Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo trinh : Thí nghiệm hóa phân tích part 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.73 KB, 9 trang )

TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH
Khoa Môi trư
ờng v
à Công ngh
ệ sinh học
BÀI GI
ẢNG

ỚNG DẪN THÍ NGHIỆM
ThS.
Võ H
ồng Thi
Dùng cho sinh viên ngành Môi trư
ờng v
à Công ngh
ệ sinh học
Năm xu
ất bản:
2009
GV: Võ H
ồng Thi
2
M
ỤC LỤC
T
rang
L
ỜI NÓI ĐẦU


5
BU
ỔI THÍ NGHIỆM
1
6
BÀI M

Đ

U
6
A.
V
ấn đề lấy mẫu v
à chu
ẩn bị mẫu tr
ư
ớc khi định l
ư
ợng
7
B.
V
ấn đề biểu diễn
s
ố liệu
trong Hóa phân tích
8
BÀI CHU


N B

1
1
I.
M
ục đích
1
1
II.
N
ội dung
1
1
II.1. M
ột số điều cần l
ưu
ý khi ti
ến h
ành phân tích đ
ịnh l
ư
ợng
1
1
II.1.1. Chu
ẩn bị thí nghiệm
11
II.1.
2

.
Ti
ến h
ành
thí nghi
ệm
11
II.2. Chú ý khi thao tác v
ới các dụng cụ đo chính xác trong
Hóa phân tích đ
ịnh l
ư
ợng
1
1
II.2.1.
Cân phân tích
12
II.2.2.
D
ụng cụ đo thể tích
13
II.3. Cách x
ử lý số liệu v
à bi
ểu diễn kết quả phân tích
15
II.3.1. Khái ni
ệm về sai số của phép đo
16

II.3.2.
Trình t
ự đánh giá sai số
17
II.3.3. Ch
ữ số
có ngh
ĩ
a và cách ghi k
ết quả phân tích
18
II.4. Cách pha các dung d
ịch chuẩn
1
9
II.4.1. Ch
ất gốc
19
II.4.2. Pha dung d
ịch lo
ãng t
ừ dung dịch đặc
20
Câu h
ỏi cuối buổi
20
BU

I THÍ NGHI


M 2
2
2
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
HÓA H
ỌC
(PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KH
ỐI


NG)
22
I.
M
ục đích
2
2
II.
N
ội dung
2
2
GV: Võ H
ồng Thi
3
III.
Th
ực h
ành
:

Xác đ
ịnh h
àm lư
ợng n
ư
ớc kết tinh trong BaCl
2
.2H
2
O
2
2
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓA H
ỌC
(PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TH
Ể TÍCH
)
2
3
I.
M
ục đí
ch
2
3
II.
N
ội dung
2

3
III.
M
ột số thao tác cần chú ý khi tiến h
ành ph
ản ứng chuẩn độ
2
4
IV.
Th
ực h
ành
:
Chu
ẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl
2
5
V.
Câu h
ỏi của b
ài th
ực h
ành
2
6
BU

I THÍ NGHI

M

3
2
7
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HÓ
A H
ỌC
(PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TH
Ể TÍCH

ti
ếp theo
)
27
I.
Th
ực h
ành:
Chu
ẩn độ
oxy hóa kh
ử d
ùng KMnO
4
2
7
II.
Th
ực h
ành:

Chu
ẩn độ
t
ạo phức với Complexon
2
8
III.
Th
ực h
ành:
Chu
ẩn độ
t
ạo tủa theo ph
ương pháp Volhard
2
9
IV.
Câu h
ỏi của b
ài th
ực h
àn
h
3
1
BU

I THÍ NGHI


M
4
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
CÔNG
C

(PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐI

N)
Phương pháp phân tích đo đi
ện thế
-
Chu
ẩn độ điện thế
32
I.
M
ục đích
32
II.
N
ội dung
32
III.
Th
ực h
ành
:
Chu
ẩn độ dung dịch Na

