Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Unit 9 + 10: So, but, however, therefore docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.02 KB, 3 trang )



Unit 9 + 10: Grammar
Unit 9: So, but, however, therefore

So : vì vậy
but : nhưng
however : tuy nhiên
Therefore : vì vậy

Phân biệt so và therefore

Hai từ trên có thể nói là về nghĩa chúng như nhau, đôi khi có thể dùng thay thế cho nhau nhưng
trong chương trình học của tụi mình lại phải phân biệt 2 cái này, nó dường như ko có phân biệt về
nghĩa, thầy mình chỉ nói một cách mơ màng là so dùng khi nói nguyên nhân so kết quả, nó ngẫu
nhiên nhất thời, cứ 1 nguyên nhân 1 kết quả, còn nguyên nhân therefore kết quả là một quá trình có
logic, có thể nhiều cái nguyên nhân, một hồi sau là therefore, hoặc 1 suy luận nhân quả logic nào đó.
Tuy nhiên điều đó ko giúp đc tụi mình trong quá trình làm trắc nghiệm, vì mỗi câu TN cũng chỉ 2
dòng là cùng, lấy gì phân biệt logic hay ko logic

=> Mình có thể dựa vào dấu hiệu là vị trí và dấu câu :
so ko đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy
therefore đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
therefore đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc ko có, hoặc có dấu
phảy cả trước và sau
therefore đứng cuối câu, trước có dấu phảy

******* so dùng thông dụng trong văn nói, therefore trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết

Phân biệt but và however


Tương tự như so và therefore vậy đó, 2 cái này cũng na ná nhau, rất khó phân biệt, nhưng vẫn dễ
phân biệt hơn therefore và so.

But nghĩa là nhưng nối 2 mệnh đề trái ngược nhau hoàn toàn hoặc vế trước là đối nghịch của nguyên
nhân gây ra cái sau
She did her homework, but I didn't
It was midnight, but the restaurant was still open

However nghĩa là tuy nhiên, nó thể hiện sự nhượng bộ, cũng nói về sự trái ngược nhưng ko đối
nghịch nhau hoàn toàn, và ý định nhận mạnh phần sau hơn phần trước, hoặc là ý nói phần trước ko
đáng kể so với phần sau.
We could fly via Vienna;however it isn't the only way.
Lan is a very good student; however Hung is much better than her (ý nhấn mạnh Hùng, Lan
ko đáng kể so với Hung, khác với câu Lan is a very good student, but Hung is much better than her,
sự nhấn mạnh ko còn nặng như câu ở trên)

Ngoài ra, để phân biệt but và however cũng có thể dùng dấu câu tương tự như so và therefore
:



but ko đứng đầu câu (trong văn viết), thường đứng giữa câu và trước có dấu phảy
However đứng đầu câu, sau đó có dấu phảy
However đứng giữa câu, trước có dấu chấm phảy, sau có dấu phảy hoặc ko có
However đứng cuối câu, trước có dấu phảy

******* but dùng thông dụng trong văn nói, however trang trọng hơn, thường dùng trong văn viết

(những phân biệt bằng cách dùng dấu câu chỉ mang tính chất tương đối)


Làm một số bt thực hành luôn nào :

Fill each blank with but, so, however, or therefore where appropriate.

1/ This is the shortest way to the city center; it is not the only way
2/ The boy was able to learn English, he is very lazy.
3/ He didn't attend the lesson, he could not do his homework.
4/ The rice is 6000 dong per kilo, we bouht 10 kilos.
5/ Your son is heading to the right direction; I think you should encougrage him to learn
harder.
6/ It is very late now, she is still at her office.
7/ It was midnight, they closed the restaurant and went home.
8/ He had written to her many times, she didn't give any reply, they had been out
of touch ever since
9/ We discussed the issue all day, we could not come to a final conclusion.
10/ It started to rain hard; we decided to stay at home to watch TV.


Unit 10: May/might, must, mustn't, needn't

May/ might : có lẽ , có thể

Might là quá khứ của may, trong nhiều từ điển ghi như vậy
Tuy nhiên, theo như SGK 12 cơ bản thì 2 từ này có thể dùng thay thế cho nhau ở hiện tại đều có ý là
có thể, có lẽ

Cần phân biệt may/might và can
can là chỉ khả năng, bạn có thể làm hay ko thể làm, nó có thể xảy ra hay ko thể xảy ra.
may/ might là chỉ khả năng xảy ra


EX : Be careful of that dog. It may /might bite you
Con chó hoàn toàn có khả năng cắn bạn, và có thể nó sẽ cắn !
Be careful of that dog. It can bite you
Câu này chỉ có ý định thông báo cho bạn là con chó có khả năng cắn bạn

Nhiều người quan niệm can, may/might đều có nghĩa có thể và nó chỉ khác nhau ở mức độ khả
năng
EX : Be careful of that dog. It may /might bite you
Con chó có thể cắn bạn, có thể có hoặc ko, ko chắc chắn
Be careful of that dog. It can bite you


Con chó chắc chắn sẽ cắn bạn vì nó can cắn bạn
=> Hướng suy nghĩ như vậy là sai đấy nhé !

Must : phải
khi dùng must tức là bạn buộc phải làm điều gì đó, ko làm ko dc

Mustn't : cấm
khi dùng mustn't tức là bạn buộc ko dc làm gì đó, như là bị cấm vậy đó

Needn't : ko cần
khi dùng needn't tức là bạn ko cần thiết phải làm gì đó, nếu có làm cũng ko sao, chỉ là thừa thải thôi.

Thực hành nào :

Use may/ might, must, mustn't or needn't to fill the spaces in the following sentences.
1/ You ring the bell; I have a key.
2/ We drive fast; we have plenty of time.
3/ We drive fast; there is a speed limit here.

4/ You find you have made a mistake.
5/ Accept his offer now. He change his mind later.
6/ We make any noise or we'll wake the baby up.
7/ You do all the exercises. They are very important.
8/ I want this letter typed but you do it today. Tomorrow will do.
9/ You take anything out of a shop without paying for it.
10/ Ask your bank manager. He be able to advise you better than I can.
Nhân thể, mình xin nói thêm một chút:

Must cũng để chỉ khả năng nhưng ở đây là về một điều chắc chắn (ngược với đó là can't)
Mustn't là cấm ko được làm gì, phân biệt với don't have to là không có nghĩa vụ phải làm gì đó
Còn may và might thì cùng chỉ khả năng nhưng may is more common in formal language.
May can be used to express although clauses: She may be the boss, but that is no excuse for
shouting like that. (kiểu để nhấn mạnh ấy mà !)
Có một cấu trúc nên biết, đặc biệt khi viết lại câu:
May/Might as well : this describes the only thing left to do, sth which the speaker is not enthusiastic
about : Nobody else is going to turn up now for the lesson, so you may as well go home.
Còn một idiomatic expression with try, using may for present reference, and might for past
reference đảo ngữ để nhấn mạnh ): Try as I might, I could not pass my driving test .
__________________

×