Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Luận văn : BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ ĐIỀU (Anacardium occidental L.) TẠI TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU BẰNG KỸ THUẬT RAPD VÀ AFLP part 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.9 KB, 7 trang )



46


Bảng 4.6 Chu kỳ nhiệt chạy PCR
Số chu kỳ
Nhiệt độ (
0
C)
Thời gian (phút)
1
94
4

37
94
1
33
1
72
2
1
72
10
Hold 4
0
C

Kết quả điện di sau khi đã chạy PCR




Nhận xét:
Băng điện di của DNA chạy trên máy chế tạo cho kết quả rõ hơn band điện di
chạy trên máy eppendorf. Máy chế tạo sau khi điện di cho ra 3 băng DNA, còn máy
đối chứng cho ra 2 băng.
Giải thích kết quả:
Băng của máy chế tạo cho kết quả rõ hơn, vì trong quá trình hạ nhiệt độ để primer
bắt cặp với DNA khuôn, thì tốc độ hạ nhiệt của máy chế tạo chậm hơn máy eppendorf
vì vậy số lượng primer bắt cặp với DNA khuôn cao hơn.
Chạy đối chứng trên
máy Eppendorf
Chạy trên máy
PCR Thùy Dương


47


Hơn nữa, ở giai đoạn duy trì nhiệt độ, nhiệt độ của máy eppendof rất ổn định xem
như không đổi.
Trong khi máy chế tạo, sự biến thiên so với nhiệt độ duy trì:
 Thấp hơn nhiệt độ duy trì lớn nhất: 0,8
0
C
 Cao hơn nhiệt độ duy trì lớn nhất: 1,1
0
C
Do sự biến thiên nhiệt này làm cho hóa chất trong ống eppendorf có sự đối lưu tốt
hơn, hay nói cách khác sự chuyển động hỗn độn của các phần tử nhanh hơn. Do vậy

hóa chất được phân bố đều trong toàn thể tích làm cho phản ứng xảy ra tốt hơn.



















48


Phần 5. Kết luận và đề nghị

5.1. Kết luận
Bước đầu máy hoạt động cơ bản theo ý muốn, chạy đúng theo chương trình cài từ
bàn phím, tốc độ biến thiên nhiệt chấp nhận được (1
o
C/s ± 0,3), các bộ phận bên trong

máy hoạt động bình thường, nhiệt độ duy trì sai số ± 0,5
o
C. Đây là máy lần đầu chế tạo
và cũng là máy chế tạo đầu tiên trong nước, khó tránh khỏi những hạn chế này.
Bước đầu chạy PCR đã cho kết quả tốt.

5.2. Đề nghị
5.2.1. Về chạy mẫu
Cần chạy thêm nhiều mẫu với nhiều kỹ thuật khác nhau để xác định tốc độ tăng
giảm nhiệt tối ưu và nhiệt độ biến thiên (trong giai đoạn duy trì) tối ưu nhằm rút ngắn
thời gian chạy mẫu và nâng cao độ tin cậy.

5.2.2. Bộ phận khuyếch đại
Thay IRF2807 bằng IRF khác công suất lớn hơn và điện trở nhỏ hơn vì IRF2807
(3Ω) còn sinh nhiệt lớn.

5.2.3. Bộ phận vi xử lý
Mở rộng thêm bộ nhớ ngoài giúp người sử dụng tiện dùng hơn, khi máy đang
chạy bị cúp điện chỉ cần gọi chương trình lưu ra không cần phải nhập lại chu trình
chạy mẫu.

5.2.4. Mạch khuếch đại Pt
Tìm mạch tối ưu hơn, có hệ số tuyến tính cao, giảm sai số, ổn định cao.

5.2.5. Nguồn điện
Trọng lượng của máy sẽ giảm xuống 7 kg nếu ta thay đổi biến áp chuyển sang
dùng nguồn xung tương tự như nguồn máy tính.




