Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo trinh : Thí nghiệm hóa phân tích part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.71 KB, 9 trang )

GV: Võ H
ồng Thi
28
II.
Th
ực h
ành:
Chu
ẩn độ tạo phức với complexon
a)
Nguyên t
ắc:
-
Complexon III
hay Trilon B
(Na
2
H
2
Y) là mu
ối di Natri
c
ủa acid etylen diamin tetra acetic
acid
(EDTA), nhưng v
ẫn quen quy
ư
ớc muối di Natri l
à ED
TA.
Công th


ức của
EDTA
như sau:
Trong nư
ớc:
Na
2
H
2
Y

2
Na
+
+ H
2
Y
2
-
-
Na
2
EDTA v
ừa dễ tan trong n
ư
ớc lại có thể
t
ạo phức bền với các ion kim loại v
à t
ỉ lệ

mol
ion kim lo
ại
:
mol
thu
ốc thử = 1:1, do vậy th
ư
ờng đ
ư
ợc sử dụng để định l
ư
ợng kim
lo
ại.
Nhìn chung, ph
ản ứng t
hu
ận lợi trong môi tr
ư
ờng kiềm.
V
ề bản chất, trong quá tr
ình chu
ẩn độ, nồng độ chất phản ứng (ion kim loại tự do) thay
đ
ổi li
ên t
ục. Ngay tr
ư

ớc v
à sau đi
ểm t
ươ
ng đương có s
ự thay đổi rất nhanh của nồng
đ
ộ ion kim loại tự do,
s
ự thay đổi n
ày
đư
ợc gọi l
à bư
ớc nhảy chuẩn độ.
-
Đi
ểm cuối: dựa v
ào s
ự đổi m
àu c
ủa chỉ thị kim loại.
B
ản chất sự đổi m
àu này là
s

thay đ
ổi từ
m

àu c
ủa phức giữa chỉ thị với ion kim loại (M
Ind) sang màu c
ủa chỉ thị tự
do (Ind) trong môi trư
ờng có pH thuận lợi cho sự phân biệt giữa 2 m
àu s
ắc (đệm pH
10).
-
Ph
ản ứng chuẩn độ: xác định Ba
2+
v
ới sự có mặt của ion Mg
2+
. Th
ực tế các ion kim
lo
ại Ba
2+
và Mg
2+
đ
ều tạo phức với complexon III, có hằn
g s
ố bền xấp xỉ nhau, tuy
nhiên Ba
2+
có kh

ả năng tạo phức m
àu v
ới chất chỉ thị (Eriochrome T đen)
khó phân
bi
ệt bằng m
àu s
ắc h
ơn
Mg
2+
. Khi chu
ẩn độ hỗn hợp Ba
2+
và Mg
2+
ở môi tr
ư
ờng pH 10,
t
ại sát điểm t
ương đương, ph
ức MgInd c
òn l
ại sau c
ùng ph
ản ứng với
EDTA chuy
ển
thành ch

ỉ thị tự do

s
ự thay đổi m
àu rõ r
ệt l
àm cho phép chu
ẩn độ chính xác h
ơn.
Xa đi
ểm t
ương đương:
Ba
2+
+ H
2
Y
2
-

2H
+
+ BaY
2
-
Mg
2+
+ H
2
Y

2
-

+ 2H
+
+ MgY
2
-
T
ại điểm t
ương đương
thì x
ảy ra phản ứng
(do H
2
Y
2
-
đ
ã tác d
ụng hết
v
ới ion kim loại
t
ự do v
à b
ắt đầu tác dụng với phức
BaInd và
MgInd):
BaInd + H

2
Y
2
-

BaY
2
-
+ H
2
Ind (pH = 10)
(xanh tím)
(xanh)
MgInd + H
2
Y
2
-

MgY
2
-
+ H
2
Ind
(pH = 10)

ỏ nho)
(xanh)
GV: Võ H

ồng Thi
29
-
Lưu
ý: Do các ion khác nh
ư Cu
2+
, Ni
2+
, Zn
2+
… c
ũng tạo phức bền với EDTA ở pH
chu
ẩn độ do đó nếu trong mẫu có các ion n
ày, c
ần loại ảnh h
ư
ởng của chúng bằng
cách thêm vào dung d
ịch NH
2
OH.HCl đ
ể khử các ion kim l
o
ại n
ày v
ề hóa trị thấp h
ơn.
M