2
CO
3
b
ằng dung
d
ịch HCl
3
3
theo phương pháp đi
ện thế
IV.
Câu h
ỏi của b
ài th
ực h
ành
3
4
BU

I THÍ NGHI

M 5
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
CÔNG
C

(PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
QUANG


Phương pháp ph
ổ hấp thu phân tử v
ùng sóng UV
-
VIS
)
35
I.
M
ục đích
35
GV: Võ H
ồng Thi
4
II.
N
ội dung
35
III.
Th
ực h
ành
:
Xác đ
ịnh nồng độ của SiO
3
2
-
hòa tan trong

m
ẫu n
ư
ớc bằng ph
ương pháp đư
ờng chuẩn
37
IV.
Câu h
ỏi của b
ài th
ực h
ành
38
PH

L

C
39
I.
Phương pháp b
ình ph
ương c
ực tiểu trong xác định các
h
ệ số của đ
ư
ờng hồ
i quy

39
II.
Phương pháp n
ội suy số liệu từ kết quả chuẩn độ điện thế
41
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
4
3
GV: Võ H
ồng Thi
5
L
ỜI NÓI ĐẦU
Trong h
ệ thống các môn học của sinh vi
ên Khoa Môi trư
ờng v
à Công ngh
ệ sinh
h
ọc
nói chung
, Hóa phân tích

m
ột
môn
h
ọc

b
ắt buộc trong các năm đầu ti
ên. Đ
ối
v
ới sinh vi
ên c
ủa cả hai ng
ành Môi trư
ờng cũng nh
ư Công ngh
ệ sinh học, Hóa
P
hân tích là môn h
ọc c
ơ s
ở quan trọng, l
àm ti
ền đề cho các môn chuy
ên ngành
như Hóa k
ỹ thuật Môi tr
ư
ờng

ối với ng
ành Môi trư
ờng)
,
Phân tích và

Đ
ánh giá
ch
ất l
ư
ợng thực phẩm

ối với ng
ành Công ngh
ệ sinh học)

và m
ột số môn học
khác sau này.
Hóa h
ọc
phân tích
v
ốn đ
ư
ợc xem
là môn khoa h
ọc thực nghiệm,
vì th
ế để có thể
n
ắm vững v
à phát tri
ển các kiến thức hóa học
ứng dụng trong phân t

ích xác đ
ịnh
thành ph
ần các mẫu chất
thì c
ần phải tiến h
ành các thí nghi
ệm với các kỹ năng
th
ực h
ành căn b
ản
c
ần thiết
đư
ợc r
èn luy
ện từng b
ư
ớc trong ph
òng thí nghi
ệm.
V
ới mục ti
êu trên, giáo trình

H
ư
ớng dẫn
thí nghi

ệm
Hóa
P
hân tích

đư
ợc soạn
ra nh
ằm gi
úp các sinh viên
khoa Môi trư
ờng v
à Công ngh
ệ sinh học

Đ
ại học kỹ
thu
ật công nghệ TpHCM
-
hi
ểu v
à n
ắm chắc các kiến thức lý thuyết cũng nh
ư th
ực
hành c
ủa môn Hóa Phân tích.
Bài đ
ầu ti

ên c
ủa giáo tr
ình c
ủng cố lại một số kiến
th
ức sử dụng th
ư
ờng xuy
ên tro
ng Hóa phân tích, đ
ặc biệt l
à khái ni
ệm về Nồng độ
đương lư
ợng v
à
trình t

đánh giá sai s
ố của d
ãy k
ết quả thí nghiệm
là nh
ững vấn
đ
ề sinh vi
ên hay nh
ầm lẫn
. B
ốn b

