Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình : KINH TẾ Y TẾ part 7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.4 KB, 10 trang )


59
Chương IV. Quyền và trách nhiệm của các bên tham gia BHYT.
Điều 17. Quyền và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế.
1. Người có thẻ BHYT có quyền:
- Được khám, chữa bệnh theo chế độ BHYT như quy định tại Chương II của
Điều lệ này.
- Chọn một trong các cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu thuận lợi tại nơi cư trú hoặc
nơi công tác theo hướng dẫn của tổ ch
ức BHXH để được quản lý, chăm sóc sức khỏe
và khám, chữa bệnh.
- Được thay đổi nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu vào cuối mỗi quý.
- Yêu cầu cơ quan BHXH và cơ sở khám, chữa bệnh đảm bảo quyền lợi theo quy
định của Điều lệ này.
- Khiếu nại, tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm Điều lệ BHYT.
2. Người có thẻ BHYT có trách nhiệm:
a) Đóng phí BHYT đầy đủ, đ
úng thời hạn.
b) Xuất trình thẻ BHYT khi đến khám, chữa bệnh.
c) Bảo quản và không cho người khác mượn thẻ BHYT.
d) Chấp hành các quy định và hướng dẫn của tổ chức BHXH, của cơ sở y tế khi
đi khám, chữa bệnh.
Điều 18. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động.
1. Người sử dụng lao động có quyền:
a) Từ chối thực hiện những yêu cầu của t
ổ chức BHXH và các cơ sở khám, chữa
bệnh không đúng với quy định của điều lệ BHYT và các văn bản hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Khiếu nại khi phát hiện hành vi vi phạm Điều lệ BHYT. Trong thời gian khiếu
nại vẫn phải thực hiện trách nhiệm đóng BHYT theo quy định.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:


a) Đóng phí BHYT đầy đủ, đ
úng thời hạn theo quy định của Điều lệ BHYT.
b) Cung cấp các tài liệu về lao động, tiền lương, tiền công, phụ cấp của người
tham gia đóng BHYT khi tổ chức BHYT yêu cầu và thực hiện chế độ đóng BHYT
theo quy định.
c) Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện chế độ đóng, thanh toán
BHYT cho người lao động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 19. Quy
ền và trách nhiệm của tổ chức BHXH.

60
1. Tổ chức BHXH có quyền:
a) Yêu cầu người sử dụng lao động đóng và thực hiện chế độ BHYT; cung cấp
tài liệu liên quan đến việc đóng và thực hiện chế độ BHYT; cung cấp các tài liệu liên
quan đến việc đóng và thực hiện chế độ BHYT.
b) Tổ chức các đại lý phát hành thẻ BHYT.
c) Ký hợp đồng với các cơ sở khám, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định để
khám, chữa b
ệnh cho người có thẻ BHYT.
d) Yêu cầu cơ sở khám, chữa bệnh cung cấp hồ sơ, bệnh án, tài liệu liên quan đến
thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.
đ) Từ chối thanh toán chi phí khám, chữa bệnh không đúng quy định của Điều lệ
BHYT hoặc không đúng với các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được ký giữa tổ
chức BHXH với cơ sở khám, chữa bệnh.
e) Thu giữ các chứng từ
và thẻ BHYT giả mạo để chuyển cho các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
g) Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý người sử dụng lao
động, người lao động vi phạm Điều lệ BHYT.
2. Tổ chức BHXH có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, thực hiện các chương trình BHYT, mở rộng đối tượng
tham gia BHYT bắt buộc và tự nguy
ện theo quy định tại Điều lệ này.
b) Thu tiền đóng phí BHYT, cấp thẻ và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng thẻ
c) Cung cấp thông tin về các cơ sở khám, chữa bệnh và hướng dẫn người tham
gia BHYT lựa chọn để đăng ký.
d) Quản lý quỹ, thanh toán chi phí BHYT đúng quy định và kịp thời.
đ) Kiểm tra giám định việc thực hiện chế độ khám, chữa bệnh, thanh toán chi phí
khám, chữa bệnh BHYT.
e) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về BHYT.
g) Giải quyết các khiếu nại về thực hiện chế độ BHYT thuộc thẩm quyền.
h) Thực hiện các quy định của pháp luật và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền
về chế độ thống kê, báo cáo hoạt động chuyên môn, báo cáo tài chính, thanh tra và
kiểm tra.
i) Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các
giải pháp mở rộng, phát triển BHYT nhằm thực hiện mụ
c tiêu BHYT toàn dân. kì
Nghiên cứu đề xuất và trình cơ quan có thẩm quyền các biện pháp nhằm nâng cao
quyền lợi của người tham gia BHYT, cải tiến hình thức thanh toán, bảo đảm cân đối
quỹ khám, chữa bệnh BHYT và các vấn đề có liên quan đến BHYT.