ột số ion khác nh
ư Ca
2+
, Pb
2+
, Mn
2+
… c
ũng tạo phức bền với EDTA v
à không th

lo
ại chúng bằng NH
2
OH.HCl.
-
Ch
ỉ thị sử dụng trong phản ứng chuẩn độ l
à Eriochro
me T đen (Eriochrome Black T),
thư
ờng ký hiệu l
à EBT hay ET
-
00.
-
V
ề kỹ thuật định l
ư
ợng: phản ứng n

ày
có th
ể coi l
à
thu
ộc loại chuẩn độ thế.
B
ởi v
ì
đi
ểm t
ương đương đư
ợc xác định thông qua sự chuyển m
àu c
ủa phức
MgInd.
-
Sau khi đ
ã t
ạo môi tr
ư
ờng pH 10, phải chuẩn độ c
àng nhanh càng t
ốt để tránh sự tạo
k
ết tủa
cacbonat
k
im lo
ại của ion kim loại trong môi tr

ư
ờng kiềm.
b)
Hóa ch
ất
-
Dung d
ịch chuẩn
Na
2
EDTA 0,01 M
.
-
Dung d
ịch MgCl
2
0,01M.
-
Dung d
ịch đệm pH 10
.
-
Dung d
ịch NH
2
OH.HCl 10%
-
Dung d
ịch chỉ thị Eriochrome T đen
(EBT ho

ặc ET
-
00)
0,2%/ethanol
.
-
Dung d
ịch mẫu ch
ứa Ba
2+
c
ần xác định nồng độ
c)
Cách ti
ến h
ành:
-
Buret: ch
ứa dung dịch
EDTA 0,01M
.
-
Erlen 100ml: hút chính xác 5 ml dung d
ịch mẫu. Th
êm chính xác 5ml dung d
ịch MgCl
2
,
ti
ếp tục th

êm 1
ml NH
2
OH.HCl và
vài gi
ọt chỉ thị . Sau đó th
êm
1
ml dung d
ịch đệm pH
10
. Có th
ể t
ráng thành bình b
ằng một ít n
ư
ớc cất.
Dung d
ịch phải trong suốt.
N
ếu
dung d
ịch bị đục, phải loại bỏ v
à làm l
ại mẫu khác.
-
Ti
ến h
ành
chu

ẩn độ
th
ật nhanh
b
ằng cách nhỏ dần
dung d
ịch EDTA
xu
ống b
ình m
ẫu
đ
ể m
àu chuy
ển dần từ
màu đ

sang
màu xanh
l
am
.
Tuy nhiên, trong khi chu
ẩn độ, khi
th
ấy dung dịch bắt đầu chuyển m
àu t
ừ đỏ sang xanh ánh tím, th
êm ti
ếp 1ml dung dịch

đ
ệm pH 10 v
ào erlen và ti
ếp tục chuẩn độ đến kh
i màu chuy
ển hẳn sang xanh lam
(d
ừng chuẩn độ khi giọt EDTA cuối c
ùng làm m
ất hẳn ánh
tím c
ủa dung dịch).
-
L
ặp lại thao tác chuẩn độ 3 lần với 3 lần hút
m
ẫu
đ
ể tính Vtb.
d)
Tính toán k
ết quả phân tích:
-
T
ừ các số liệu đ
ã có, sinh viên t
í
nh V
tb
t

ừ kết quả của 3 lần chuẩn độ v
à t
ự lập công
th
ức tính toán nồng độ của dung dịch mẫu
Ba
2+
c
ần xác định.
III.
Th
ực h
ành:
Chu
ẩn độ tạo tủa theo ph
ương pháp Volhard
a)
Nguyên t
ắc:
-
Phương pháp Volhard là phương pháp dùng dung d
ịch AgNO
3
đ
ể chuẩn độ xác định
GV: Võ H
ồng Thi
30
n
ồng độ ion

halogenua (Cl
-
, Br
-
, I
-
).
B
ản chất của ph
ương pháp chu
ẩn độ tạo tủa hay
ch
u
ẩn độ kết tủa l
à d
ựa tr
ên ph
ản ứng tạo th
ành h
ợp chất không tan.
-
Ph
ản ứng chuẩn độ:
+
Thêm lư
ợng d
ư xác đ
ịnh dung dịch AgNO
3
vào dung d

