Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Luận văn : Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice part 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.83 KB, 10 trang )

Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

 Nghiệm thức 4: 80ml dung dịch chế phẩm.
 Nghiệm thức 5: 100ml dung dịch chế phẩm.
3.3.2.3. Thí nghiệm B3: Ảnh hưởng nồng độ phun xịt chế phẩm
Enchoice lên ấu trùng muỗi với phương pháp phun xịt
 Cho vào mỗi lọ nhựa trong từng nghiệm thức cho vào 400ml nƣớc
và 100 ấu trùng muỗi.
 Pha chế phẩm với tỉ lệ pha khác nhau ứng với từng nghiệm thức
khác nhau.
 Nghiệm thức 1: tỉ lệ pha 1:200.
 Nghiệm thức 2: tỉ lệ pha 1:400.
 Nghiệm thức 3: tỉ lệ pha 1:600.
 Nghiệm thức 4: tỉ lệ pha 1:800.
 Nghiệm thức 5: tỉ lệ pha 1:1000.
 Sau đó dùng bình xịt bằng tay phun xịt đều lên bề mặt nƣớc. Liều
lƣợng phun xịt trong mỗi nghiệm thức là liều lƣợng đạt hiệu quả nhất
ở thí nghiệm trên.
3.4. Chỉ tiêu theo dõi
Theo dõi các chỉ tiêu sau xử lý 15 phút, 30 phút, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 12
giờ, và 24 giờ :
 Tỉ lệ chết của muỗi theo thời gian.
 Tỉ lệ chết của muỗi ở từng nồng độ.
 Tỉ lệ chết của ấu trùng theo thời gian.
 Tỉ lệ chết của ấu trùng ở từng nồng độ.




3.5.Phân tích số liệu
Dùng phần mềm thống kê Statgraphic.
Phƣơng pháp so sánh đơn yếu tố và đa yếu tố các nghiệm thức (Nguyễn Ngọc
Kiểng, 2002).


Tỉ lệ chết (%) =

số cá thể ban đầu

số cá thể ban đầu - số cá thể cuối
* 100
Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005




Hình 3.2 : (1) ấu trùng bị ngộ độc (2) muỗi trƣởng thành chết
Hình 3.1: thí nghiệm với ấu trùng muỗi

Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005





Hình 3.3 : lồng lƣới thí nghiệm với muỗi trƣởng thành

Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

PHẦN 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đối với muỗi trƣởng thành
4.1.1.Thí nghiệm A1: Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên muỗi
trƣởng thành
Bảng 4.1a: Ảnh hƣởng của liều lƣợng phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi
trƣởng thành

NT
Thời gian

Tỉ lệ chết theo thời gian (%)

1
2
3
4
5

15ph
37.78
71.11
83.33
85.56
100.00
30ph
42.22
81.11
93.33
100.00

1 giờ
44.44
81.11
95.56


2 giờ
44.44
85.56
100.00


4 giờ
45.55
84.44




6 giờ
45.56
90.00



12 giờ
45.54
100.00



24 giờ
45.56






Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ chết (%)của muỗi trƣởng thành trong các nghiệm thức

Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

Bảng 4.1b : Ảnh hƣởng của liều lƣợng phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi
trƣởng thành

NT
Thời gian
Số lƣợng cá thể chết TB
1
6 giờ
14 (a)
2
6 giờ
27 (b)
3
1 giờ
28 (b)
4
30 phút
30 (b)
5
15 phút
30 (b)
Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với
P<0.05.

Nhận xét: với nồng độ pha loãng là 1:700 và liều lƣợng phun xịt khác nhau trong
từng NT, khảo sát kết quả trong vòng 24 giờ sau phun xịt:
 Muỗi bị ngộ độc ngay khi bị dính dung dịch Enchoice. Do đó số lƣợng
muỗi chết theo thời gian không có sự gia tăng cao.
 NT5 đạt tỉ lệ chết là 100% chỉ sau 15 phút phun xịt, trong khi đó NT4 là
30 phút, NT3 là 2 giờ và NT2 lên đến 12 giờ.
 NT1 sau 24 giờ phun xịt chỉ có 45.56% muỗi bị tiêu diệt.
 Hiệu quả của chế phẩm giống nhau ở các NT2, NT3, NT4, NT5, nhƣng
khác nhau về thời gian tác dụng.

 Từ bảng 4.1 (b) thấy hiệu quả chế phẩm đạt tối ƣu là NT2. Chúng tôi
chọn liều lƣợng phun xịt cho TN 2a là 40 ml.









Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

4.1.2. Thí nghiệm A2: Ảnh hƣởng nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice
lên muỗi trƣởng thành
Bảng 4.2a : Ảnh hƣởng của nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi
trƣởng thành

NT
Thời gian

Tỉ lệ chết theo thời gian (%)

1
2
3

4
5
15ph
97.78
76.64
74.44
46.67
24.44
30ph
100.00
91.11
86.67
52.22
24.44
1 giờ

100.00
93.33
74.44
25.56
2 giờ


98.89
77.78
30.00
4 giờ


98.89

84.44
33.33
6 giờ


98.89
90.00
35.56
12 giờ


98.89
90.00
38.89
24 giờ


98.89
90.00
38.89


Biểu đồ 4.2 : Tỉ lệ chết (%) của muỗi trƣởng thành trong các nghiệm thức



Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice




Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

Bảng 4.2b : Ảnh hƣởng của nồng độ phun xịt chế phẩm Enchoice lên muỗi
trƣởng thành
NT
Thời gian
Số lƣợng cá thể chết TB
1
30 phút
30 (a)
2
1 giờ
30 (a)
3
1 giờ
28 (a)
4
6 giờ
27 (a)
5
12 giờ
12 (b)
Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với
P<0.05.