ài ti
ếp theo lần l
ư
ợt giới thiệu cho sinh vi
ên các ví
d
ụ ti
êu bi
ểu về ứng dụng cụ thể của ph
ư
ơng pháp phân tích hóa h
ọc (bao gồm
phương pháp kh
ối l
ư
ợng v
à phương pháp th
ể tích) cũng nh
ư phương pháp phân
tích công c
ụ (bao gồm ph
ương pháp đo đi
ện thế v
à phương pháp ph
ổ hấp thu
phân t

vùng sóng
UV
-

VIS). Đó là các phương pháp phân tích cơ b
ản m
à sinh
viên
c
ủa Kho
a Môi trư
ờng v
à Công ngh
ệ sinh
h
ọc
đ
ã
đư
ợc học trong môn Hóa phân
tích trên gi
ảng đ
ư
ờng. Các b
ài thí nghi
ệm đ
ư
ợc sắp xếp với mức độ phức tạp tăng
d
ần nhằm r
èn luy
ện kỹ năng
thao tác thí nghi
ệm, đồng thời chúng lại đ

ư
ợc thiết kế
m
ột cách t
ương
đ
ối độc lập cho phép độ linh hoạt nhất định khi dạy v
à h
ọc các b
ài
trên.
Xin chân thành c
ảm
ơn các đ
ồng nghiệp trong Khoa đ
ã góp ý và hi
ệu đính các sai
sót cho giáo trình. Tác gi
ả mong rằng sẽ tiếp tục nhận đ
ư
ợc ý kiến đóng góp để
giáo trình
đư
ợc ho
àn ch

nh và phù h
ợp h
ơn.
M

ọi ý kiến đóng góp xin vui l
òng g
ửi
cho tác gi
ả theo địa chỉ

.
Tác gi

GV: Võ H
ồng Thi
6
BU
ỔI THÍ NGHIỆM 1
BÀI
M
Ở ĐẦU
Nhi
ệm vụ c
ơ b
ản của Hóa học phân tích ng
ày nay là phân t
ích đ
ịnh tính, định l
ư
ợng, xác
đ
ịnh cấu trúc, tách, phân chia l
àm s
ạch… Đối với phần ứng dụng của Hóa phân tích t

rong
ngành
M
ôi trư
ờng
c
ũng nh
ư ngành Công ngh
ệ sinh học
nói riêng,
phân tích đ
ịnh l
ư
ợng
đóng vai tr
ò ch
ủ yếu.
Phân tích đ
ịnh l
ư
ợng có nhiệm vụ
xác đ
ịnh h
àm

ợng một chất,
thư
ờng l
à trong m
ột hỗn hợp v

à
ở thể rắn hay
th

hòa tan trong các dung d
ịch.
T

ớc khi tiến h
ành phân tích đ
ịnh l
ư
ợng,
ph
ải biết th
ành ph
ần định tính của đối t
ư
ợng
phân tích. Nói chung, đ
ối với các mẫu
c
ần phân tích trong ng
à
nh
môi trư
ờng
hay trong
ngành công ngh
ệ sinh học

,
m
ục ti
êu đ
ặt ra l
à ph
ải
xác đ
ịnh đ
ư
ợc
c
ụ thể
m
ột chất hay một
c
ấu tử n
ào đó
c
ần đ
ư
ợc biết với
hàm lư
ợng
h
i
ện diện trong mẫu l
à bao nhiêu. Công tác
phân tích đ
ịnh tính th

ư
ờng đ
ư
ợc kết hợp với công tác phân t
ích đ
ịnh l
ư
ợng,
cùng v
ới
các
thông tin thu th
ập đ
ư
ợc có li
ên quan đ
ể dự đoán sự hiện diện của
các
c
ấu tử trong mẫu.
Vì v
ậy trong giới hạn của giáo tr
ình này, thu
ật ngữ “Hóa phân tích” đ
ư
ợc hiểu đồng nhất
v
ới thuật ngữ “Hóa phân tích định l
ư
ợng”.