ịch chứa cấu tử cần xác
đ
ịnh
(X
-
)
trong môi trư
ờng acid
:
Ag
+
+ X
-

AgX

+
Sau đó chu
ẩn độ l
ư
ợng d
ư Ag
+
b
ằng du
ng d
ịch chuẩn SCN
-
:
Ag

+
+ SCN
-

AgSCN

-
V
ề bản chất, trong quá tr
ình chu
ẩn độ, nồng độ
các
ch
ất phản ứng (ion Ag
+
và ion
SCN
-
) thay đ
ổi li
ên t
ục. Ngay tr
ư
ớc v
à sau đi
ểm t
ương đương có s
ự thay đổi rất nhanh
c
ủa nồng độ Ag

+
và n
ồng độ
SCN
-
.
S
ự thay đổ
i này đư
ợc gọi l
à bư
ớc nhảy chuẩn độ.
-
Đi
ểm cuối chuẩn độ: d
ùng ch
ỉ thị tạo phức l
à phèn s
ắt ba, phức có m
àu đ
ỏ cam đ
ư
ợc
t
ạo th
ành gi
ữa
ch
ỉ thị
Fe

3+
và gi
ọt d
ư SCN
-
:
Fe
3+
+ SCN
-

FeSCN
2+
-
V
ề kỹ thuật định l
ư
ợng: phản ứng n
ày thu
ộc loại chuẩn độ ng
ư
ợc
.
b)
Hóa ch
ất
-
Dung d
ịch chuẩn AgNO
3

0,0
5
N
.
-
Dung d
ịch
chu
ẩn KSCN 0,0
5
N.
-
Dung d
ịch
HNO
3
(1:1)
.
-
Dung d
ịch
ch
ỉ thị ph
èn s
ắt ba Fe(NH
4
)(SO
4
)
2

.12H
2
O bão hòa
-
Dung d
ịch mẫu chứa
ion I
-
c
ần xác định nồng độ
c)
Cách ti
ến h
ành:
-
Buret: ch
ứa dung dịch
KSCN
0
,
05N.
-
Erlen
100ml: hút
chính xác
5
ml dung d
ịch mẫu. Th
êm vào
2

ml
HNO
3
(1:1)
. Sau đó
thêm
chính xác
1
5
ml dung d
ịch
AgNO
3
r
ồi lắc thật mạnh dung dịch. Th
êm vài gi
ọt
ch
ỉ thị.
-
Ti
ến h
ành chu
ẩn độ bằng cách nhỏ dần dung dịch
KSCN
xu
ống b
ình m
ẫu để
màu

chuy
ển dần từ
vàng nh
ạt sang cam nhạt
, b
ền trong v
ài phút.
T
rong khi chu
ẩn độ
ph
ải lắc đều v
à m
ạnh
dung d
ịch.
-
Sau khi k
ết thúc chuẩn độ,
ph
ải tráng rửa ngay erlen
đ
ể tránh hiện t
ư
ợng hấp
ph
ụ kết tủa l
ên th
ủy tinh.
-

L
ặp lại thao tác chuẩn độ 3 lần
v
ới 3 lần hút mẫu để tính V
tb
.
d)
Tính toán k
ết quả phân tích:
-
T
ừ các số liệu đ
ã có, sinh viên tính V
tb
t
ừ kết quả của 3 lần chuẩn độ v
à t
ự lập
công th
ức tính toán nồng độ của dung dịch mẫu
I
-
c
ần xác định.
GV: Võ H
ồng Thi
31
IV. Câu h
ỏi của b
ài th

ực h
ành (tr
ả lời tr
ong báo cáo thí nghi
ệm)
1.
T
ại sao phải tạo môi tr
ư
ờng acid để tiến h
ành ph
ản ứng oxy hóa khử bằng H
2
SO
4

không s
ử dụng HCl hay HNO
3
?
2.
T
ại sao phải chứa dung dịch chuẩn của KMnO
4
trong chai nâu?
3.
T
ại sao ng
ư
ời ta th