Nhận xét:
 Với liều lƣợng phun xịt là 40ml, hiệu quả tác động ở NT1 là nhanh nhất,
sau đó đến NT2, NT3, NT4, NT5.
 NT1 đạt hiệu quả 100% sau 15 phút, chứng tỏ ở tỉ lệ pha loãng 1:200 tác
dụng rất mạnh làm muỗi chết nhanh chóng.

 NT2 đạt hiệu quả 100% sau 1 giờ, tỉ lệ pha loãng 1:400 cũng tác dụng
mạnh tiêu diệt muỗi.
 Ở NT3 hiệu quả dung dịch chế phẩm trong thời gian đầu đạt cao. Tuy
nhiên sau 24 giờ chỉ đạt 98.89% (xấp xỉ tối đa), nguyên nhân có thể do lỗi
trong thao tác thí nghiệm.
 Hiệu quả của chế phẩm giống nhau ở các NT2, NT3, NT4, NT5, nhƣng
khác nhau về thời gian tác dụng.
 Từ bảng 4.2b thấy hiệu quả chế phẩm đạt tối ƣu là NT2. Chọn nồng độ
phun xịt là 1:600.

Kết luận : TN trên muỗi trƣởng thành
 Phun xịt 40ml chế phẩm Enchoice với tỉ lệ pha 1:600 đạt hiệu quả
tối ƣu chỉ sau 1 giờ.
 So sánh với kết quả thí nghiệm Trung Quốc: tỉ lệ pha dung dịch
Enchoice là 1:600 mới đạt hiệu quả 100%, cao hơn tỉ lệ pha 1:700 thí nghiệm
Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

của Trung Quốc. Sự khác biệt này có thể do điều kiện bố trí thí nghiệm khác
nhau, nên dẫn đến kết quả thí nghiệm có khác nhau đôi chút.

4.2. Đối với ấu trùng muỗi trong dạng nƣớc tĩnh
4.2.1 Thí nghiệm B1: Ảnh hƣởng nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu
trùng muỗi với phƣơng pháp pha trực tiếp
Bảng 4.3a: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi

NT

Thời gian

Tỉ lệ chết theo thời gian (%)

1
2
3
4
5
15ph
100.00
74.00
3.33
2.33
0.00
30ph

87.00
12.00
6.67
1.33
1 giờ

92.33
26.00
8.00
4.33
2 giờ

100.00

30.00
13.33
9.00
4 giờ


43.33
21.67
14.33
6 giờ


59.33
31.33
22.33
12 giờ


68.33
43.33
27.33
24 giờ


81.00
51.33
29.67


Biểu đồ 4.3 : Tỉ lệ chết (%) của ấu trùng muỗi trong các nghiệm thức




Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

Bảng 4.3b: Ảnh hƣởng của nồng độ chế phẩm Enchoice lên ấu trùng muỗi
NT
Thời gian
Số lƣợng cá thể chết TB
1
15 phút
100 (a)
2
1 giờ
100 (ab)
3
24 giờ
81 (bc)
4
24 giờ
51 (d)
5
24 giờ
30 (d)
Ghi chú: những kí tự khác nhau trong cùng một cột khác biệt có ý nghĩa với
P<0.05.


Nhận xét:
 Chế phẩm tác dụng nhanh ở nồng độ cao. NT1, NT2 sau 15 phút tỉ lệ
chết đạt rất cao (100% và 74%), trong khi ở NT3, NT4, NT5 sau 15 phút
khả năng tác dụng < 5%.
 Theo đồ thị trên thì hiệu quả tác động của chế phẩm đạt tốt nhất đƣợc
đánh giá trong TN này là NT2.
 Ở NT3, NT4, NT5 đƣờng đồ thị tăng dần, chênh lệch giữa điểm đầu và
cuối rất cao chứng tỏ là trong TN này tác động của chế phẩm thay đổi theo
thời gian .
 Ở NT3, NT4, NT5, quan sát sau 24 giờ hiệu quả tiêu diệt không đạt tối
đa 100%, quan sát tiếp 72 giờ sau thấy những ấu trùng khi biến thái thành
muỗi không thể bay lên đƣợc và bị chết.
 Từ bảng 4.3b ta thấy NT 2 là tốt nhất với liều lƣợng và thời gian chế
phẩm tác dụng thích hợp và kinh tế.







Khảo sát khả năng diệt muỗi của chế phẩm Enchoice



Nguyễn Thị Lệ Ngọc Niên khóa 2001 – 2005

4.2.2. Thí nghiệm B2: Ảnh hƣởng liều lƣợng chế phẩm Enchoice lên ấu
trùng muỗi với phƣơng pháp phun xịt

Bảng 4.4a: Ảnh hƣởng của liều lƣợng chế phẩm Enghoice lên ấu trùng muỗi

NT
Thời gian

Tỉ lệ chết theo thời gian (%)

1
2
3
4
5
15ph
29.00
40.67
75.00
85.33
98.00
30ph
31.33
52.00
83.00
94.33
100.00
1 giờ
35.67
52.00
94.00
100.00


2 giờ
37.33
52.00
98.00


4 giờ
37.33
52.00
98.67


6 giờ
37.33
53.00
98.67


12 giờ
37.33
53.33
98.67


24 giờ
37.33
53.67
99.00





Biểu đồ 4.4 : Tỉ lệ chết (%) của ấu trùng muỗi trong các nghiệm thức




×