Có th
ể ph
ân chia các phương pháp
phân tích
đ
ịnh l
ư
ợng th
ành 2 lo
ại:
các phương pháp
hóa h
ọc v
à cá
c phương pháp hóa l
ý và v
ật lý (hay công cụ hoặc dụng cụ).
-
Các phương pháp hóa h
ọc
:
ch
ủ yếu dựa tr
ên vi
ệc áp dụng các phản ứng hóa học có
liên quan đ
ến cấu tử phân tích
. Phương pháp này đ
ã có t
ừ lâu, đ

ơn gi
ản v
à d
ễ ứng
d
ụng ở mọi n
ơi mà s
ự chính xác chỉ đạt tới mức độ nhất định phụ thuộc v
ào ph
ản ứng
hóa h
ọc. Các ph
ương pháp hóa h
ọc gồm:
+
P
hương pháp phân tích kh
ối l
ư
ợng
: tách c
ấu tử cần xác định ra khỏi
h
ỗn hợp với

c c
ấu tử khác trong mẫu
m
ột cách gián tiếp hay trực tiếp
. D

ựa v
ào kh
ối l
ư
ợng
c
ủa hợp chất mới
(
t
ạo th
ành
sau)
và kh
ối l
ư
ợng của mẫu
ban đ
ầu
mà tính ra hàm

ợng cấu tử cần phân tích.
+
Phương pháp phân tích th
ể tích
: căn c
ứ v
ào th
ể tích thuốc thử đ
ã tác
d

ụng
v
ừa
h
ết
v
ới chất cần xác định m
à tính ra hàm lư
ợng chất cần định l
ư
ợng.
Hi
ện nay, các ph
ương pháp hóa h
ọc vẫn đ
ư
ợc sử dụng rất rộng r
ãi và ph
ổ biến.
Các
phương pháp này c
òn có tên g
ọi l
à các phương pháp kinh đi
ển.
-
Các phương pháp v
ật lý v
à hóa lý
(

phương pháp công c
ụ, ph
ương pháp d
ụng
c
ụ)
: d
ựa tr
ên vi
ệc đo một tính chất vật lý n
ào đó (đ
ộ hấp thu ánh sáng, độ dẫn điện,
kh
ả năng dẫn nhiệt…) của đố
i tư
ợng cần phân tích trong mẫu.
Tính ch
ất n
ày
là m
ột
hàm s
ố của nồng độ cấu tử cần xác định, từ đó căn cứ
vào k
ết quả đo để suy ra
hàm lư
ợng chất cần định l
ư
ợng
.

H
ầu hết các ph
ương pháp v
ật lý v
à hóa lý
đ
ều l
à
các phương pháp đ
òi h
ỏi d
ùng máy đo ngoài các d
ụng cụ thông th
ư
ờng n
ên nó còn
đư
ợc gọi d
ư
ới t
ên khác r
ất th
ư
ờng gặp trong các giáo tr
ình v
ề Hóa học phâ
n tích là
các phương pháp
d
ụng cụ

hay công c

. Trong th
ời gian gần đây, các ph
ương pháp
v
ật lý v
à hóa lý
đ
ã phát tri
ển mạnh nhờ các
ưu đi
ểm nh
ư đ
ộ nhạy cao, tốc độ phân
GV: Võ H
ồng Thi
7
tích nhanh, có th
ể phân tích với l
ư
ợng mẫu rất nhỏ (dạng vết). Tuy vậy, nó cũng có
m
ột
s
ố nh
ư
ợc điểm nh
ư ph
ải d

ùng m
ẫu chuẩn, công tác tiền xử lý tr
ư
ớc khi đo đạc
đôi
khi
khá ph
ức tạp
Vì v
ậy, các ph
ương pháp hóa h
ọc vẫn đóng vai tr
ò quan tr
ọng v
à
c
ần thiết trong phân tích hiện đại, v
à tùy theo t
ừng tr
ư
ờng hợp cụ thể để lựa chọn
phương phá
p phân tích phù h
ợp.
Các bư
ớc của quá tr
ình phân tích
m
ẫu bất kỳ bao gồm:
-

