Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 214 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

2

Mục lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỞNG QUAN VÊ...............................................................3
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT..........................................3
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính HLT.....3
1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT................................................5
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................................................7
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại cơng ty......................................................................8
CHƯƠNG 2:.....................................................................................................................8
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY.......................................................8
TNHH MÁY TÍNH HLT..................................................................................................8
2.1 Kế toán vớn bằng tiền.................................................................................................8
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................36
2.3 Kế toán phải thu khách hàng....................................................................................54
2.4 Kế toán phải trả người bán........................................................................................64
2.5 Kế toán hàng hóa.......................................................................................................76
2.6 Kế toán tài sản cố định..............................................................................................94
2.7 Giá vốn hàng bán....................................................................................................110
2.8 Doanh thu bán hàng................................................................................................120
2.9 Chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................................134
2.10 Xác định kết quả kinh doanh................................................................................143


BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................................................................................154
CHƯƠNG 3:.................................................................................................................192
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CƠNG TY TNHH MÁY TÍNH HLT...........................................................................192
3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH máy tính HLT......................................................192
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty TNHH máy tính HLT......................................................................193

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

2

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIÊÊU TỞNG QUAN VÊ
CƠNG TY TRÁCH NHIÊÊM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công
ty TNHH máy tính HLT
1.1.1 Giới thiệu chung
Công ty TNHH máy tính HLT được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số
2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa
cấp
Tên cơng ty


:CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT

Tên giao dich

:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT

Trụ sở công ty

:221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

Điện thoại

: 0373 713636

Fax

: 0373 755670

Mã số thuế

: 2800832402

Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992
1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

3

Nhóm sinh viên thực hiện



Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

4

+ Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi
như máy in, vật tư ngành in)
+ Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm
+ Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN)
+ Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin
+ Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính
Mục tiêu:
Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên,
công ty TNHH máy tính HLT phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, công ty đã cung ứng,
lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn phòng - hệ thống mạng LAN
cho nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm
hữu hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin
tưởng và lựa chọn
Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng,
nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và luôn bảo vệ
quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của mợt cơng
ty có uy tín và mang tính chuyên nghiệp
Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi
trường an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập
nhật thông tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn,
cung cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu
cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong
Công ty

Đội ngũ nhân viên càng ngày càng có trình đợ chun mơn nghiệp vụ vững chắc
được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp. Các cán bộ công nhân
viên của công ty luôn có ý thức tự trau dời học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bợ của công ty
thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển
lãm về công nghệ thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây
dựng và phát triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty ln lấy đó

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

4

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

5

làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và
Nhà nước
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH máy tính HLT trong ba năm gần
đây:
Chỉ tiêu
Tổng số vốn cố định tại thời điểm

Năm2008
150.623.500

Năm 2009

230.600.425

Năm 2010
305.512.345

31/12
Tổng vốn lưu động tại thời điểm

845.102.546

802.306.582

784.625.896

31/12
Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12
Tổng lợi nhuận tại thời điểm 31/12
Thu nhập bình quân (người/ 1

2.500.563.879
170.254.505
1.420.000

2.845.750.445
201.240.524
1.600.000

3.064.716.552
214.530.159
2.050.000


tháng)

1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in
-thiết bị văn phòng... với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty
phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đờ 1.1: SƠ ĐỜ BỢ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

5

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

6

Ban giám đớc

phòng tở chức
hành chính

Phòng kế
hoạch kinh
doanh


Tở kỹ thuật

Phòng kế toán
tài vụ

Tổ vận
chuyển

+ Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện cơng tác sản
x́t kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của
Công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức
nhân sự, tìm kiếm những lao đợng có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của
đơn vị, bên cạnh đó phòng tở chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội
cho công nhân viên ở Công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác
định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn.
+ Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

6

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

7


tháng, hàng quý lên Ban giám đớc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính,
công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Cơng ty và từng phòng ban, phòng
tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công
nhân viên trong Công ty.
+ Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in thiết bị văn phòng, hệ thớng mạng LAN.
+ Tở vận chủn: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng.
Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bợ phận
đều có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thuwch
hiện chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty

1.3 Tổ chức bôÊ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức
hạch toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành
lập. Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung
để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng

