhu cầu tiêu thụ vật tư cộng dồn.
(2): Nhu cầu tiêu thụ và dự trữ vật tư cộng dồn.
(3): ðường cung cấp vật tư cộng dồn (cung cấp ñều).
(4): ðường nhu cầu dự trữ vật tư tối thiểu.
(5) ðường biểu thị lượng dự trữ vật tư cộng dồn.
ðường số (5) thể hiện lượng vật tư dự trữ cộng dồn ñồng thời cũng thể
hiện khối lượng vật tư dự trữ hàng ngày trên kho bãi.
- ðối với phương án 1: Lượng dự trữ trong kho ở thời ñiểm lớn nhất là
ngày thứ 20 với khối lượng dự trữ là: 239 m
3

Thời gian
Hình 7.4. Cung cấp vật tư ñều, một ñợt liên tục
Nhu cầu vật tư

50

2

0

3
0

4
0

5
0

2

1

800

1000

400

0

1000

3

T
VC
=33 ngày

218

100

206

200

312

100

5

4

KL vật tư dự trữ
240


235

- ðối với phương án 2: (cung cấp ñều): Lượng dự trữ trong kho ở thời
ñiểm lớn nhất là ngày thứ 20 với khối lượng dự trữ là: 312 m
3
.
Kết luận: Phương án cung cấp ñều có nhu cầu diện tích bãi chứa lớn hơn,
chọn phương án 1. Chọn phương án 2, Phương án cung cấp ñều một ñợt.
7.4. TỔ CHỨC KHO BÃI DỰ TRỮ VÀ BẢO QUẢN VẬT TƯ
7.4.1. Tổ chức kho bãi

a. Yêu cầu kho bãi chứa vật tư
Kho bãi chứa vật tư phải ñáp ứng yêu cầu sau:
- ðảm bảo ñủ diện tích ñể chứa vật tư.
- ðảm bảo yêu cầu kỹ thuật về diên tích bãi chứa và ñảm bảo không bị
giảm chất lượng vật tư trong quá trình bảo quản.
- Thuận tiện cho việc nhập và xuất vật tư, tức là thuận tiên cho việc xếp dỡ
vật liệu khi chở ñến, chở ñi, vận chuyển trong nội bộ kho bãi.
- Bảo quản tốt các vật liệu ñã nhập kho về số lượng và chất lượng.
- Chi phí kho bãi phải thấp nhất. Tức là chi phí xây dựng kho bãi và chi
phí bảo quản vật tư là nhỏ nhất.
b. Phân loại kho bãi
- Phân theo tính chất phục vụ của kho bãi
+ Kho hiện trường: ðược bố trí ngay nơi sử dụng, chân công trình hoặc
dọc tuyến ñường, tại các xưởng gia công, cơ sở sản xuất phụ. Kho bãi này
dùng ñể chứa tạm thời ñối với các loại vật tư cần sử dụng ngay, khối lượng
chứa không lớn, không cần bảo quản ñặc biệt.
+ Kho trung chuyển: Dùng ñể tiếp nhận và bảo quản ở kho bãi cố ñịnh của
ñơn vị, hoặc ở kho tạm thời nào ñó gần ga, bến cảng sau ñó dùng ô tô chuyển
ñến công trường.
- Phân theo cấu tạo kho bãi

236

+ Kho bãi lộ thiên: Loại kho này dùng ñể chứa các loại vật liệu không bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố thiên nhiên như cát, ñá, sỏi . . .
+ Kho có mái che: Dùng ñể chứa các loại vật liệu ít ảnh hưởng của nhiệt
ñộ, ñộ ẩm nhưng bị hư hỏng bởi mưa nắng như gỗ, kim loại
+ Kho kín: Dùng ñể bảo quản vật tư mà chất lượng của nó bị giảm ñi do
sự tac ñộng của các yếu tố thiên nhiên, hoặc ñể bảo quản các loại vật tư quý
hiếm ñắt tiền (xi măng, bột ñá, phụ tùng thay thế v.v. ).