Ch
ọn mẫu
đ
ại diện, l
àm sao đ
ể chỉ với một phần nhỏ mẫu m
à có th
ể đại diện cho to
àn
b
ộ đối t
ư
ợng phân tích.
-
Chuy
ển chất cần phân tích v
ào dung d
ịch
: khi ti
ến h
ành phân tích b
ằng ph
ương
pháp hóa h
ọc cần h
òa tan hoàn toàn m
ẫu trong dung môi thích hợp v
à ti
ến h
ành phân

tích trong dung d
ịch. Khi sử dụng ph
ương pháp v
ật lý có thể không cần h
òa tan m
ẫu
nhưng ph
ải có một số động tác xử lý hóa học tr
ư
ớc.
-
Ti
ến h
ành phân tích
b
ằng ph
ương phá
p hóa h
ọc hay hóa lý. Việc che hay loại bỏ các
c
ấu tử cản trở khi phân tích cấu tử chính (nếu cần) bằng các ph
ương pháp hóa h
ọc,
hóa lý và v
ật lý có thể đ
ư
ợc thực hiện tr
ư
ớc hay đồng thời với quá tr
ình phân tích.

-
Ghi nh
ận kết quả
c
ủa phép phân tích: đo th
ể tích thuốc thử đ
ã dùng khi ph
ản ứng
ho
ặc ghi nhận kết quả tín hiệu tr
ên máy đo.
-
Tính toán k
ết quả
phân tích bao g
ồm đánh giá kết quả v
à đ
ộ chính xác của kết quả
phân tích.
A.
V
ẤN ĐỀ LẤY MẪU V
À CHU
ẨN BỊ MẪU TR
Ư
ỚC KHI ĐỊNH L
Ư
ỢNG
Các bư
ớc lấy mẫu v

à chu
ẩn bị mẫu th
ư
ờng hay bị xem nhẹ h
ơn t
ầm quan trọng của nó.
Th
ực tế th
ì k
ết quả phân tích chỉ có ý nghĩa khi mẫu thí nghiệm mang tính đại diện cho
q
u
ần thể v
à trư
ớc khi phân tích,
m
ẫu phải đ
ư
ợc xử lý về dạng thích hợp. Theo
kh
ảo sát,
có đ
ến 70% các tr
ư
ờng h
ợp bị sai lệch trong kết quả phân tích bắt nguồn từ khâu lấy mẫu
và chu
ẩn bị mẫu.
1.
Khái ni

ệm một số loại mẫu th
ư
ờng d
ùng:
-
M
ẫu ri
êng: đư
ợc chọn ngẫu nhi
ên, thư
ờng từ các vị trí khác nhau hoặc từ các bao gói
riêng l
ẻ khác nhau.
-
M
ẫu chung hay mẫu tổ hợp: cá
c m
ẫu ri
êng đư
ợc nhập chung lại với nhau tạo th
ành
m
ẫu tổ hợp.
-
M
ẫu trung b
ình thí nghi
ệm: mẫu chung đ
ư
ợc nghiền nhỏ đến độ mịn thích hợp hay

hòa tr
ộn thật đều, sau đó lấy ra một phần l
àm m
ẫu thí nghiệm. Mẫu trung b
ình thí
nghi
ệm đ
ư
ợc chia th
ành 2 ph
ần bằn
g nhau: ph
ần đem phân tích (đủ để thực hiện 3 thí
nghi
ệm), v
à ph
ần l
ưu l
ại tại PTN để có thể kiểm tra lại khi cần.
2.
M
ột số chú ý khi chuẩn bị mẫu:
Đa s
ố các tr
ư
ờng hợp đ
òi h
ỏi phải h
òa tan
đ

ể chuyển mẫu dạng rắn th
ành d
ạng dung
d
ịch có nồng độ xác định tr
ư
ớc khi phân tích. Cũng có tr
ư
ờng hợp d
ù m
ẫu đ
ã
ở trạng
GV: Võ H
ồng Thi
8
thái l
ỏng nh
ưng v
ẫn cần phải xử lý mẫ
u trư
ớc khi tiến h
ành phân tích, ví d
ụ phân tích
m
ột số kim loại bằng ph
ương pháp
ph
ổ hấp thụ nguy
ên t