Thủ
Quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

Kế
toán
vật tư


Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Kế
toán
tiền
lương

Kế
toán
thanh
toán

+ Kế toán trưởng: Phụ trách thơng tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức
toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tở chức và kiểm
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

7

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

8

tra việc thực hiện chế đợ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm

tra công việc của các kế toán viên.
+ Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và
phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán.
+ Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp
số liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên
quan. Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ
lương cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan.
+ Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng
NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo
yêu cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác sớ hiện có và tình
hình biến đợng vớn bằng tiền của Cơng ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày.
Chứng từ kế toán

1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Cơng ty
Sở Hìnhký chungtốn cơng ty áp dụng là hình thức nhật ký chung và sở kế toán
nhật thức kế
Thẻ
đặc biệt
chi
• Ngun tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung tiết
SỔ NHẬT ký CHUNG
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật KÝ chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
Bảng tổng hợp chi

Sổ ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
cái
tiết
vụ đó sau đó lấy sớ liệu trên các sở nhật
sinh.
 Hình thức kế toán nhật ký chungđối sốcác loại sổ chủ yếu sau:
Bảng cân gồm phát
sinh
Sổ Cái;
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt;
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. tài chính
Báo cáo
Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

8

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

9

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đới chiếu, kiểm tra.
Ghi định kỳ vào cuối tháng.
1.4.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng

Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Công ty đã sử dụng
những loại chứng từ như sau:
-

Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào

-

Phiếu nhập - xuất - kho

-

Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá

-

Giấy báo Nợ của Ngân Hàng

-

Giấy báo Có của Ngân Hàng

-

Hoá đơn giá trị gia tăng đầu ra

-

Thẻ kho


-

Các loại sổ theo dõi công nợ

-

Sổ theo dõi hàng nhập - xuất - tồn

-

Hoá đơn bàn hàng

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

9

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
-

Chứng từ tính th́

-

10

Phiếu thu, phiếu chi
Ngồi ra còn một số loại chứng từ khác :


-

Bảng thanh toán tiền lương.

-

Giấy đề nghị tạm ứng .

-

Giấy thanh toán tiền tạm ứng .

1.4.3 Chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu,
chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt
động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt đợng quản lý lao đợng, tiền
lương, các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và
quản lý bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bợ Tài chính
• Phương pháp tính th́ GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra

=

Gía trị thuế của
hàng bán ra


x

Thuế suất GTGT

của hàng bán ra
Thuế GTGT đầu vào là tởng sớ th́ ghi trên hóa đơn mua hàng hóa
• Ngun tắc đánh giá hàng tờn kho: Cơng ty đánh giá hàng tờn kho theo giá gớc
• Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tờn kho: Theo phương pháp kê khai thường xun
• Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch
kỳ hạch toán báo cáo kết toán: Công ty lập báo cáo kế toán theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

10

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY
TNHH MÁY TÍNH HLT
2.1 Kế toán vớn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty TNHH máy tính HLT gồm: Tiển mặt, tiền gửi ngân
hàng.

2.1.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an toàn của
công ty. Tiền mặt tại quỹ của cơng ty khơng có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đờng,
với mợt lượng tiền mặt nhất định được công ty tính toán định mức hợp lý để phục vụ
kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền:
Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến đợng của các loại
tiền của công ty.
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng hạch toán tiền mặt tại quỹ gờm:
- Chứng từ gớc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng
(03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp
đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT
dùng cho ngoại tệ).
- Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT).
Mẫu chứng từ thực tế hạch toán tại cơng ty TNHH máy tính HLT
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục)
- Biên lai thu tiền ( Phụ lục)
- Phiếu thu ( Phụ lục)
- Phiếu chi ( Phụ lục)
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Tên Tài khoản
8

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh



Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
111
1111

Tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt VND

Kết cấu:
-

SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ.