61
Điều 20. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám, chữa bệnh BHYT.
1. Cơ sở khám, chữa bệnh có quyền:
a) Yêu cầu tổ chức BHXH tạm ứng kinh phí và thanh toán chi phí khám, chữa
bệnh theo quy định của Điều lệ BHYT và theo hợp đồng khám, chữa bệnh đã ký.
b) Khám, chữa bệnh và cung cấp các dịch vụ y tế cho người bệnh BHYT theo
đúng quy định chuyên môn.
c) Yêu cầu tổ chức BHXH cung cấp số liệu v
ề số người đăng ký tại cơ sở khám,

chữa bệnh BHYT.
d) Từ chối thực hiện các yêu cầu ngoài quy định của Điều lệ BHYT và hợp đồng
đã ký với tổ chức BHXH hoặc những yêu cầu không phù hợp với quy chế chuyên môn
bệnh viện do Bộ Y tế ban hành.
đ) Sử dụng nguồn kinh phí do tổ chức BHXH thanh toán theo quy định.
e) Khiếu nại với các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiệ
n hành vi vi phạm Điều
lệ BHYT hoặc khởi kiện ra tòa khi phát hiện tổ chức BHXH vi phạm hợp đồng khám,
chữa bệnh BHYT.
2. Cơ sở khám, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Thực hiện đúng hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT.
b) Thực hiện việc ghi chép, lập chứng từ và cung cấp các tài liệu liên quan đến
khám, chữa bệnh của người bệnh BHYT, làm cơ sở thanh toán và giải quyết các tranh
chấp về
BHYT.
c) Chỉ định sử dụng thuốc, vật phẩm sinh học, thủ thuật, phẫu thuật, xét nghiệm,
chuyển viện và các dịch vụ y tế khác một cách an toàn, hợp lý cho người bệnh BHYT
theo quy định về chuyên môn kỹ thuật của Bộ Y tế.
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ tổ chức BHXH thường trực tại cơ sở thực
hiện công tác tuyên truyền, giải thích về
BHYT, hướng dẫn người tham gia BHYT về
quyền lợi, trách nhiệm và giải quyết những khiếu nại liên quan đến việc khám, chữa
bệnh của người có thẻ BHYT.
đ) Kiểm tra thẻ BHYT, phát hiện và thông báo cho tổ chức BHXH những trường
hợp vi phạm quy định về sử dụng thẻ BHYT và lạm dụng chế độ BHYT.
e) Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do tổ chức BHXH thanh toán theo đúng
quy định.
g) Thực hi
ện các quy định của pháp luật về chế độ thống kê, báo cáo hoạt động
chuyên môn, báo cáo tài chính và thanh tra, kiểm tra liên quan đến BHYT.