AAS, phân tích ch
ỉ ti
êu nhu
c
ầu oxy hóa học (COD) trong n
ư
ớc
th
ải …
-
Khi hòa tan x
ử lý mẫu, không đ
ư
ợc l
àm m
ất mẫu v
à không đưa thêm quá nhi
ều
c
ấu tử v
ào m
ẫu sẽ gây ảnh h
ư
ởng đến kết quả phân tích.
-
Dung môi và hóa ch
ất đ
ư
ợc lựa chọn để h

òa tan m
ẫu th
ư
ờng theo thứ tự: n
ư
ớc
c
ất

axit m
ạnh

baz
m
ạnh

ch
ất oxy hóa m
ạnh. Với mỗi cấu tử cần xác định
trong đ
ối t
ư
ợng mẫu nhất định có thể đ
òi h
ỏi cách thức chuẩn bị mẫu ri
êng, do đó
c
ần tra cứu t
ài li
ệu để t

ìm
đư
ợc thủ tục chuẩn bị mẫu ph
ù h
ợp.
-
Các phương th
ức chuẩn bị mẫu th
ư
ờng đ
ư
ợc áp dụng hiện nay gồm:
+
Vô cơ hóa m

u: hòa tan m
ẫu trong một axit hay hỗn hợp nhiều axit (nh
ư HCl,
HNO
3
+ HCl, HNO
3
+
HClO
4
+ HF
)
+
Tro hóa m
ẫu: nung mẫu ở 550

o
C r
ồi h
òa tan tro thu
đư
ợc trong axit.
+
Phân h
ủy mẫu bằng vi sóng trong thiết bị vi sóng: nhanh, an to
àn và phù h
ợp
v
ới các cấu
t
ử dễ bay h
ơi.
B.
V
ẤN ĐỀ BIỂU DIỄN
S
Ố LIỆU
TRONG
HÓA
PHÂN TÍCH
1.
Bi
ểu diễn hóa học:
Ngư
ời ta th
ư

ờng biểu diễn cấu tử phân tích theo dạng tồn tại của nó trong chất phân tích.
Ví d
ụ, Nit
ơ thư
ờng đ
ư
ợc biểu diễn d
ư
ới
các
d
ạng NO
3
-
, NO
2
-
, NH
3
, NH
4
+

,
các mu

i
thư
ờng đ
ư

ợc biểu diễn d
ư
ới dạng ion nh
ư K
+
, SO
4
2
-

, các ion kim lo
ại trong các hợp
ch
ất khác nhau th
ư
ờng đ
ư
ợc biểu diễn d
ư
ới dạng tổng nh
ư t
ổng Fe, tổng Mn…
2.
Bi
ểu diễn số học:
Hàm lư
ợng cấu tử có trong mẫu th
ư
ờng đ
ư

ợc biểu diễn d
ư
ới dạng h
àm lư
ợn
g %, hàm

ợng phần triệu (mg/l
hay ppm),
hàm lư
ợng phần tỉ (

g/l
hay ppb).
3.
Bi
ểu diễn nồng độ trong phân tích định l
ư
ợng:
a)
N
ồng độ %
(C%)
: kh
ối l
ư
ợng chất tan có trong 100g dung dịch.
b)
N
ồng độ khối l

ư
ợng tr
ên th
ể tích
(C g/l)
: kh
ối l
ư
ợng chất tan trong 1 đ
ơn
v
ị thể tích
dung d
ịch (g/l, mg/l).
c)
N
ồng độ mol
(C
M
hay mol/l):
s
ố mo
l ch
ất tan trong 1 L dung dịch
.
d)
N
ồng độ phần triệu (ppm = part per million) v
à n
ồng độ phần tỉ (ppb = part per billion):

kh
ối l
ư
ợng chất tan chứa trong 10
6
l
ần (đối với ppm) v
à 10
9
l
ần (đối với ppb) khối

