Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh thương mại & xd nhị long pds

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.29 KB, 77 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua nền kinh tế nước ta từng bước đi lên và ngày càng
mở rộng đang trên đường tiến triển và đạt mức tăng trưởng với sụ dổi mới sâu
sắc cơ chế thị trường. Vì vậy các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều quan
tâm cần phải mở rọng và phát triên, sản xuất một cách có hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn tồn tại
và phát triển, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều
quan tâm kết quả kinh doanh cuối cùng. Việc hoạch toán kế toán có vai trò hết
sức quan trọng trong việc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh tế tài chính,
phản ánh đầy đủ rộng và chính xác các hoạt động thực tế của doanh nghiệp và
công tác hoạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là công việc quan trọng
trong công tác kế toán. Nhờ công việc này mà hoạt động mua bán, thanh toán
của sonh nghiệp có hiệu quả trên cơ sở đó giúp cho các đơn vị có những biện
pháp điều chỉnh thích hợp trong hoạt động kinh doanh của mình nhằm mang lại
lợi nhuận, đồng thời có những biện pháp xử lý nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ,
kém hiệu quả, để giảm bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
Xuất phát từ lý luận trên, em chọn đề tại: “ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ” tại CÔNG TY TNHH TM &XD NHỊ
LONG PDS” làm chuyên đề báo cáo tốt nghiệp cho mình.
Trong thời gian thực tập ngắn và kiến thức có hạn nên chuyên đề không
tránh khỏi những sai sót mong sự góp ý, phê bình của Thầy, Cô giáo. Xin chân
thành cảm ơn cô giáo: Phan Thị Dung; thầy giáo: Nguyễn Văn Hương đã hướng
dẫn tận tình và giúp đỡ cho em trong quá trình thực hiện chuyên đề này.
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS được thành lập vào năm 208
tại Thành phố Huế, theo giấy phép DKKD cấp lần đầu số 3102000138 ngày
12/11/2008 theo giấy phép DKKD số 3301364976 cấp ngày 24/2/2009 do sở kế
hoạch đầu tư Tỉnh T.T Huế cấp.


Công ty TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS đến nay đã trải qua 5 năm
hoạt động đầy khó khăn và thử thách, khó khăn về cơ sở vật chất khi mới ra đời,
thách thức, về thị trường cạnh trạnh khốc liệt. Nhưng cán bộ, nhân viên công ty
vẫn không ngừng phấn đấu vươn lên. Đến nay có thể khẳng định với người tiêu
dùng trên mảnh đất cố đô và khách hàng trong cả nước. Để khẳng định được
mình Công ty đã không ngừng phát triển về nhân lực từ đầu tiên 4 -5 người nay
đã thành lập 2 cơ sở:
Cơ sở 1: 07 Trường Chinh – Huế
Cơ sở 2: 49, Lê Minh – Huế
Khi mới thành lập, công ty TNHH là 1 đơn vị non trẻ, lực lượng quản lý
thiếu năng lực sản xuất kinh doanh còn yếu, các mặt hàng kinh doanh của công
ty có uy tín trên thị trường.
Vốn kinh doanh ban đầu là 2.500.000 (hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn).
Danh sách thành viên góp vốn bao gồm:
1. Nguyễn Văn Sang
2. Nguyễn Văn Đức
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH TM & XD
NHỊ LONG PDS
1.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS hoạt động theo luật của doanh
nghiệp, có tư cách pháp nhân. Chức năng chủ yếu của công ty là kinh doanh
hàng nội thất và phụ gia chống sơn nước nội ngoại thất.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí, đảm bảo điều kiện
kinh doanh theo pháp luật tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác đúng thời gian quy định của pháp luật. Thực hiện các
nghĩa vụ tài chính với nhà nước theo quy định.
- Bảo đảm quyền lợi của người lao động theo luật định và thực hiện chế độ
BHXH. Đồng thời phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoác,
dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng kí và công bố.

- Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ tài nguyện môi trường văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Huy động vốn có hiệu quả nâng cao năng lực tài chính và nâng cao lăng
lực của người lao động xây dựng xí nghiệp trở thành một doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả trong mọi thời đại hội nhập.
1.2. Tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS
1.2.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
1.2.1.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Trên địa bàn miền trung, công ty tổ chức sơn nước nội ngoại thất, phụ gia
chống thấm.
1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & XD NHỊ
LONG PDS
“Con người là chìa khóa mở cửa thành công của mọi doanh nghiệp” vì thế
việc xây dựng cơ cấu nhân sự hoạt động hữu hiệu là mong muốn và mục tiêu
của mỗi nhà quàn lý. Bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến
chức năng:
* Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến, chức
năng phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Việc phân chia các bộ phận
chức năng có ưu điểm là chuyên môn hóa công việc sử dụng con người một
cách có hiệu quả phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi cán bộ công nhân
viên. Đồng thời tạo sức mạnh cho từng bộ phận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
kiểm tra
- Giám đốc công ty là người dúng đầu có quyền lực lãnh đạo cao nhất, đại
diện cho quyền và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật và các cơ sở quản lý
Nhà nước. Giám đốc có quyền quyết định mục tiêu phương hướng của công ty.
- Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan đến hoạt
động của công ty, có trách nhiệm giải quyết các công việc của giám đốc và có
quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng.
- Phòng kinh doanh: Xây dựng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa của công ty,

thực hiện việc bán buôn, bán lẻ, nhập khẩu hàng hóa thống kê báo cáo hàng dự
trữ tồn kho để bảo đảm nguồn hàng phục vụ cho nhu cầu thị trường. Tham mưu
cho ban giám đốc ủy quyền và có quyền chỉ đạo các phòng ban chức năng.
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng kinh doanh Phòng kế toán
- Phòng kế toán – hành chính – tổng hợp: cung cấp số liệu, thông tin kinh
tế về mọi hoạt động của lãnh đạo. Ghi chép, phản ánh, giám sát việc bảo quản và
sử dụng tài khoản của đơn vị phục vụ hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Tính
toán phản ánh thu nhập chi phí, xác định kết quả kinh doanh, ghi chép phản ánh
toàn bộ vốn hiện có và tình hình huy động vốn, sử dụng vốn của công ty, thực
hiện việc kiểm tra các hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời cung cấp
chứng từ tài liệu kế toan phục vụ công tác kiểm tra Nhà nước đối với công ty.
Theo dõi chặt chẽ và kịp thời điều chỉnh các phát sinh bất hợp lý trong kinh
doanh. Báo cáo quyết toán đúng thời quy định của đơn vị.
Nhìn chung, sơ đồ bộ máy công ty khá đơn giản, chặt chẽ , đảm bảo tính
độc lập, thống nhất. Trong công ty, phân cấp quản lý kinh tế cho các bộ phận
tương đối cao đảm bảo tính tự chủ cho mỗi bộ phận, cho phép nâng cao tính
chuyên môn và gắn trách nhiệm mỗi người với mỗi công việc của mình. Trong
cơ cấu tổ chức mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt nhưng hỗ trợ nhau giúp đỡ
và cùng tham mưu cho giám đốc ra những quyết định đúng đắn nhằm thúc đầy
hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận cho công ty.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS trong thời gian qua.
1.3.1. Các nhân tố bên trong
1.3.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
Công ty TM & XD NHỊ LONG PDS là một công ty chuyên sản xuất và
mua bán các mặt hàng nội thất, gỗ gia dụng, hàng mỹ nghệ, diện dân dụng, SN,
PGCT, với mẫu hàng đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại khác nhau.