ư
ờng KHÔNG tiến h
ành ph
ản ứng oxy hóa khử
v
ới chất oxy hóa l
à
KMnO
4
trong môi trư
ờng trung tính hay kiềm?
4.
Tính lư
ợng hóa chất Na
2
EDTA.2H
2
O đ
ể pha 1 lít dung dịch Na
2
EDTA có n
ồng độ
0,01M. M
Na2EDTA.2H2O
= 372.
5.
T
ại sao phải tiến h
ành ph
ản ứng chuẩn độ tạo phức ở khoảng môi tr

ư
ờng pH 10? Nếu
ti
ến h
à
nh
ở môi tr
ư
ờng có pH << 10 (ví dụ pH = 7) th
ì phép phân tích có chính xác
không? Gi
ải thích.
6.
Có th
ể th
êm ch
ỉ thị ph
èn s
ắt Fe(NH
4
)(SO
4
)
2
vào dung d
ịch mẫu tr
ư
ớc khi th
êm AgNO
3

trong bài chu
ẩn độ kết tủa xác định nồng độ I
-
ở tr
ên đư
ợc không? Tại sao?
7.
T
ại
sao ph
ải tiến h
ành ph
ản ứng chuẩn độ tạo tủa theo ph
ương pháp Volhard trong
môi trư
ờng acid? Có thể tiến h
ành trong môi trư
ờng kiềm hay trung tính đ
ư
ợc không?
(G
ợi ý: li
ên h
ệ đến môi tr
ư
ờng để ion Fe
3+
có th
ể tồn tại)
GV: Võ H

ồng Thi
32
BU
ỔI THÍ NGHIỆM 3
PHƯƠ
NG PHÁP PHÂN TÍCH
CÔNG
C

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐI
ỆN
Phương pháp phân tích đo đi
ện thế
-
Chu
ẩn độ điện thế
I.
M
ục đích:
-
N
ắm đ
ư
ợc nguy
ên t
ắc đo pH bằng ph
ương pháp đo đi
ện thế v
à
ứng dụng của nó để

chu
ẩn độ điện thế.
-
N
ắm đ
ư
ợc các nguy
ên t
ắc v
à th
ao tác cơ b
ản trong ph
ương pháp
chu
ẩn độ
đi
ện thế.
-
Th
ực h
ành phương pháp: chu
ẩn độ
đa
base
và xác đ
ịnh các điểm t
ương đương b
ằng
phương pháp n
ội suy.

II.
N
ội dung:
-
Sinh viên xem l
ại các loại điện cực trong ph
ương pháp đo th
ế (điện cực chỉ thị v
à đi
ện
c
ực so sánh).
-
Trong quá trình chu
ẩn độ, nồng độ ion cần xác định li
ên t
ục thay đổi, do vậy điện thế
c
ủa điện cực chỉ thị cũng li
ên t
ục thay đổi. Tại lân cận điểm t
ương đương, n
ồng độ ion
c
ần xác định thay đổi đột ngột, điện thế của điện cực chỉ thị do đ
ó c
ũng thay đổi đột
ng
ột.
-

G
i
ữa điện thế của
dung d
ịch
và n
ồng độ ion H
+
(hay pH) có m
ối t
ương quan:
E
đ
o
=
E
ch
ỉ thị
-
E
so sánh
=
K

0,059.pH

E
so sánh
=


-
0,059.pH
Rút ra pH =
059
,
0
E
đo


(

là h
ằng số
thay đ
ổi t
ùy theo lo
ại điện cực
)
K
hi chu
ẩn độ, do pH dung dịch hỗn hợp thay đổi li
ên t
ục, điện thế của dung dịch cũng
thay đ
ổi.
Do v
ậy
n
ếu đo đ

ư
ợc thế điện cực th
ì có th
ể biết đ
ư
ợc
pH dung d
ịch. Điểm
tương đương là đi
ểm tại đó có b
ư
ớc nhảy pH.
-
Sinh viên xem l
ại trong các t
ài li
ệu lý th
uy
ết Hóa Phân tích nguy
ên t
ắc l
àm vi
ệc của
máy đo pH.
-
Khác v
ới chuẩn độ d
ùng ch
ỉ thị m
àu, v

i
ệc
xác đ
ịnh điểm t
ương đương
b
ằng chuẩn độ
đi
ện thế
có th
ể theo ph
ương pháp đ
ồ thị hay
phương pháp n
ội suy.
+
Phương pháp đ
ồ thị: xây dựng đ
ư
ờng
cong chu
ẩn độ
th
ế hy đ
ư
ờng đạo h
àm
b
ậc 1 của đ
ư