ợng mẫu có c
ùng đơn v
ị. Hai loại nồng độ n
ày đư
ợc sử dụng
r
ất phổ biến
trong k

thu
ật đo l
ư
ờng nồng độ c
ác ch
ất gây ô nhiễm môi tr
ư
ờng hay một số độc chất hiện
di

ện trong thực phẩm.
+
1ppm = 1mg/10
6
mg = 1mg/kg = 1g/10
6
g = 1g/1000k
g
GV: Võ H
ồng Thi
9
+
1ppb = 1mg/10
9
mg = 1mg/10
3
kg = 1

g/kg
Do các lo
ại n
ư
ớc thi
ên nhiên và nư
ớc thải có khối l
ư
ợng ri
êng

1(kg/l), do v

ậy một
cách g
ần đúng th
ì:
1ppm
= 1mg/10
6
mg = 1mg/kg

1mg/l
1ppm = 1g/10
6
g = 1g/1000kg

1g/m
3
1ppb
= 1

g/kg

1

g/l =
1mg/m
3
e)
N
ồng độ
đương lư

ợng
(C
N
hay N)
: là s
ố đ
ương lư
ợng
gam (s
ố Đ)
hay s
ố đ
ương

ợng (số đ)
ch
ất ta
n trong 1 L dung d
ịch (hay số mili
đương lư
ợng
gam / s
ố mili
đương đư
ợng
ch
ất tan trong 1
L/1ml dung d
ịch).
Lo

ại nồng độ n
ày đư
ợc sử dụng phổ
bi
ến nhất trong Hóa phân tíc
h đ
ịnh l
ư
ợng.
A
N
Đ
a
C

Đ
A
là kh
ối l
ư
ợng đ
ương lư
ợng của chất A (
m
ột số
tài li
ệu
g
ọi l
à

đương lư
ợng gam
hay mol đương lư
ợng
c
ủa chất A)
a là s
ố g
c
ủa
ch
ất tan A trong 1L dung dịch
Sinh viên c
ần xem lại trong phần lý thuyết các khái niệm: đ
ư
ơng lư
ợng, khối l
ư
ợng
đương lư
ợng (hay đ
ương lư
ợng gam
/mol đương lư
ợng
) và n
ồng độ đ
ương lư
ợng để
phân bi

ệt r
õ.
Xem l
ại cách tính khối l
ư
ợng đ
ương lư
ợng (hay đ
ương lư
ợng gam
/mol
đương lư
ợng) của chất trong các phản ứng khác nhau.
-
Quy t
ắc đ
ương lư
ợng
: tr
ong m
ột phản ứng hóa học
t
ổng số đ
ương lư
ợng
c
ủa cá
c
ch
ất phản ứng phải bằng nhau:

mA + nB = pC + qD
s
ố đ
A
= s
ố đ
B
= s
ố đ
C
= s
ố đ
D
Quy t
ắc n
ày đư
ợc sử dụng rộng r
ãi
đ
ể tính toán kết quả trong các phép phân tích thể
tích.
Đ
ể t
ìm s
ố đ
ương lư
ợng, có thể:
+
Nhân n
ồng độ đ

ương lư
ợng với thể tích dung dịch hóa chất ti
êu th
ụ.
(C
N
)
A
.V
A
= (C
N
)
B
.V
B
+
Chia s
ố g chất phản ứng cho khối l
ư
ợng đ
ương lư
ợng của chất.
A
A
Đ
a
=
B
B

Đ
a
Suy ra
(C
N
)
B
.V
B
=
A
A
Đ
a
ha
y
(C
N
)
A
.V
A
=
B
B
Đ
a
Trong đó (C
N
)

A
và (C
N
)
B
là n
ồng độ đ
ương lư
ợng của A v
à B.
V
A
và V
B
là th
ể tích A v
à B đ
ã tham gia ph
ản ứng (l).
a
A

a
B
là s
ố g của A v
à B đ
ã tham gia ph
ản ứng (g).
Chú ý:

N
ếu V tính theo ml th
ì C
N
.V chính là
s
ố mili đ
ương lư
ợng = số đ
ương

×