Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VỀ NƯỚC KHOÁNG - NƯỚC NÓNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH DANH, TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI NƯỚC KHOÁNG - NƯỚC NÓNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.98 KB, 5 trang )

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM VỀ NƯỚC KHOÁNG - NƯỚC NÓNG
VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH DANH, TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI
NƯỚC KHOÁNG - NƯỚC NÓNG
Nước khoáng - theo định nghĩa của "Luật khoáng sản" là " Nước thiên
nhiên dưới đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, có chứa một số hợp chất có
hoạt tính sinh học với nồng độ cao theo quy định của Tiêu chuẩn Việt
Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho
phép áp dụng".
Nước nóng - cũng theo "Luật khoáng sản" là " Nước thiên nhiên dưới
đất, có nơi lộ ra trên mặt đất, luôn luôn có nhiệt độ cao theo quy định
của Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài được Nhà
nước Việt Nam cho phép áp dụng".
Đó là những định nghĩa khái quát nhất, tiếp theo cần phải có những văn
bản giải thích đầy đủ về mặt chuyên môn và những quy định cụ thể về
chỉ tiêu định danh, tiêu chuẩn phân loại NKNN, chẳng hạn "nước có
chứa một số hợp chất có hoạt tính sinh học" là những chất gì? "với
nồng độ cao" là bao nhiêu? "luôn luôn có nhiệt độ cao theo quy định"
là mấy độ? "theo tiêu chuẩn của nước ngoài được Nhà nước Việt Nam
cho phép áp dụng" là tiêu chuẩn của nước nào?
Trong lúc chưa có những văn bản pháp quy dưới luật, chúng tôi tạm
chấp nhận những đề xuất của một số đề tài nghiên cứu [a, b, f, h] về
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
những chỉ tiêu định danh và tiêu chuẩn phân loại NKNN đang được áp
dụng rộng rãi ở nước ta. Theo định nghĩa của các tác giả những công
trình trên (cũng là đồng tác giả của công trình này) thì "Nước khoáng là
loại nước thiên nhiên có thành phần và tính chất đặc biệt, như chứa
một số hợp phần muối - ion, khí, chất hữu cơ với hàm lượng lớn, nhiệt
độ và tính phóng xạ cao , có hoạt tính sinh học nên có tác dụng chữa
bệnh hoặc tác động tốt đến sức khoẻ con người".


Khi nói đến NK người ta thường nghĩ ngay tới tiêu chuẩn khoáng hóa
của nước (phải từ 1.000 hoặc 2.000 mg/l trở lên tùy từng quốc gia). ở
đ? chúng tôi không xem đó là điều kiện tiên quyết, nghĩa là một nguồn
nước khoáng hóa thấp (dưới 1.000 mg/l) nhưng nếu có thành phần và
tính chất đặc hiệu đạt chỉ tiêu định danh (xem dưới) thì vẫn được gọi là
NK. Cũng gọi là NK đối với một nguồn nước tuy không có thành phần
đặc hiệu nhưng tự thân có độ khoáng hóa cao (từ 1.000 mg/l trở lên) do
hình thành trong những điều kiện đặc biệt, không bị ảnh hưởng ngoại
lai. Ngược lại, một nguồn nước khoáng hóa cao nhưng chỉ do sự xâm
nhập nước mặn từ biển hoặc quá trình muối hoá thổ nhưỡng thì không
được xếp vào NK.
Các chỉ tiêu định danh và tiêu chuẩn xếp loại NK theo các yếu tố đặc
hiệu được nêu trong bảng 1
Giới hạn dưới của nhiệt độ để xếp một nguồn nước vào nước nóng
được chúng tôi quy ước là 30
oC
.
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
Một số thang phân loại theo các chỉ tiêu khác được sử dụng trong công
trình này như sau.
1. Theo độ tổng khoáng hóa (mg/l)
- Khoáng hóa rất thấp: <500
- Khoáng hóa thấp: 500 - 1.000
- Khoáng hóa vừa: 1.000 - 5.000
- Khoáng hóa cao: 5.000 - 10.000
- Khoáng hóa rất cao: >10.000
2. Theo thành phần ion
Phân loại và gọi tên nước theo các ion chiếm từ 20% mge trở lên theo
thứ tự anion chính - anion phụ/ cation chính - cation phụ. Biểu diễn loại
hình hóa học theo công thức Kurlov.

Bảng 1- Các chỉ tiêu định danh và tiêu chuẩn nước khoáng
TT

Chỉ tiêu Đơn
vị
tính
Hàm
lượng tối
thiểu
Tên gọi
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
1 Độ khoáng hóa (đối với loại
nước không có các yếu tố đặc
hiệu)
mg/l 1.000 Nước khoáng
hoá
2 Khí carbonic tự do (hòa tan) mg/l 500 NK carbonic
3 Tổng sulfur hyđro (H
2
S +
HS)
mg/l 1 NK sulfur
hyđro
4 Axit metasilic (H
2
SiO
3
) mg/l 50* NK silic
5 Fluor mg/l 2 NK fluor
6 Tổng sắt (Fe

2+
+ Fe
3+
) mg/l 10 NK sắt
7 Arsen mg/l 0,7 NK arsen
8 Brom mg/l 5 NK brom
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam
9 Iođ mg/l 1 NK iođ
10 Axit metaboric (HBO
2
) mg/l 5 NK bor
11 Rađi pCi/l 10** NK rađi
12 Nhiệt độ (đối với loại nước
không có các yếu tố đặc hiệu)
oC
30 Nước nóng
* 50 mg/l H
2
SiO
3
tương đương 38,46 mg/l SiO
2
, hoặc
48,73 mg/l SiO
3
hoặc 61,5 mg/l H
4
SiO
4
.

** 10 pCi/l rađi tương đương 0,37 Bq/l
3. Theo nhiệt độ (
oC
)
- Nước ấm: 30 - 40
- Nước nóng vừa: 41 - 60
- Nước rất nóng: 61 - 100
- Nước quá nóng: > 100

×