Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Luận văn : Khảo sát các phương pháp chiết xuất, thành phần hoá học và tính chất hoá lý của tinh dầu hoa lài Jasminum sambac L. trồng tại An Phú Đông, quận 12 Tp.HCM part 8 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.21 KB, 9 trang )


64
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33



34
35
36
13,76
17,88
18,24
19,41
23,86
24,33
24,70
26,54
26,73
27,14
31,82
33,81
35,89
36,77
38,36
39,84
40.01
40,58
43,81
44,29
46,32
48,28
49,22
51,99
53,28
54,27


55,45
56,25

56,67
58,69
59,24
Ethyl benzoate
Indole
2-Propen-1-ol,3-phenyl-
Methyl anthranilate
Germacrene D
.gamma Elemene
.alpha. –Farnesene
3-Hexen-1-ol, benzoate, (Z)-
Germacrene D-4-ol
Ledol
Benzyl benzoate
Farnesol
Hexadecanoic acid, methyl ester
n-Hexadecanoic acid
Nerolidol
8,11-Octadecadienoic acid, methyl ester
9,12,15-Octadecatrienoic acid, methyl ester
Octadecanoic acid, methyl ester
10-Heneicosane (c,t)
Tricosane
Tetracosane
Nonadecane
Bis (2-ethylhexyl) phthalate

Heptacosane
Hexacosane
2,6,10,14,18,22-
Tetracosahexaen,2,6,10,15,19,23-hexamethyl-
Nonadecane
Oxirane, 2,2-dimethyl-3- (3,7,12,16,20-
pentamethyl-3,7,11,15,19-heneico sapentaenyl)-
Nonacosane
Octacosane
Vitamin E

0,28
5,95
0,46
2,08
2,04
0,55
12,78
3,37
21,67
0,22
0,73
0,24
0,52
0,64
1,19
0,56
7,12
0,35
4,68

1,50
0,51
1,68
0,68
0,89
0,54
1,58

1,11
1,48

1,22
0,50
0,29

91
91
98
95
96
72
93
80
99
99
97
99
97
90
86

99
99
98
99
95
99
98
91
99
91
97

97
93

86
98
90




65
c. Dung môi ly trích ethanol
Qui trình phân tích mẫu tương tự như các phương pháp khác, tinh dầu hoa lài
được bơm đầu tiên vào GC và sau đó bơm vào GC/MS. Chương trình nhiệt trên GC và
GC/MS theo sơ đồ 4.1 và 4.2. Sau đây là sắc ký đồ GC/MS và kết quả phân tích thành
phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết xuất theo phương pháp lắc, dung môi ly trích
ethanol:



Hình 4.14. Sắc ký đồ GC/MS phân tích thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết
xuất theo phương pháp lắc, dung môi ethanol.











66
Bảng 4.19. Thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài ly trích theo phương pháp lắc,
dung môi ly trích ethanol.
Stt
Rt
Tên chất
Hàm
lượng
(%)
Độ
tương
hợp
1
2
3
4

5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25

26
27
28
29

9,22

11,38
13,55
17,89
19,43
23,87
24,68
25,14

26,69
35,91
36,77
38,38
39,86
40,01
40,59
40,73
40,89
41,37
43,81
44,29
48,45
51,77
51,96
54,28

56,27

59,27
60,66
61,21

62,28

Benzyl alcohol
Linalool
Benzyl acetate
Indole
Methyl anthranilate
Germacrene D
.alpha. –Farnesene
Naphthalene,1,2,3,5,6,8a-hexahydro-4,7-
dimethyl-1-(1-methylethyl)
Germacrene D-4-ol
Hexadecanoic acid, methyl ester
n-Hexadecanoic acid
Nerolidol
8,11-Octadecadienoic acid, methyl ester
9,12,15-Octadecatrienoic acid, methyl ester
Octadecanoic acid, methyl ester
9,12-Octadecadienoic acid (Z,Z)-
11,14,17-Eicosatrienoic acid, methyl ester
Octadecanoic acid
10-Heneicosane (c,t)
Nonadecane
Hexadecanoic acid, 2-hydroxy-1-
9,12-Octadecadienoic acid (Z,Z)
Nonanoic acid, 9-(3-hexenyliden
2,6,10,14,18,22-
Tetracosahexaen,2,6,10,15,19,23-hexamethyl-
Oxirane, 2,2-dimethyl-3- (3,7,12,16,20-
pentamethyl-3,7,11,15,19-heneico sapentaenyl)-