3. Chính sách BHYT cho người nghèo:
Để mở rộng chính sách hỗ trợ KCB cho người nghèo, ngày 5/10/2002 Thủ tướng

62
Chính phủ đã ban hành quyết định số 239/2002/QĐ-TTg về khám chữa bệnh cho
người nghèo. Theo quyết định này đối tượng đạt chuẩn nghèo giai đoạn 2001 - 2005,
nhân dân các xã thuộc chương trình 135, nhân dân các tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia
Lai, Lâm Đồng, Kom Tum và nhân dân các dân tộc thiểu số tại 7 tỉnh đặc biệt khó
khăn của nhem núi phía Bắc gồm Cao Bảng, Bắc Cạn, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lai
Châu, Điện Biên.
Theo đó tất các các tỉnh cần thành lập qu
ỹ KCB cho người nghèo với mức tối
thiểu 70.000 đồng/người/năm. Ngân sách Nhà nước đảm bảo 75% mức này, còn lại
huy động sự đóng góp của cộng đồng, các tổ chức xã hội, cá nhân trong và ngoài nước.
Quỹ hoạt động dựa trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển nguồn vốn hàng năm. Quỹ
được sử dụng để mua thẻ BHYT cho người nghèo theo mệnh giá 50.000
đồng/người/năm hoặc thực thanh thực chi khi đến KCB t
ại các cơ sở y tế nhà nước từ
xã đến Trung ương. Ngoài ra, quỹ dành một phần để hỗ trợ viện phí cho các trường
hợp không thuộc các đối tượng nói trên khi mắc bệnh nặng, điều trị tốn kém. Người có
thẻ BHYT người nghèo còn được hưởng mức thanh toán như BHYT bắt buộc) nhưng
không phải cùng chi trả như BHYT bắt buộc. Những người nghèo khi đến viện không
phải đóng ti
ền tạm ứng.
Quyết định 139 của Chính phủ là chủ trương mang tính đột phá trong việc thực
thi quan điểm công bằng trong chăm sóc sức khoẻ, tạo cho người nghèo, nhân dân các
vùng khó khăn và một bộ phận dân tộc thiểu số có đủ nguồn lực tài chính để sử dụng
dịch vụ y tế từ tuyến xã đến Trung ương. Đây cũng mốc quan trọng đánh dấu sự
chuyển
đổi về hỗ trợ tài chính của Nhà nước cho người cung cấp dịch vụ. Như vậy

việc bao cấp ngược cho người có thu nhập cao được chuyển một phần cho người có
thu nhập thấp, vì nhà nước mới thu hồi một phần lớn bệnh nhân ở các bệnh viện công
thuộc tầng lớp khá giả.
4. Các văn bản liên quan đến bảo hiểm y tế Việt Nam
- Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20-11-1998 c
ủa Liên Bộ
Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ Bảo hiểm y tế.
- Thông tư Liên tịch Số 07/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2002
về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-
BYT ngày 20-11-1998 của Liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính quỹ Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ
qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
- Quyết định số 02/2003/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.

63
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế Số 102/2002JQĐ-BYT ngày 14 tháng 1 năm
2002 về việc ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và các
bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ có khám chữa bệnh, bệnh viện Điều dưỡng phục
hồi chức năng được Bảo hiểm y tế thanh toán.
- Quyết định của Thủ tướng Chính ph
ủ về việc khám chữa bệnh cho người nghèo
ngày 15/10/2002 số 139/2002/QĐ-TTg.
- Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ.
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Câu hỏi lượng giá

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
• Trả lời ngắn các câu từ 1 đến 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào
khoảng trống:
1. Những trường hợp sử dụng các dịch vụ k
ỹ thuật cao có chi phí lớn được quỹ
BHYT thanh toán nhưng không vượt quá (A) và mức thanh toán tối đa theo quy
định. Bộ Y tế phối hợp với Bộ Tài chính quy định cụ thể danh mục các dịch vụ. (B)
và mức tối đa được quỹ BHYT thanh toán đối với mỗi loại dịch vụ đó cho phù hợp.
A. ………………………………
B. ………………………………
2. Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
y tế (A) để
làm căn cứ cho tổ chức BHXH ký hợp đồng (B) cho người có thẻ BHYT.
A. ………………………………
B. ………………………………
3. Người có thẻ BHYT được lựa chọn cơ sở y tế để đăng ký khám, (A) và
được khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế theo hệ thống tuyến. (B) phù hợp với tình trạng
bệnh tật.
A. ………………………………
B. ………………………………
4. Quỹ BHYT không thanh toán chi phí trong các trường hợp sau:
A. Điều tr
ị bệnh phong, thuốc đặc hiệu điều trị các bệnh: lao sốt rét, tâm thần
phân liệt, động kinh và các bệnh khác nếu đã được Ngân sách Nhà nước chi trả.
B. Chẩn đoán, điều trị nhiễm HIV/AIDS (trừ các xét nghiệm HIV theo chỉ định
chuyên môn và các đối tượng được quy định tại Quyết định số 265/2003/QĐ- TTg
ngày 16/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người bị
phơi nhiễm với
HIV, bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp); bệnh lậu, bệnh giang mai.