Hàng hóa chủ yếu mua từ các tập đoàn lớn ở các tỉnh thuộc khu vực và thành
phố cả nước.
1.3.1.2. Tiềm năng và mục tiêu kinh doanh của công ty
Công ty là đơn vị có uy tín trong kinh doanh mặt hàng trang thiết bị nôi
thất trên địa bàn miền trung nói chung và tỉnh Thừa thiên Huế nói riêng. Bên
cạnh đó, có đội ngũ cán bộ quản lý giàu kinh nghiệm và đầy lòng nhiệt huyết.
Hệ thống các điểm bán hàng đại lý, kho hàng có cơ sở vật chất vững vàng. Công
ty không ngừng nâng cao trình độ thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng bằng chất lượng của sản phẩm, bằng phương thức phục vụ bằng giá cả
hợp lý và các hoạt động dịch vụ chăm sóc khách hàng.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài
1.3.2.1. Khách hàng
Khách hàng của công ty có thể phân thành ba loại:
- Khách hàng là cơ quan, đơn vị, các công ty.
- Khách hàng là các cá nhân, mua đồ gia đình.
- Khách hàng theo nhu cầu xã hội
1.3.2.2. Môi trường kinh doanh
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng
cũng như trang thiết bị cho công trình ngày một gia tăng tạo nên một thị trường
nội thất văn phòng sôi động tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của
công ty.
Bên cạnh đó theo sự định hướng phát triển đơn bộ các thành phần kinh tế
của nhà nước, các chính sách, chiến lược, dư luật của nhà nước tạo nên một
hướng thuận lợi cho các doanh nghiệp tránh được sự cạnh tranh gay gắt của
hàng nhập khẩu đặc biệt là hàng nhập lậu.
Tuy nhiên bên cạnh những tác động tích cực do công ty còn đang gặp một
số khó khăn đó là:
Mặt hàng nội thất đang đối đầu với thị trường quá sôi động.
1.4. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh cảu công ty trong thời gian qua
Bảng 1: BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA
ĐVT: đồng
STT Chỉ tiều Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Tốc độ tăng BQ (%)
1 Doanh thu 11.457.546.513 13.674.694.974 16.284.470.38
7
12,8
2 Lợi nhuận trước thuế 54.311.640 100.049.597 89.561.826 24,6
3 Lợi nhuận sau thuế 40.244.925 82.540.917 67.171.370 28,8
4 Tổng vốn kinh doanh bình quân 8.765.187.826 12.263.682.75
3
11.766.555.226 11,95
5 Tổng vốn chủ sở hữu bình quân 4.454.147.721 4.483.188.638 4.549.360.008 0,7
6 Tổng số lao động 30 31 32 2,18
7 Thu nhập bình quân 1.200.000 1.400.000 1.500.000 7,93
8 Tổng nộp ngân sách 33.287.792 49.203.857 157.152.877 89,06
9 Sản phẩm chủ yếu:
- Két sắt
- Tủ tài liệu
- Bàn làm việc
- Bàn vi tính
- Nệm Kim Đan
- Sơn nước
- PGCT
1.5. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới:
Công ty sẽ không ngừng đưa hàng hóa từ các đơn vị sản xuất đến với người
tiêu dùng thông qua chủ yếu năng lực lưu chuyển hàng hóa.
Cùng với sự đi lên của xã hội nhu cầu xây dựng ngày càng tăng, công ty cố
gắng nghiên cứu mở rộng thị trường, tìm kiếm nguồn hàng để phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình hơn nữa, tìm kiếm những đối tác làm ăn, mở
rộng thị trường.

Bên cạnh đó, công ty không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức cải tiến các
nghiệp vụ kinh doanh đầu tư cả chiều rộng lẫn chiều sâu vào các cơ sở vật chất
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ khách hàng . Đó là một
trong những biện pháp để tồn tại và phát triển.
PHẦN II: TỔ CHÚC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở
CÔNG TY TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.2. Tổ chức nhân sự trong phòng kế toán
Vào cuối tháng toàn bộ chứng từ phát sinh ở các chi nhánh, sổ sách ở các
đơn vị gửi về văn phòng công ty trên cơ sở đó kế toán công ty tổng hợp lại và
lập các báo cáo quyết toán cho toàn bộ công ty theo tháng. Theo từng phần hành
kế toán cụ thể từng kế toán viên đảm bảo nhận từng công việc cụ thể như sau:
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM
& XD NHỊ LONG PDS
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty
Để đảm bảo công tác hạch toán gọn nhẹ, nhanh chóng, kịp thời và phù hợp
với đặc điểm và tình hình hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp bộ máy
kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.
* Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
* Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp): là người kiểm tra, thực hiện
công tác tài chính kế toán trong toàn doanh nghiệp là người tổ chức và điều hành
phòng tài chính kế toán tổng hợp các số liệu kế toán để lập baó cáo tài chính
Kế toán trưởng
Kế toán ngân
hàng công nợ
Kế toán
lương
Kế toán
kho