+ Kho ñặc biệt: Là loại kho ñược xây dựng có kết cấu và thiết bị ñặc biệt
ñể chứa và bảo quản các loại vật tư có yêu cầu bảo quản ñặc biệt. như xi
măng rời, nhựa bi tum, chất nổ, hóa chất
c. Xác ñịnh diện tích kho bãi
Căn cứ vào lượng vật tư cần dự trữ, bảo quản trong kho bãi và cường ñộ
chất ñống của kho bãi ñối với từng loại vật liệu ñể xác ñịnh nhu cầu kho, bãi.
F = Q
max
/ q (7.11)
Trong ñó:
F : Diện tích cần thiết ñể chứa vật tư.
Q
max
: Khối lượng vật tư cần dự trữ (cần chứa) tại thời ñiểm lớn nhất.
q: Cường ñộ chất ñống vật tư: Là khối lượng vật tư có thể chứa trên một
ñơn vị diện tích kho, bãi. Cường ñộ chất ñống vật tư ñược tính bằng m
3
/m
2

hoặc Tấn/m
2
, nó phụ thuộc vào từng loại vật liệu, phương tiện xếp dỡ, kết cấu
kho bãi. Cường ñộ chất ñống vật tư có thể tham khảo trong biểu 7.4.
Diện tích tổng cộng của kho bãi kể cả ñường ñi (S):
S = F . α (7. 12)
Trong ñó:
α : Hệ số xét ñến ñường ñi trong nội bộ kho, bãi.

237


α = 1,5 ñến 1,7 ñối với kho tổng hợp; α = 1,4 ñến 1,6 ñối với kho kín;
α = 1,2 ñến 1,3 ñối với bãi lộ thiên.
Biểu 7.4. Cường ñộ chất ñống vật tư
Tên vật tư, vật liệu ðơn
vị
Cường
ñộ chất
ñống
/m2
Chiều
cao
chất
ñống
Cách
chất
Loại
kho,
bãi
chứa
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Vật liệu trơ

- Sỏi, cát, ñá dăm ñánh ñống bằng
máy
m3 3 - 4 5 - 6 ñống Bãi lộ
thiên
- Sỏi, cát, ñá dăm ñánh ñống bằng
thủ công
nt 1,5 - 2 1,5 - 2 nt nt

- ðá hộc chất ñống bằng máy nt 2 - 3 2 - 3,5 nt nt
- ðá hộc chất ñống bằng thủ công nt 1 1,2 nt nt
Vật liệu si li cát:

- Xi măng ñóng bao tấn 1,3 2 Xếp Kho kín

- Xi măng ñóng thùng nt 0,5 1,8 nt nt
- Xi măng ñổ ñống nt 2 - 2,8 1,5 - 2 ñống nt
- Vôi bột nt 3,6 2,5 nt nt
- Vôi cục nt 2 2 nt Hố vôi
- Thạch cao nt 2,5 2 nt Kho
- Gạch chỉ Viên 700 1,5 Xếp Bãi
Sắt thép, gỗ:


238

- Thép hình U và I Tấn 0,8 -1,2

0,6 nt Kho
- Thép góc nt 2 - 3 1 nt Mái che

- Thép tròn, thép tấm nt 3,7 -
4,2
1,2 nt nt
- Thép cuộn nt 1,3 -
1,5
1 nt nt
- Gỗ cây m3 1,3 - 2 2 - 3 nt nt
- Gỗ xẻ nt 1,2 -

1,8
2 - 3 nt
Vật liệu hóa chất

- Xăng dầu ñóng thùng Tấn 0,8 1,6 nt
- Nhựa ñóng thùng nt 0,9 1,7 nt
- Xác ñịnh kích thước kho bãi:
Trên cơ sở nhu cầu diện tích kho bãi, tùy vào ñiều kiện ñịa hình ta có thể
xác ñịnh ñược kích thước kho bãi bằng cách ấn ñịnh chiều rộng bãi chứa rồi
xác ñịnh chiều dài bãi chứa hoặc ngược lại.
+ Chiều rộng kho bãi tùy thuộc vào loại kho bãi, loại vật liệu và việc xếp
dỡ bằng thủ công hay cơ giới (tầm vươn của máy xếp dỡ) thông thường từ 6
ñến 10 mét.
+ Chiều dài kho bãi phụ thuộc ñịa hình và chiều tuyến xếp dỡ (L).
Nếu xếp nối tiếp một hàng xe:
L = n.l
0
+ (n-1) . l
1
(7.13 )
Nếu xếp nối tiếp hai hàng kép:
)1
2
.(.
2
10
−+=
n
ll
n

L
(7.14)

×