64
C.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
D. Chỉnh hình và tạo hình thẩm mỹ, làm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính
mắt, máy trợ thính.
E.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
F. Chi phí điều trị trong các trường hợp tự tử, cây gây thương tích, nghiện ma túy
hay do thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
G.…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
H. Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và sinh đẻ tại nhà.
5. Tổ chức BHXH thực hiện hình thức
(A) cụ thể theo hướng dẫn của (B)
A. ………………………………
B. ………………………………
• Phân biệt đúng sai từ câu 6 đến câu 29 bằng cách đánh dấu vào cột A cho câu
đúng và cột B cho câu sai:
TT Câu hỏi A B
Người có thẻ bảo hiểm y tế bắt buộc được hưởng chế độ bảo hiểm y tế
khi khám, chữa bệnh ngoại trú và nội trú ở các cơ sở y tế có hợp đồng
với cơ quan bảo hiểm xã hội khám chữa bệnh cho người Bảo hiểm y
tế, gồm:
6 Khám bệnh. chẩn đoán, điều trị và phục hồi chức năng trong thời gian
điều trị tại cơ sở khám, chữa bệnh.
7 Xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng
8 Thuốc trong danh mục theo quy định của Bộ y tế
9 Máu, dịch truyền
10 Không thanh toán các loại phẫu thuật, thủ thuật
11 Sử dụng vật tư, thiết bị y tế và giường bệnh

12 Chi phí khám thai, sinh con
13 Chi phí vận chuyển trong trường hợp phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ
thuật theo quy định của Bộ y tế đối với người nghèo, người thuộc diện
chính sách, xã hội, người sinh sống hay công tác ở vùng núi, vùng sâu.
vùng xa.
14 Người nghèo, người thuộc diện chính sách bị tai nạn giao thông gãy
xương phải nằm viện
15 Tự khám chữa bệnh, điều trị vượt tuyến theo nguyện vọng cá nhân và
người thân quen
Chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thanh toán dưới hình
thức:

16 Tổ chức bảo hiểm xã hội thanh toán với các cơ sở khám, chữa bệnh bảo
hiểm y tế theo hợp đồng giữa hai bên
17 Tổ chức bảo hiểm xã hội thanh toán trực tiếp với người bệnh bảo hiểm y
tế chi phí khám, chữa bệnh trong các trường hợp quy định tại khoản 1

65
Điều 11 của Điều lệ bảo hiểm y tế

Người có thẻ bao hiểm y tế có quyền:

18 Được khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế như quy tính theo
Chương 2 của Điều lệ này

19 Chọn một trong các cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu thuận lợi tại tuyến
Trung ương hoặc nơi công tác theo hường dẫn của bảo hiểm xã hội để
được quản lý, chăm sóc sức khoẻ và khám chữa bệnh
20 Được thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu vào cuối mỗi quý
21 Được thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đấu vào giữa năm dương lịch (6

tháng/1 lần)
22 Yêu cầu cơ quan bảo hiểm y tế và cơ sở khám chữa bệnh đảm bảo quyền
lợi theo quy định của điều lệ này
23 Khiếu nại, tố cáo khi phát hiện hành vi vi phạm điều lệ bảo hiểm y tế
Người có thẻ bảo hiểm y tế có trách nhiệm:

24 Đóng phí bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn

25 Nộp thẻ bảo hiểm y tế khi đến khám, chữa bệnh

26 Bảo quản và không cho người khác mượn thè bảo hiểm y tế

27 Chấp hành các quy định và các hường dẫn của tổ chức bảo hiểm xã hội.
của cơ sở y tế khi đi khám, chữa bệnh

28 Giúp đỡ thầy thuốc khi được yêu cầu

29 Thanh toán đầy đủ kinh phí khám, chữa bệnh theo yêu cầu


Phần 2: Câu hỏi truyền thống
30. Người sử dụng lao động có quyền và trách nhiệm thế nào trong các bên tham
gia bảo hiểm?
31. Tổ chức bảo hiểm xã hội có những quyền gì trong nhiệm vụ thực hiện bảo
hiểm y tế
32. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm như thế nào đối với người tham gia
bảo hiểm y tế
33. Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệ
m gì trong các bên tham gia bảo hiểm y
tế

34. Trình bày cấu trúc Điều lệ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số
63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005.
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
Sau khi học xong nội dung của bài học này, sinh viên tự trả lời câu hỏi theo từng
phần đã hướng dẫn nhằm lượng giá lại những kiến thức cần đạt trong bài học theo mục
tiêu. Sau khi hoàn thành phần tự trả lời sinh viên có thể xem lạ
i phần đáp án cuối sách.
Nếu có vấn đề thắc mắc, đề nghị trình bày với giáo viên để được giải đáp