Thủ quỹ
điều lệ của công ty và quy định của pháp luật, phân tích số liệu kế toán qua các
kỳ, đặc biệt là doanh thu và chi phí nhằm tham mưu cho giám đốc trong việc ra
quyết định.
* Kế toán Ngân hàng công nợ: có chức năng giúp kế toán trưởng trong việc
quản lý các khoản tiền gửi và tình hình công nợi tại công ty có nhiệm vụ ủy
nhiệm chi và các chứng từ liên quan đến ngân hàng đồng thời theo dõi vốn huy
động, thanh toán lãi vay, trả nợ vay theo chi tiết từng khách hàng.
* Kế toán lương: là người có chức năng giúp kế toán trưởng trong việc tính
toán lương và các khoản bảo hiểm trích theo lương trong công ty có nhiệm vụ
trích lương hàng tháng cho cán bộ công nhân vieen theo dõi lương các phòng
ban, tính và lập các khoản bảo hiểm.
* Kế toán bán hàng, thanh toán: là người thực hiện công tác bán hàng, theo
dõi các khoản phải thu xác định chính xác giá vốn hàng bán ra, kiểm tra giám sát
tình hình thực hiện các chỉ tiêu về doanh thu. Đồng thời phải thực hiện công tác
kế toán tiền mặt. Tiến hành kiểm tra, so sánh các khoản chi phí thực tế phát sinh
so với định mức để có thể đưa ra ý kiến nhằm thực hiện tốt nguồn vốn lao động
của công ty.
* Thủ quỹ: là người có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, các sổ quỹ hằng ngày, phối
hợp và đối chiếu trên sổ sách với tồn quỹ thực tế, phụ trách việc thu chi, bảo quản
tiền mặt và các loại chứng từ có giá trị khi đó có đầy đủ các yếu tố cần thiết.
2.2. Tổ chức chứng từ kế toán
TT Tên chứng từ Ký hiệu
Loại chứng từ
Số
liên
Nơi lập
Luân chuyển
BB HD DN 1 2 3 4
1

Phiếu thu
01-TT X 3 DN Người
lập kĩ
KTT ký Giám đốc Thủ quỹ
2
Phiếu chi
02- TT X 3 DN Người
lập kĩ
KTT ký Giám đốc Thủ quỹ
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03 -TT X 1 DN Người
đề nghị
KTT Giám đốc Thủ quỹ
4
Giấy thanh toán đi đường
04 -TT X 1 DN KTT Giám đốc KT
thanh toán
Thủ quỹ
5
Giấy đi đường
04 -LDTL X X 1 DN Xác nhận
của đơn
vị khác
KTT Giám đốc
6
Phiếu nhập kho
01-VT X 2 DN Người lập
phiếu
Thủ kho KTT Giám đốc

7
Phiễu xuất kho
02-VT X 2 DN Người lập
phiếu
Thủ kho KTT Giám đốc
8
Hóa đơn GTGT
NH/11P X 3 Người
bán hàng
Người
mua hàng
Giám đốc
9
Giấy báo nợ
1 Ngân
hàng
10
Giấy báo có
1 Ngân
hàng
11
Bảng chấm công
X 1 DN Người lập KTT Giám đốc
2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản
BẢNG DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
TRONG CÔNG TY TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS
Số
TT
Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN

Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 4
Loại TK 1
Tài Sản Ngắn Hạn
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1112 Tiền Việt Nam
03 131 Phải thu của khách hàng
04 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
05 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
06 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
07 152 Nguyên liệu, vật liệu
08 153 Công cụ, dụng cụ
09 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
10 155 Thành phẩm
11 156 Hàng hóa
1561 Gía mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
Loại TK 2
Tài Sản Dài Hạn
12 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2118 TSCĐ khác
13 214 Hao mòn tài sản cố đinh

2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
14 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
15 242 Chi phí trả trước dài hạn
Loại TK 3
Nợ phải trả
16 311 Vay ngắn hạn
17 311 Phải trả cho người bán
18 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGR phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3338 Các loại thuế khác
19 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
20 338 Phải trả phải nộp khác
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Nhận kỹ quỹ, ký cược ngắn hạn
3388 Phải trả phải nộp khác
21 353 Qũy khen thưởng phúc lợi
3531 Qũy khen thưởng
3532 Qũy phúc lợi
Loại TK 4
Vốn chủ sở hữu
22 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
23 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Loại TK 5
Doanh thu
24 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
25 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Loại TK 6
Chi phí sản xuất, kinh doanh
26 632 Gía vốn hàng bán
27 635 Chi phí tài chính
28 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Loại TK 7
Thu nhập khác
29 711 Thu nhập khác
Loại TK 8
Chi phí khác
30 811 Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
Loại TK 9
Xác định kết quả kinh doanh
32 911 Xác định kết quả kinh doanh
2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
2.4.1. Sơ đồ tổ chức kế toán
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bằng tổng hợp chứng từ
kế toàn cùng loại đã ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập vào chứng
từ ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản sổ cái. Căn cứ vào sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. số
phát sinh nợ và phát sinh có của tất cả các tài khoản tiền, bảng cân đối số phát
sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên bảng đăng ký chứng từ
ghi sổ. Tổng số dư nọ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương đương trên bảng tổng hợp chi tiết.

SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC:
CHỨNG TỪ GHI SỔ ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
TNHH TM & XD NHỊ LONG PDS
*Ghi chú Ghi hàng ngày
Đối chiều kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.4.2. Các loại sở sử dụng trong công ty TM & XD NHỊ LONG PDS
2.4.2.1. Sổ kế toán tổng hợp bao gồm
2.4.2.1.1. Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dạng tờ rời được ghi theo
trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế
trên sổ cái và được lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số

phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế, đánh số hiệu liên tục trong từng tháng
hoặc cả năm và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước
khi vào sổ kế toán.
2.4.2.1.2. Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để
đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa kiểm tra
đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh.
2.4.2.1.3. Sổ cái: dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản kế toán được quy định trong chế độ kế toán. Số liệu được ghi trên sổ cải
dùng để đối chiếu với sơ liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
2.4.2.2. Các sổ kế toán chi tiết trong hình thức chứng từ ghi sổ
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết là sổ dùng để phản ánh chi tiết nghiệp vụ phát
sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp chưa
phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các chỉ tiêu về tình hình
vật tư, tiền vốn, tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
và làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Những sổ mà công ty sử dụng bao gồm:
- Sổ tài sản cố đinh
- Sổ chi tiết vật tư sản phẩm, hàng hóa
- Sổ chi phí sản xuất
- Thẻ kho
Kế toán thu tiền bán hàng bằng tiền mặt được thể hiện ở lưu đồ sau:
Thu tiền
lập phiếu
thu tiền

Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
BĐ bán hàng
thu tiền ngay
Check
(tiền mặt)
Check
(tiền mặt)
Lệnh phiếu
thu
Lập giấy
nộp tiền
1
Giấy
nộp tiền
1
1
CTGS
thu tiền
Vào sổ TK
111 chuyển
sổ cái
Sổ cái
N
Kết thúc
Phiếu thu tiền
Check
(tiền mặt)
KH

Tiền +
check
2
*Lưu đồ: Thu nợ tạm ứng bằng tiền mặt
Lưu đồ: Quy trình luân chuyển chứng từ thu tạm ứng
Kế toán
thanh toán
Kế toán trưởng
giám đốc
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp

Chứng từ gốc
Phiếu thu 2 Phiếu thu 2
Người hoàn
ứng
Phiếu thu 3
đã duyệt
Chứng từ gốc
Phiếu thu 3
đã thu tiền
Chứng từ gốc
Phiếu thu 2
N
Kết thúc
Bắt đầu
Phiếu thu 3 Phiếu thu 3
đã duyệt
Chứng từ gốc

Phiếu thu 2
Chứng tù gốc
Chứng từ
gốc
Lập phiếu
thu hồi tạm
ứng
Ký duyệt
Xác nhận
thu tiền
Vào sổ sách
liên quan
Phiếu thu 1
Phiếu thu 3
Phiếu thu 2
đã duyệt
Phiếu thu 2
đã thu tiền
SCT, SC
111,141
Phiếu thu 2
đã thu tiền
N
Chứng từ gốc
2.5.1.2.2. Kế toán chi tiền mặt
* Chỉ mua các yếu tố đầu vào
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế. Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào công ty tiến
hành nhập hàng, kế toán lập phiếu chi kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt
chuyển qua thủ quỹ thanh toán cuối tháng vào sổ tài khoản 111, các sổ liên quan
sau đó lên chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.

