Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

một số lưu ý trong luyện từ và câu trong Tiếng việt 1_2 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.79 KB, 6 trang )

một số lưu ý trong luyện từ và
câu trong Tiếng việt 1


I. Quy tắc i, e, ê : quy tắc này giúp viết đúng g/gh, ng/ngh, k/c/q.

1. Chữ g ghi âm “gờ” sẽ được thêm h khi nguyên âm đi sau nó
là i (kể cả ia, iê), ê, e, còn các nguyên âm khác đi sau nó thì
không được thêm h.
VD: gh: ghi, ghim, ghét, ghê, ghiền, ghế,…
So sánh với g: ga, gà, gặm, gấp, gom, gỗ, gương,…
Chú ý: g trong: gì, gìn, giết, giềng, giếng,… không phải ghi âm “gờ”
mà là ghi âm “giờ” hay “gi”.

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Điền g hay gh ?

Tấm ….ương kẹp … im …ồ ….ề
… ế đá … i nhớ quang ….ánh
….ập … ềnh ….ặm nhấm … ê sợ

2. Chữ ng ghi âm “ngờ” sẽ được thêm h khi nguyên âm đi sau
nó là i ( kể cả ia, iê), ê, e, còn các nguyên âm khác đi sau nó thì
không được thêm h.
- VD: nghi , nghĩ, nghe, nghề, nghiệp, nghênh, nghẹt, nghiền,
nghĩa,…
- So sánh với âm ng: ngà, ngang, ngó ngất, ngắm, ngọng,…

BÀI TẬP ỨNG DỤNG


Điền ng hay ngh ?

… ó … iêng … ẩng đầu … e … óng
… iêm túc … ề … iệp … ạc nhiên
Thơm … át … ập … ừng ý … ĩa



3. Để ghi âm “cờ”:
- Ta viết k khi nguyên âm đi sau là i (kể cả ia, iê), ê, e.
- Ta viết c đi với các âm còn lại: o, ô, ơ, a, ă, â, u, ư,…
- Ta viết q đi với âm: u (khi có âm đệm)
VD:
- k: kí, kia, kẻ, kiến, kén, kênh,…
- c: cá, can, cân, cò, của, cửa, củi, con,…
- q: quả, quyết, quang, quất, quê, que, quy, quyên,…

BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Điền c / k / q ?

….ính ….oong ….ăng tròn ….ủa ….uất
….ặp sách ….uờ ….uạng đàn ….iến
….uét rác con ….ênh ….ủ ….iệu




















II. Phân biệt tr và ch:

*. Âm tr:
- tr không thể đứng trước chữ có vần bắt đầu bằng âm : oa,
oă, oe uê.
- Tr đi với dấu nặng, dấu huyền.
VD: +Dấu nặng: trụ sở, triệu phú, tương trợ, chiến trận,…
+Dấu huyền: trình độ, truyền thống, trần gian, trần nhà,…
- Tr không láy âm đầu với ch, với phụ âm khác trừ L
VD: trọc lóc, trót lọt, trụi lũi, trẹt lét,…

*. Âm ch:
- ch có thể đứng trước chữ có vần bắt đầu bằng âm : oa, oă,
oe, uê.
- Từ láy: ch đứng ở vị trí thứ nhất: chon von, chìm lỉm, chộn
rộn, chủn ngủn,…
- Ch đứng sau L: lã chã, lanh chanh, loắt choắt, lỗ chỗ, lởm

chởm,…
- Quan hệ gia đình: cha, chú, cháu, chồng, chị, chắt.
- Đồ dùng gia đình; chạn, chum, chăn, chiếu, chày, chảo, chậu,
chuồng
- Chỉ vị trí : trên, trong, trước.
- Phủ định ; chưa, chăng, chớ.

×