ờng cong chuẩn độ
ho
ặc
đư
ờng đạo h
àm
b
ậc 2 của đ
ư
ờng cong
chu
ẩn độ.
Thư
ờng sử dụng giấy kẻ ô li
đ
ể vẽ đ
ư
ờng chuẩn độ đ
ư
ợc chính xác.
Th
ể tích
dung d
ịch chuẩn
(
ml
)
pH
dung
d

ịch
chu
ẩn
đ

9,0
8,0
7,0
6,0
GV: Võ H
ồng Thi
33
+
Phương pháp n
ội suy: tính toán v
à xác đ
ịnh giá trị của V

b
ằng cách suy từ thể
tích
n
gay
trư
ớc hay
ngay
sau đi
ểm t
ương đương. Sinh viên
tham kh

ảo cá
ch tính
trong ph
ần phụ lục II để áp dụng.
III.
Th
ực h
ành:
Chu
ẩn độ dung dịch
Na
2
CO
3
b
ằng dung dịch HCl
a)
Nguyên t
ắc:
Na
2
CO
3
là mu
ối di acid của H
2
CO
3
nên th
ể hiện tính base

theo 2 ch
ức
:
Na
2
CO
3
+ H
Cl

Na
HCO
3
+ NaCl
NaH
CO
3
+ H
Cl
→ H
2
O + CO
2
+ NaCl
H
ằng số điện ly của 2 chức
ba
se c
ủa Na
2

CO
3
khác nhau khá xa (pK
1
= 3,68
và pK
2
=
7,65
), do v
ậy có thể định l
ư
ợng ri
êng t
ừng chức base với sai số

1%.
Như v
ậy đồ thị giá trị pH của dung dịch
theo th
ể tích HCl sử dụng sẽ có 2 b
ư
ớc
nh
ảy ứng với 2 thể tích HCl l
à V
tđ1
và V
tđ2
.

V
tđ1
tương
ứng với thể tích HCl cần
dùng đ
ể chuyển to
àn b
ộ l
ư
ợng CO
3
2
-
thành HCO
3
-

V
tđ2
tương
ứng với thể tích
HCl c
ần d
ùng đ
ể chuyển to
àn b
ộ l
ư
ợng HCO
3

-
v
ừa tạo ra
t
hành CO
2
và H
2
O.
b)
Hóa ch
ất
-
Dung d
ịch chuẩn
HCl
0,
1
N
-
pH k
ế
(lo
ại điện cực tổ hợp gồm điện cực thủy tinh v
à đi
ện cực calomel b
ão hòa)
-
Dung d
ịch mẫu chứa

Na
2
CO
3
c)
Cách ti
ến h
ành:
Trư
ớc khi tiến h
ành thí nghi
ệm, giảng vi
ên hư
ớng dẫn sinh vi
ên cách
s
ử dụng máy đo
pH (lo
ại máy sẵn có trong PTN ở thời điểm thí nghiệm).

ớc 1: Chuẩn độ lấy số liệu thô
-
Buret: ch
ứa dung dịch HCl chuẩn
0,1N.
-
Becse
250
ml: hút chính xác
5

ml dung d
ịch
m
ẫu, tráng th
ành Erlen b
ằng
kho
ảng
4
0 ml

ớc cất.
-
C
ẩn thận nh
úng đi
ện cực của pH kế v
ào
becse.
-
Ti
ến h
ành chu
ẩn độ bằng cách nhỏ dần
dung d
ịch
HCl
xu
ống b
ình m

ẫu
, v
ừa lắc
đ
ều dung dịch trong becse. Cứ
sau
0.5
ml
HCl
thì ghi nh
ận giá trị pH 1 lầ
n. Chu
ẩn độ
đ
ến pH khoảng 2,2
-
2,3.
-
L
ặp lại thao tác chuẩn độ 3
l
ần
v
ới 3 lần
hút m
ẫu để chắc chắn về kết quả.
T
ừ bảng kết quả thu đ
ư
ợc, chọn ra 2 khoảng