Vitamin E
Campesterol
Stigmasta-5,22-dien-3-ol
.gamma Sitosterol

2,64
1,15
1,39
4,73
0,42
0,63
6,49
0,39

8.42
0,61
3,36
1,50
0,75
6,18
0,31
0,57
3,82
0,42
3,83
0,72
3,06
2,66
12,31
1,37


1,59

2,02
1,26
1,56
9,21
97
94
97
91
95
94
93
97

98
97
95
87
99
99
99
99
90
93
99
97
91
95

99
96

99

96
98
96
99


67
4.3.3.2. Phƣơng pháp siêu âm
Với phương pháp siêu âm khảo sát thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài trên
3 dung môi ly trích: petroleum ether, hexan và ethanol.
a. Dung môi ly trích petroleum ether
Qui trình phân tích mẫu tương tự như các phương pháp khác, tinh dầu hoa lài
được bơm đầu tiên vào GC và sau đó bơm vào GC/MS. Chương trình nhiệt trên GC và
GC/MS theo sơ đồ 4.1 và 4.2. Sau đây là sắc ký đồ GC/MS và kết quả phân tích thành
phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết xuất theo phương pháp siêu âm, dung môi ly
trích petroleum ether:


Hình 4.15. Sắc ký đồ GC/MS phân tích thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết
xuất theo phương pháp siêu âm, dung môi ly trích petroleum ether.

68
Bảng 4.20. Thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết xuất theo phương pháp
siêu âm, dung môi ly trích petroleum ether.
STT

Rt
Tên chất
Hàm
lượng
(%)
Độ tương
hợp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
9,19
11,19
11,37
11,79
12,66
13,54
13,75
14,56
17,84
18,24
19,41
21,96
23,01
23,86
24,33
24,68
25,13

26,51

26,71
27,13
27,46
28,53
28,88
31,82
33,81
35,90
38,37
39,47
39,85
40,01
40,58
41,01
41,63
Benzyl alcohol
Benzoic acid, methyl ester
Linalool
Phenylethyl alcohol
Benzyl nitrile
Benzyl acetate
Ethyl benzoate
Methyl salicylate
Indole
2-Propen-1-ol,3-phenyl-
Methyl anthranilate
Caryophyllene
.alpha Caryophyllene
Germacrene D
Germacrene B

.anpha. –Farnesene
Naphthalene,1,2,3,5,6,8a-hexahydro-4,7-
dimethyl-1-(1-methylethyl)
3-Hexen-1-ol, benzoate, (Z)-
Germacrene D-4-ol
1H-Cycloprop[e]azulene, deca
Ledol
.tau Muurolol
.alpha Cadinol
Benzyl benzoate
Farnesol
Hexadecanoic acid, methyl ester
Nerolidol
1-Heptadecene
8,11- Octadecadienoic acid, methyl ester
9,12,15-Octadecatrienoic acid, methyl
ester
Octadecanoic acid, methyl ester.
1,3,12-Nonadecatriene
2,31
0,20
4,11
0,33
0,11
3,76
0,20
0,16
2,30
0,69
0,98

0,23
0,32
2,59
0,78
14,96
0,23

3,37
24,39
0,19
0,15
0,19
0,30
0,50
0,22
0,48
1,23
0,14
0,79
9,99
0,37
0,23
0,13
97
91
94
91
95
97
90

91
91
98
95
95
97
97
83
93
96

80
98
98
98
93
98
96
91
96
80
95
99
99
98
94
90

69
34

35
36
37
38
39
40
41
42

43
44

45
43,80
44,29
45,85
46,32
48,28
51,99
52,57
53,29
54,28

55,45
56,25

59,26
1-Nonadecene
10-Heneicosane (c,t)
Tricosane

Cyclotetracosane
Tetracosane
Heptadecane
Eicosane
Tetracosanoic acid, methyl ester
Hexacosane
2,6,10,14,18,22-
Tetracosahexaen,2,6,10,15,19,23-
hexamethyl-
Nonadecane
Oxirane, 2,2-dimethyl-3- (3,7,12,16,20-
pentamethyl-3,7,11,15,19-heneico
sapentaenyl)-
Vitamin E
5,62
1,96
0,28
0,55
1,26
0,49
0,15
0,62
0,72

0,31
1,52

0,27
99
98

96
99
97
95
93
95
96

95
95

93

 Nhận xét: Các số liệu trong bảng 4.20 cho thấy phương pháp siêu âm với dung môi
ly trích petroleum ether tách được 45 cấu tử trong tinh dầu hoa lài, có 7 cấu tử đã phát
hiện trong tinh dầu hoa lài vùng Sicily và Calabria nước Italia, có 16 cấu tử đã phát
hiện trong Jasminum sambac ở Trung Quốc. Hàm lượng 9,12,15-octadecatrienoic
acid, methyl ester (9,99 %) trong tinh dầu hoa lài An Phú Đông cao gấp đôi hoa lài
Jasminum sambac ở Trung Quốc (4,03 %).