66
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ
1. Phương pháp học
Sinh viên xác định mục tiêu và nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng
để trả lời cho mục tiêu. Đánh dấu những điểm còn chưa rõ, trình bày với giáo viên để
được giải đáp.
Ngoài ra, sinh viên tìm hiểu các quy định bảo hiểm y tế hiện hành có liên quan
trực tiếp đến từng nhóm đối tượng cụ thể như cán b
ộ công nhân viên chức, cán bộ hưu
trí, người nghèo áp dụng cụ thể ở địa phương nơi sinh viên thực tập.
2. Vận dụng thực tế
Vận dụng những kiến thức về BHYT hiện hành để giải thích và áp dụng các chế
độ về BHYT cho bệnh nhân khi đến sử dụng dịch vụ y tế tại cộng đồng sinh viên thực
tập cho phù hợp. áp dụng các quy định BHYT phù hợp vớ
i quyền lợi và nhiệm vụ của
các đối tượng.
3. Tài liệu tham khảo
1 Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
2. Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 102/2002/QĐ-BYT ngày 14 tháng 01

năm 2002 về việc ban hành Danh mục các dịch vụ k
ỹ thuật phục hồi chức năng và các
bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện Điều dưỡng phục
hồi chức năng được Bảo hiểm y tế thanh toán.
3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc khám chữa bệnh cho người
nghèo ngày 15/10/2002 số 139/2002/QĐ-TTg.
4. Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-BYT ngày 20 - 11 - 1998 của Liên
Bộ Tài chính và Y tế
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính quỹ Bảo hiểm y tế.
5. Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2002
về việc Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 151/1998/TTLT-BTC-
BYT ngày 20-11-1998 của Liên Bộ Tài chính và Y tế hướng dẫn chế độ quản lý tài
chính quỹ Bảo hiểm y tế.
6. Thông tư liên tịch số 09/2002/TTLT-BTCCBCP-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
08/02/2002 hướng dẫn về việc chuyể
n bảo hiểm y tế sang bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7. Nghị định số 63/2005NĐ-CP ngày 15/6/2005 của Chính phủ và Điều lệ bảo
hiểm y tế sửa đổi năm 2005.

67
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU
VẬN DỤNG THỰC TẾ

Phần 1. Trong quá trình thực hiện môn học:
Sinh viên nghiên cứu theo trình tự các bước trong bài giảng. Tự đọc và trả lời các
câu hỏi lượng giá. Đánh dấu những chỗ khó hiểu hoặc các vấn đề liên quan cần được
giải đáp để thảo luận với giảng viên trong các giờ thảo luận của môn học.
Trong quá trình thực hành tại cộng đồng, cơ sở y tế sinh viên cần quan sát và tìm
hiểu các vấn đề
có liên quan đến kinh tế và y tế, tìm kiếm và sử dụng kinh phí, các yếu

tố ảnh hưởng đến cung và cầu trong chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm y tế để có hiểu biết
về thực tế việc quản lý và cung cấp các dịch vụ y tế trong những điều kiện hoàn cảnh
cụ thể.
Phần 2. Sau khi kết thúc môn học:
Kiến thức của môn học này sẽ được áp dụng khi th
ực hành cung cấp dịch vụ y tế
cho cộng đồng tại bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và trạm y tế xã. Khi cung cấp các dịch
vụ y tế cần xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp và sử dụng dịch vụ nhằm
tăng cường sự tiếp cận của người dân với các dịch vụ y tế. Tính toán chi phí của các
dịch vụ y tế giúp cho người cán bộ
y tế quản lý tốt hơn các dịch vụ mà họ cung cấp.
Vận dụng kiến thức về bảo hiểm y tế để thực hiện đúng việc cung cấp và định mức
thanh toán cho người có bảo hiểm y tế.

68
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

1. Công cụ lượng giá/đánh giá môn học
Bộ công cụ lượng giá. Bộ công cụ này bao gồm các câu hỏi đã giới thiệu trong
từng bài học.
2. Phương pháp/hình thức đánh giá kết thúc môn học
Thi trắc nghiệm khách quan
3. Thời gian lượng giá đánh giá kết thúc môn học
- Kiểm tra học phần: 1 bài kiểm tra
- Lý thuyết: Thi trong 60 phút, cuối học kỳ 1
4. Điểm tổng kết môn học
- Giá trị của điểm t
ổng kết môn học này tương đương 1 đơn vị học trình

×