b. Xác định tốc độ đẩy theo chất lượng mạch xẻ
tHCB
SAH
11
1max
1
2max
C
AH
Theo các công thức trên ta tính được hai giá trị , đối chiếu với yêu
cầu mà chọn giá trị thích hợp.
Trong một số trường hợp có thể dùng bảng
c. Xác định tốc độ đẩy theo khả năng làm việc của lưỡi cưa.
+ Theo khả năng chứa mùn cưa
H
tgtg
tg
HBnS
ChBAhN
n
12
102.60
2
3
0
2
1
Giải phương trình trên theo h, từ đó ta xác định được tốc độ đẩy u
+ Theo độ cứng vững của lưỡi cưa.
Ta biết rằng nếu tăng độ đẩy thì lực cắt tăng làm cưa mất ổn định,
dao động, từ đó ta thiết lập được quan hệ giữa tốc dộ đẩy u và khả
năng cứng vững của cưa. Giá trị lực giới hạn Pgh có thể xem bảng.
Đối với loại răng cưa khi bóp me, công thức tính như sau:
Gỗ Giẻ: Pgh= 250.b -100 (N)
Gỗ Thông: Pgh =390.b – 440 (N)
Trong đó b là chiều dày lưỡi cưa, với B = 280mm
Mặt khác đối với cưa sọc:
a
B
KK
a
h
KK
HKKhK
KK
P
coccom
bobcv
vt
gh
22
2
1
Bha
H
B
KK
ah
B
KK
ppc
rorc
1
.
Xac định được h giới hạn theo độ cứng vững của lưỡi cưa, từ h ta
xác định được tốc độ đẩy.
3.7.2. Xác định chế độ gia công khi xẻ bằng cưa vòng.
+ Xác định tốc độ đẩy theo công suất động cơ.
0
81,9.60.102
1.0
60
3.352.4
0318.02.3960.
2.9
2
N
aHB
B
HU
BV
tU
B
U
HUUVa
t
K
gie
Giải phương trình này ta xác định được tốc độ đẩy U
+ Xác định tốc độ đẩy U theo chất lượng bề mặt ván.
Nếu biết yêu cầu độ nhẵn ta có thể suy ra chiều dày phoi và từ đó
tính tốc độ đẩy U thích hợp.
Có thể tham khảo bảng
+ Xác định tốc độ đẩy theo khả năng làm việc của lưỡi cưa.
0
1
81,9.60.102
1.014.252.4
0318.02.39
2.9
N
Hh
tgtg
tg
BHhVa
B
H
B
h
B
Ha
h
n
+ Xác định tốc độ đẩy theo độ cứng vưng của lưỡi cưa.
Kha nâng chịu lực của lưỡi cưa là có hạn, khi lực vượt quá giới
hạn nào đó, lưỡi cưa sẽ mất ổn định và dao động. Lực giới hạn đối với
cưa vòng xác định như sau:
L
b
P
gh
1.095.0.82.0 10
36
Cân đối công thức
a
t
H
HhhhBHhhaP
gie
1.02.352.40318.02.392.9
2
Ta tìm được h và từ đó xác định được U.
3.7.3. Xác định chế độ gia công khi xẻ bằng cưa đĩa.
a) Xác định tốc độ đẩy theo công suất động cơ.
Từ công thức tính K trên, ta có tốc độ đẩy gỗ khi xẻ dọc như sau:
Tốc độ đẩy gỗ khi cưa ngang có thể rút ra từ công thức:
Giải phương trình này ta xác định được tốc độ đẩy U.
BHR
Ha
R
a
Ht
NU
81,9.102.60
arccosarccos
1000
118.03.4
B
VE
6.0
85.0735.01.68245.00155.0
1
x
R
a
R
Ha
t
Da
Ua
B
BH
N
b
arccosarccossin 1000
15.1
110
1.18
60.102.81,9
2
arccosarccossin.
2
.1000.1,17
U
R
a
R
Ha
DB
t
b) Xác định tốc độ đẩy U theo chất lượng bề mặt ván:
Nếu biết yêu cầu độ nhẵn ta có thể suy ra chiều dày phoi và từ đó
tính tốc độ đẩy U thích hợp. Có thể xem bảng
U
z
, mm
Góc gặp thớ , độ
Mở bẻ cong Mở bóp me Lưỡi cưa
dạng bào
20 30 40 50 60 70
Dộ nhẵn G
1.2 1.8 - 2 2 2 2 2 2
1.0 1.5 - 3 3 3 3 2 2
0.8 1.2 - 4 4 4 4 3 3
0.5 0.75 - 4 4 4 4 4 4
0.3 0.45 - 5/6 5 5 5 4 4
0.2 0.3 0.3 5/7 5/7 5/7 5/7 4/6 4/6
0.1 0.15 0.15 6/8 6/8 6/8 6/8 5/7 5/7
0.1
< 0.15 < 0.07 7/9 7/9 7/9 7/9 6/8 6/8