GV: Võ H
ồng Thi
34
th
ể tích HCl m
à
ở đó đạo h
àm b
ậc
1
c
ủa đ
ư
ờng chuẩn độ đạt cực
tr

đ
ồng thời đạo
hàm b
ậc 2 của nó đổi dấu
(tham kh
ảo cách tính ở phụ lục 2). Dựa v
ào 2 kho
ảng thể
tích “th
ô” này, ti
ến h
ành tìm ti
ếp thể tích chính xác V
tđ1

và V
tđ2
.

ớc 2: Chuẩn độ lấy số liệu tinh
-
Buret: ch
ứa dung dịch HCl chuẩn 0,1N.
-
Becse 250ml: hút chính xác 5 ml dung d
ịch mẫu, tráng th
ành Erlen b
ằng khoảng 40
ml nư
ớc cất.
-
C
ẩn thận nhúng điện cực
c
ủa pH kế v
ào becse.
-
Ti
ến h
ành chu
ẩn độ bằng cách nhỏ dần dung dịch HCl xuống b
ình m
ẫu, vừa lắc
đ
ều dung dịch trong becse. Chuẩn độ nhanh với các thể tích HCl nằm ngo

ài 2
kho
ảng thể tích đ
ã tính
đư
ợc ở b
ư
ớc 1. Đối với các thể tích nằm trong 2 khoảng

y, c
ứ sau 0.1 ml HCl th
ì ghi nh
ận giá trị pH 1 lần.
-
L
ặp lại thao tác chuẩn độ 3
l
ần với 3 lần hút mẫu
đ
ể chắc chắn về kết quả.
T
ừ bảng kết quả thu đ
ư
ợc, tính ra 2 thể tích HCl m
à
ở đó đạo h
àm b
ậc
2
c

ủa đ
ư
ờng
chu
ẩn độ
đ
ổi dấu
đ
ồng thời đạo h
àm b
ậc 1 đạt
c
ực đại
(th
am kh
ảo cách tính ở phụ lục
2) chính là
V
tđ1
và V
tđ2
c
ần t
ìm.
d)
Tính toán k
ết quả phân tích:
-
T
ừ các số liệu đ

ã có, sinh viên tính V
tb
t
ừ kết quả của 3 lần chuẩn độ v
à t
ự lập
công th
ức tính toán nồng độ của dung dịch mẫu
Na
2
CO
3
c
ần xác định.
IV. Câu h
ỏi của b
ài th
ực h
ành (tr
ả lời trong báo cáo thí nghiệm)
1.
Ưu đi
ểm của ph
ương pháp chu
ẩn độ điện thế so với ph
ương pháp dùng ch
ỉ thị
màu.
2.
Có th

ể d
ùng ch
ỉ thị m
àu đ
ể xác định 2 điểm t
ương đương trong bài thí nghi
ệm
đư
ợc không? Nếu đ
ư
ợc th
ì có th
ể ch
ọn d
ùng nh
ững chỉ thị n
ào?
3.
N
ếu dung dịch mẫu trong b
ài thí nghi
ệm l
à h
ỗn hợp của Na
2
CO
3
và NaHCO
3
thì có

th
ể xác định nồng độ từng cấu tử bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn HCl
đư
ợc không? Giải thích.
4.
Tính th
ể tích dung dịch hóa chất HCl đậm đặc có
t
ỉ trọng 1,174 chứa 35% HCl để
pha 1 lít dung d
ịch HCl có nồng độ 0,1N. Coi M
HCl
= 36,5.
5.
Tính lư
ợng hóa chất Na
2
CO
3
tinh khi
ết để pha 1 lít dung dịch Na
2
CO
3
có n
ồng độ:
a) 0,5M và b) 0,5N. Cho M
Na2CO3
= 106.
GV: Võ H

ồng Thi
35
BU
ỔI THÍ NGHIỆM 5
BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP PHÂN T
ÍCH CÔNG C

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH QUANG
Phương pháp ph
ổ hấp thu phân tử v
ùng sóng UV
-
VIS
I.
M
ục đích:
-
N
ắm đ
ư
ợc các nguy
ên t
ắc v
à thao tác cơ b
ản trong ph
ương pháp đo đ
ộ hấp thu.
-
Th
ực h