Được thể hiện ở lưu đồ sau:
Lưu đồ: Quy trình luân chuyển
Kế toán thanh
toán
Kế toán
trưởng, giám
đốc
Thủ quỹ
Kế toán công
nợ
Kế toán tổng
hợp
Kết thúc
Bắt đầu Phiếu chi 2
Phiếu chi 3
Chứng từ
gốc
Phiếu chi 2
đã duyệt
Phiếu chi 3 đã
duyệt
Chứng từ gốc
Phiếu chi 2
đã chi tiền
Chứng từ
gốc
SCT 331
Chứng từ
gốc
Phiếu chi

1
Phiếu chi
2
Phiếu chi
3
Xét duyệt
Phiếu chi 2
đã duyêt
Phiếu chi 3
đã duyệt
Chứng từ
gốc
Xác nhận chi
tiền
Vào sổ CT
công nợ
Vào sổ
sách
lieenq
uan
Phiếu chi 2
đã thu tiền
Phiếu chi 3 đã
thu tiền
Chứng từ gốc
SCT 331 CTGS chi
tiền
Sổ cái
NKH
Chứng từ

gốc
Lập phiếu
chi
Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi tạm ứng
Người có nhu
cầu tạm ứng
Kế toán
trưởng
giám đốc
Kế toán thanh
toán
Thủ quỹ
Kế toán
tổng hợp
2.5.1.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
2.5.1.3.1. Kế toán thu tiền gửi Ngân hàng
* Thu tiền bán hàng
Sau khi giao hàng xong, kế toán lập HĐGTGT, khách hàng thanh toán tiền
qua tài khoản của công ty tại Ngân hang chuyển giấy báo có cho công ty kế toan
Bắt đầu
GDNTư
GDNTứ
Xét duyệt
GDNTứ
GDNTứ
được duyệt
GDNTứ
được duyệt
Lập phiếu
chi

Phiếu chi 1
Phiếu chi 2
Phiếu chi 3
GDNTư
được duyệt
Phiếu chi 2
Phiếu chi 3
GDNTư
được duyệt
Xác nhận chi
tiền
Phiếu chi 2
Phiếu chi 3
GDNTư
được duyệt
Phiếu chi 2
đã thu tiền
GDNTừ
được duyệt
Sổ chi tiết
111,141
CTGS chi
tiền
Sổ cái
Kết thúc
N
KH
Lắp giấy
đề nghị
tạm ứng

ghi vào sổ TK 112 kế toán công nợ đối chiếu công nợ và trừ nợ sau đó lên
chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Được thể hiện ở lưu đồ:
Lưu đồ: Thu tiền bán hàng TGNH
Kế toán công nợ
Kế toán
ngân hàng
Kế toán trưởng,
giám đốc
Kế toán
tổng hợp
Bắt đầu
Giấy báo có
của NH
Sổ theo dõi
công nợ
Sổ theo dõi
công nợ
Giấy báo có
của NH
Vào sổ chi
tiết TGNH
Sổ chi tiết
TGNH
Sổ theo dõi
công nợ
Giấy báo có
của NH
Sổ chi tiết
TGNH

Giấy báo có
của NH
Ký duyệt
Sổ chi tiết
TGNH đã
duyệt
Giấy báo có
của NH
Sổ chi tiết
TGNH đã
duyệt
Giấy báo có
của NH
Vào sổ sách
liên quan
Sổ cái
111,112
Sổ chi tiết
TGNH đã
duyệt
Giấy báo có
của NH
N
Đối chiếu
vào sổ theo
dõi công nợ
Sổ theo dõi
công nợ
Giấy báo có
của NH

Thu nợ khách hàng
Lưu đồ: quy trình luân chuyển chứng từ thu nợ khách hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán trưởng.
giám đốc
Thủ quỹ Kế toán
thanh toán
Kế toán
tổng hợp
Lập
séc
séc

duyệt
Séc đã ký
Séc đã ký
Đến NH
rút tiền
Séc đã rút
tiền
Phiếu thu 2
Séc đã rút tiền
Xác nhận
thu tiền
Phiếu thu 2
đã thu tiền
Séc đã rút tiền
Séc đã rút
tiền

Lập phiếu
thu
Phiếu thu 1
Phiếu thu 2
Séc đã rút tiền
Phiếu thu 2
đã thu tiền
Séc đã rút
tiền
Vào sổ sách
liên quan
SCT, sổ cái
112. 131
Phiếu thu 2
đã thu tiền
Séc đã
rút tiền
N
Kết thúc
1
1
Bắt
đầu
séc

×