Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Can, Could và Be able to ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.78 KB, 6 trang )

Can, Could và Be able to
Trong tiếng Anh, có nhiều cách để diễn tả khả năng
làm việc gì đó của ai đó. Bài viết dưới đây sẽ chỉ ra
cách sử dụng của Can/ Could/ Be able to, giúp các
bạn sử dụng chính xác các từ này.

1. Can và be able to

Chúng ta sử dụng can để chỉ một việc gì đó là khả
dĩ hay một người nào đó có khả năng làm một việc
gì đó. Thể phủ định là can’t (can not).

- You can see the sea from our bedroom window.
Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn
thấy biển.

- Can you speak any foreign language?
Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?

- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.
Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào
thứ sáu tới.

Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can,
nhưng can thì thường gặp hơn.

- Are you able to speak any foreign languages?
Anh nói được ngoại ngữ nào không?

Nhưng can chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could
(quá khứ). Vì vậy đôi khi bạn phải sử dụng be able


to:

- I haven’t been able to sleep recently.
Gần đây tôi bị mất ngủ. (Can không có thì hiện tại
hoàn thành)

- Tom might not be able to come tomorrow.
Ngày mai có thể Tom không đến được (can không có
thể nguyên mẫu).

2. Could và be able to.

Could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could
đặc biệt với những động từ sau: See, hear, smell,
taste, feel, remember,understand

- When we went into the house, we could smell
burning.
Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi
thấy mùi cháy khét.

- She spoke in a low voice but I could understand
what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây
đang nói cái gì.

Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả
năng làm việc gì đó:

- My grandfather could speak five languages

Ông của tổi có thể 2 ngôn ngữ.

- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11
seconds.
Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong
vòng 11 giây.

Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm
cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn
cảnh đặc thù và việc đó có khả năng xảy ra thì bạn
phải sử dụng was / were able to (không phải could)

- The fire spread through the building very quickly
everyone was able to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi
người đều tìm cách thoát thân được. (không nói
“could escape”)

- They didn’t want to come with us at first but in the
end we were able to persuade them.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng
cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ.
( không dùng “could persuade”).

Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau:

Jack was an excellent tennis player. He could (= he
had the ability to beat anybody).
Jack là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể
thắng bất cứ ai.


- But once be had a difficult game against Alf. Alf
played very well but in the end Jack was able to beat
him. (= he managed to beat him in this particular
game).
Nhưng có một lần anh ta có cuộc đấu rất căng thẳng
với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có
thể đánh bại được anh ta. (= Anh ta đã tìm cách đánh
bại được Alf trong cuộc thi đấu đặc biệt)

Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi
trường hợp:

- My grandfather couldn’t swim.
Ông của tôi không biết bơi.

- We tried hard but we couldn’t persuade them to
come with us.
Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không
tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×