ành phương pháp: xác đ
ịnh
n
ồng độ SiO
3
2
-
trong nư
ớc.
II.
N
ội dung:
-
Đ
ịnh luật Lambert

Beer:
Khi chi
ếu một ch
ùm tia sáng đơn s
ắc đi qua một môi tr
ư
ờng vật chất th
ì c
ư
ờng độ của
tia sáng ban đ
ầu (I
o
) s

ẽ bị giảm đi chỉ c
òn là I.
I
o
: Cư
ờng độ ban đầu của nguồn sáng
I
A
: Cư
ờng độ ánh sáng bị hấp thu bởi
dung d
ịch
I: Cư
ờng độ ánh sáng sau khi qua dung dịch.
I
R
: Cư
ờng độ ánh sáng phản xạ bởi th
ành cuvette và dung d
ịch.
G
i

a
I
o
,
I
,
đ


d
à
y
t
r
uy

n
á
nh
s
á
ng
(
l
)
v
à
n

n
g
đ

(
C
)
l
i

ê
n
h

qua
quy
l
u

t
L
a
m
b
e
r
t

B
ee
r:
KlC
o
10
.
I
I


Hay

lC
KlC
I
I
lg
o



K là h
ệ số hấp thụ;

là h
ệ số hấp thu phân tử
hay h
ệ số hấp thụ mol (l.cm
-
1
.mol
-
1
), đ
ặc tr
ưng cho kh

năng h
ấp thu ánh sáng của dung dịch.

ph
ụ thuộc v

ào bư
ớc sóng

và các đi
ều kiện
GV: Võ H
ồng Thi
36
thí nghi
ệm cụ t
h
ể.
l
là chi
ều d
ày l
ớp dung dịch m
à ánh sáng truy
ền qua (cm);
C là n
ồng độ của dung dịch đó (mol/l)
.
T
ỉ số
T
I
I
o

g

ọi l
à đ
ộ truyền qua của dung dịch.
T
ỉ số
D
I
I
lg
o

g
ọi l
à m
ật độ quang của dung dịch = đ
ộ hấp thu A = độ tắt E.
T
ừ đó:
lC
lC
K
D
A






T

ừ biểu thức tr
ên:
+
N
ồng độ của
c
ấu tử khảo sát trong
dung d
ịch tỉ lệ thuận với độ hấp thu ánh sáng.
+
Đ
ịnh luật chỉ đúng với ánh sáng đ
ơn s
ắc có b
ư
ớc sóng

xác đ
ịnh
.
+
M
ột số hạn chế trong vi
ệc áp dụng định luật: sinh vi
ên tham kh
ảo th
êm trong các
tài li
ệu lý thuyết Hóa phân tích.
-

Ph
ổ hấp thụ
:
Dung d
ịch hấp thụ ánh sáng có tính chọn lọc.
Đ
ồ thị biểu diễn A = f(

) g
ọi l
à ph
ổ hấp thụ
ánh sáng c
ủa dung dịch. Tr
ên ph
ổ hấp thụ có
th
ể có một h
ay nhi
ều cực đại: tại

max

A
max
.
Do đó, t
r
ong
ph

â
n

c
h đ

nh
l
ư

ng
b

ng
ph
ư
ơ
n
g
ph
á
p
t
r

c q
u
a
ng
n

g
ư

i
t
a
c
h
ọn
m
ột
b
ư

c
sóng


nh

t
đ

nh
(
thư
ờng chọn

max
)

,
c
h
i

u
d
à
y
c
u
v
e
t
l
nh

t
đ

nh
v
à
l

p
ph
ư
ơ
ng

t
r
ì
nh
ph

t
hu
ộc
c
ủa
đ
ộ h

p
t
h

q
u
a
ng
A
v
à
o
n
ồng
đ


C.
-
C
ấu tạo v
à nguyên lý ho
ạt động của máy đo quang v
ùng sóng t
ử ngoại v
à kh
ả kiến
(UV
-
VIS):
sinh viên tham kh
ảo th
êm trong các tài li
ệu lý thuyết Hóa phân tích.

×