-

Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt

-

Sớ PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt

-

SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ.
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ
TK 111
TK 131
Thu tiền do chủ mua hàng trả

TK 211

Mua TSCĐ

TK 112

TK 331, 311

Rút TGNH về nhập quỹ

Xuất tiền thanh toán nợ

TK 136

TK 112

Thu hồi các khoản nợ

Xuất quỹ gửi vào NH

TK 331

TK 141

Vay NH về nhập quỹ

Tạm ứng tiền

TK 511, 331
Thu khác

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng


9

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

2.1.1.3 Sở sách sử dụng

Chứng từ kế toán ( Hóa đơn
GTGT, Phiếu thu, phiếu
chi…)

Sở nhật ký chung

Sổ cái TK 111

Sổ quỹ tiền mặt

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế toán sử dụng gờm có:
- Sở nhật ký chung

- Sở quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản tiền mặt
2.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán
Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại công ty TNHH máy
tính HLT kế toán sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý sớ liệu; sau đó kế toán in
ra sở nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên quan.
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

10

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

2.1.1.5 Mợt sớ nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 04/2011 tại cơng ty có mợt số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 01/04/2011 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số
tiền là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng sớ 67
Nợ TK 141: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000
............................
2. Ngày 07/04/2011 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền
15.290.000đ theo PT 98
Nợ TK 1111: 15.290.000
Có TK 5111: 13.900.000
Có TK 33311: 1.390.000
............................


GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

11

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 03 - TT

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bợ trưởng
BTC)

Biên - TP Thanh Hóa

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 04 năm 2011
Số: 67
Kính gửi: Ông Lê Minh Hải

Chức vụ: Giám Đốc

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân
Đia chỉ: VP Công ty.
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000 đồng.

Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu .
Thời hạn thanh toán:

Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

ứng
(Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

12

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 02 - TT


Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 của Bợ trưởng
BTC

Biên - TP Thanh Hóa

PHIẾU CHI

Sớ: PC00044

Ngày 01 tháng 04 năm 2011

Nợ TK 141
Có TK 111.1

Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân
Địa chỉ: Lái xe phòng kinh doanh
Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu
Số tiền: 1.500.000 đồmg
Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2011

Giám đốc

Kế toán


Người lập

Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

13

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 01 - TT

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ BTC ngày 14/09/2006 của Bợ trưởng
BTC)

Biên - TP Thanh Hóa

PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 04 năm 2011

Sớ: PT00098
Nợ TK 1111
Có TK 5111, 33311

Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh
Địa chỉ: 17 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH
Lý do: Bán Laptop
Số tiền:15.290.000 đồng
Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn
đồng chẵn
Nhận, ngày 07 tháng 04 năm 2011

Giám đốc


Kế toán

Người lập

Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

14

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh



Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: S03A - DNN

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Ngày
tháng
ghi sổ
A
01/04
01/04
02/04
07/04

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C
44
97

47
98

01/04
01/04
02/04
07/04

Diễn giải

Đã ghi
sổ cái

D
Số trang trước chuyển sang
......................
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh

STT
dòng

E

G


x

x

x
x
x

x
x
x

09/04

99

09/04

Thu tiền nợ tháng trước

x

x

14/04

48

14/04


Thanh toán chi phí bán hàng

x

x

19/04

49

19/04

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
15

x

x

Số hiệu
TK đối
ứng
H
141
1111
1111
1121

331
1111
1111
511
33311
1111
131
642
1111
642
1111

Số phát sinh
Nợ
Có
1

2

1.500.000
1.500.000
200.000.000
200.000.000
10.000.000
10.000.000
15.290.000
13.900.000
1.390.000
18.000.000
18.000.000

13.000.000
13.000.000
1.200.000
1.200.000
SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
25/04

50

25/04

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
cho đại lý Thiên Hương
28/04
51
28/04
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ trùn hình Thanh Hóa
29/04
52
29/04
Nợp tiền vào TK tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa
29/04
53
29/04
Nợp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho

cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT
...................
Cộng chuyển trang sau
- Sổ này có......trang, đánh sớ từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ 01/01/2011

x
x
x
x

x
x
x
x

642
1111
642
1111
1121
1111
338
1111

800.000
800.000
15.000.000
15.000.000
350.000.000

350.000.000
19.062.500
19.062.500

Ngày 30/04/2011

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

16

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: S05B - DNN


Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Quỹ tiền mặt
Tháng 04/2011
NT ghi
sổ
A

Ngày
tháng
chứng từ
B

01/04

02/04
07/04

09/04
14/04
19/04

09/04
14/04
19/04


25/04

25/04

D

01/04

02/04
07/04

C

01/04

01/04

SH Chứng từ
Thu
Chi

44

47
98
99

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng


48
49
50

Diễn giải

TK đởi
ứng

E

F

- Sớ tờn đầu ky
- Sớ phát sinh trong ky
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh
Thanh toán tiền mua văn phòng
17