70
b. Dung môi ly trích hexan
Qui trình phân tích mẫu tương tự như các phương pháp khác, tinh dầu hoa lài
được bơm đầu tiên vào GC và sau đó bơm vào GC/MS. Chương trình nhiệt trên GC và
GC/MS theo sơ đồ 4.1 và 4.2. Sau đây là sắc ký đồ GC/MS và kết quả phân tích thành
phần hóa học của tinh dầu hoa lài ly trích theo phương pháp siêu âm, dung môi ly trích
hexan:


Hình 4.16. Sắc ký đồ GC/MS phân tích thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết
xuất theo phương pháp siêu âm, dung môi ly trích hexan.
Bảng 4.21. Thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết xuất theo phương pháp
siêu âm, dung môi ly trích hexan.
Stt
Rt
Tên chất
Hàm
lượng
(%)
Độ
tương
hợp
1
2
3
4
9,19
11,20
11,37

11,80
Benzyl alcohol
Benzoic acid, methyl ester
Linalool
Phenylethyl alcohol
2,43
0,24
4,88
0,35
97
91
94
95

71
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35

36
13,54
13,75
14,56
17,85
18,25
19,41
21,96
23,01
23,86
24,33

24,68
25,13

26,51
26,70
27,14
28,89
30,69
31,82
35,90
38,37
39,85
40,01
40,58
43,80
44,29
46,32
48,28
49,22
51,99
54,27

56,25

59,26

Benzyl acetate
Ethyl benzoate
Methyl salicylate
Indole

2-Propen-1-ol,3-phenyl-
Methyl anthranilate
Caryophyllene
.alpha Caryophyllene
Germacrene D
.gamma Elemene
.alpha. –Farnesene
Naphthalene,1,2,3,5,6,8a-hexahydro-4,7-
dimethyl-1-(1-methylethyl)
3-Hexen-1-ol, benzoate, (Z)-
Germacrene D-4-ol
1H-Cycloprop[e]azulene, deca
.alpha Cadinol
Farnesol
Benzyl benzoate
Hexadecanoic acid, methyl ester
Nerolidol
8,11- Octadecadienoic acid, methyl ester
9,12,15-Octadecatrienoic acid, methyl ester
Octadecanoic acid, methyl ester
10-Heneicosane (c,t)
Heptadecane
Tetracosane
Nonadecane
Phthalic acid, diisooctyl ester
Eicosane
2,6,10,14,18,22-
Tetracosahexaen,2,6,10,15,19,23-hexamethyl-
Oxirane, 2,2-dimethyl-3- (3,7,12,16,20-
pentamethyl-3,7,11,15,19-heneico sapentaenyl)-

Vitamin E
3,85
0,22
0,19
3,07
0,37
1,05
0,24
0,31
2,64
0,80
15,87
0,22

3,53
25,0
0,19
0,32
0,25
0,47
0,51
1,17
0,76
9,44
0,40
5,01
1,81
0,47
1,05
0,47

0,29
1,67

1,55

0,27
97
91
91
91
98
95
99
99
96
83
93
94

80
98
93
98
90
96
97
86
99
96
99

99
97
99
97
87
95
95

83

90

72
c. Dung môi ly trích ethanol
Qui trình phân tích mẫu tương tự như các phương pháp khác, tinh dầu hoa lài
được bơm đầu tiên vào GC và sau đó bơm vào GC/MS. Chương trình nhiệt trên GC và
GC/MS theo sơ đồ 4.1 và 4.2. Sau đây là sắc ký đồ GC/MS và kết quả phân tích thành
phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết xuất theo phương pháp siêu âm, dung môi ly
trích ethanol:


Hình 4.17. Sắc ký đồ GC/MS phân tích thành phần hóa học của tinh dầu hoa lài chiết
xuất theo phương pháp siêu âm, dung môi ly trích ethanol.









×