Số phát sinh
Nợ

Có
1

141
1121
331
511
33311
131
642
642
642

Ghi
chu

3
253.780.000

2

Số tồn

G

1.500.000
200.000.000
10.000.000
15.290.000
18.000.000

13.000.000
1.200.000
800.000
SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
phẩm cho đại lý Thiên Hương
28/04
28/04
51
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
29/04
29/04
52
Nợp tiền vào TK ngân hàng
29/04
29/04
53
Nợp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong ky
- Sớ dư ći ky
- Sở này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ 01/01/2011

642

15.000.000


1121
338

350.000.000
19.062.000
233.290.000 410.562.500
76.507.500
Ngày 30/04/2011

Người ghi sở
( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

18

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT


Mẫu số: S03B - DNN

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI

Tài khoản : Tiền mặt
Số tài khoản : 111
Năm 2011
Ngày
tháng
ghi sở
A
01/04

Chứng từ
Sớ hiệu
Ngày
tháng
B
C
44

01/04

01/04
01/04


02/04
07/04

47
98

02/04
07/04

09/04
14/04
19/04

99
48
49

09/04
14/04
19/04

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Diễn giải

Nhật ký chung
Trang
STT
số

dòng
1
2

D
- Số dư đầu ky
- Số phát sinh trong ky
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh

Số hiệu
TK đối
ứng
3

19

x

x

x

1121

x

x

x
x
x
x
x

331
511
33311
131
642
642

Nợ

Có

Ghi
chu

4
253.780.000

5

G

141


x
x
x

Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của
phòng kinh doanh

x

Số tiền

1.500.000
200.000.000
10.000.000
15.290.000
18.000.000
13.000.000
1.200.000

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
25/04
28/04
29/04
29/04


-

50

25/04

Thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm cho đại lý Thiên Hương
51
28/04
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ trùn hình Thanh Hóa
52
29/04
Nợp tiền vào TK ngân hàng
53
29/04
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong ky
- Số dư cuối ky
Sở này có......trang, đánh sớ từ trang 01 đến trang....
Ngày mở sổ 01/01/2011

x

x

642


800.000

x

x

642

15.000.000

x
x

x
x

1121
338

350.000.000
19.062.000
233.290.000
76.507.500

410.562.500

Ngày 30/04/2011
Người ghi sổ


Kế toán trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

20

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng của cơng ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại
Ngân hàng, kho bạc.
Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH máy tính HLT
Mọi giao dịch với ngân hàng đều được kế toán thanh toán viết UNC và có chữ
ký của giám đớc và kế toán trưởng.
Tài khoản được theo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nơi mở tài khoản và số
hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra
và tồn cuối kỳ khớp đúng với sớ tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải
báo ngay cho Ngân hàng để điều chỉnh kịp thời.
Khơng được phát lệnh chi có sớ tiền lớn hơn số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụng đều được gửi vào Ngân hàng,

chỉ bảo đảm tồn quỹ tiền mặt theo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000
đều phải chuyển khoản qua ngân hàng
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính
lãi,..của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc
chuyển khoản, lệnh chuyển tiền…)
Mẫu chứng từ thực tế để hạch toán toán tiền gửi Ngân hàng tại công ty:
- Giấy nợp tiền ( Phụ lục)
- Giấy báo Có ( Phụ lục)
- Giấy báo Nợ ( Phụ lục)
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế toán công ty :
Số hiệu
112
1121

Tên Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi VND

Kết Cấu:
 SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ.
 Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ
- Bên Có: Phản ánh sớ tiền giảm trong kỳ


SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng


21

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

TK 131

TK 112

Thu tiền do chủ các đại lý trả

TK 111
Rút tiền gửi về nhập tiền quỹ

TK 131,136

TK 211

Thu hồi các khoản nợ

Dùng tiền gửi mua TSCĐ

TK 311

TK 331,311

Vay ngân hàng


Xuất tiền thanh toán nợ

TK 144
Xuất quỹ gửi vào NH

2.1.2.3 Sổ sách sử dụng
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

22

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


×