49


5.2.6. Bàn phím
Thiết kế phím cao su chìm làm tăng tính thẩm mỹ độ bền và thao tác dễ dàng.

5.2.7. Vỏ và khung
Chuyển sang đúc bằng nhựa chịu nhiệt giúp giảm trọng lượng và chống nhiễu,
tăng thẩm mỹ.

5.2.8. Chương trình
Viết thêm phần trợ giúp, phần hạn chế nhiệt độ quá cao và phần báo lỗi khi hoạt
động gặp sự cố.
Linh hoạt nhiệt độ tấm tản nhiệt hơn trong quá trình chạy máy, sẽ rút ngắn thời
gian chạy mẫu và tốc độ thay đổi nhiệt độ ổn định hơn.
Chương trình viết đã điều khiển 2 yếu tố nhiệt độ và thời gian, yếu tố thứ 3 cũng
khá quan trọng là tốc độ thay đổi nhiệt độ. Cần khảo sát kỹ tốc độ biến thiên nhiệt, tốc
độ thay đổi nhiệt ảnh hưởng đển phản ứng PCR như thế nào nhằm rút ngắn thời gian
chạy mẫu và nâng cao độ tin cậy. Khi cả 3 yếu tố là nhiệt độ, thời gian và tốc độ thay
đổi nhiệt độ được kiểm soát tốt máy sẽ có độ tin cậy như máy nhập ngoại hiện đại.

5.2.9. Thermoelectric module
Cần thay thế loại công suất lớn hơn, quan tâm nhất ở đây là dòng điện qua tối đa
(I
Max
), nên chọn loại I
Max
nhỏ nhất nhằm hạ giá thành chế tạo và tăng độ bền. Đối với
máy PCR loại 25 giếng nên chọn loại Thermoelectric 25 V - 35V, 5 A


5.2.10 Tản nhiệt
Tản nhiệt chỉ dùng nhôm đen vì nhôm này độ đặc gần 100%. Điều quan tâm ở đây
là bề dày của tản nhiệt và độ dài của cánh tản nhiệt. Bề dày tối thiểu là 5 mm, cánh tản
nhiệt khoảng 5 - 8 cm.
Ta quan tâm đến tản nhiệt vì liên quan đến tốc độ thay đổi nhiệt độ. Tản nhiệt
ngoài vai trò khuyếch tán nhiệt ra, còn có vai trò quan trọng là đóng vai trò như “kho”
giữ nhiệt, khi làm nóng nhiệt lấy ra và khi làm lạnh nhiệt lượng được “cất” vào, giúp


50


duy trì giá trị ΔT

tối ưu cho Thermoelectric tăng giảm nhiệt độ tối ưu cho phản ứng
PCR.
































51


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang. 1999. Di truyền phân tử những nguyên
tắc cở bản trong chọn giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp. 278 trang
2. Nguyễn Tăng Cường, Phan Quốc Thắng. 2004. Cấu Trúc Và Lập Trình
Họ Vi Điều Khiển 8051. NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật. 298 trang
3. Phạm Thành Hổ. 1998. Di truyền học. NXB Giáo Dục. 621 trang
4. Hoàng Oanh, Phương Lan. 2002. Làm lạnh bằng bán dẫn và ứng dụng.
Tạp Chí Electronics số 8/2002. 65 trang
5. Tống Văn On, Hoàng Đức Hải. Họ vi điều khiển 8051.NXB Lao Động -

Xã Hội. 412 trang
6. Đặng Thành Phu. 2003. Các Bài Tập Lập Trình Bằng Ngôn Ngữ
Assembler. NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật. 302 trang
7. Đỗ Xuân Tiến. 2003. Kỹ thuật vi xử lý & lập trình Assembly cho hệ vi xử
lý. NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật. 349 trang
8. Hoàng văn Tiến, Lê Khắc Thận, Lê Doãn Diên. 1997. Sinh hóa học với
cơ sở khoa học của công nghệ gen. NXB Nông Nghiệp. 326 trang
9. Khuất Hữu Thanh. 2003. Cơ sở di truyền phân tử kỹ thuật gen. NXB
Khoa Học Và Kỹ Thuật. 226 trang
10. Dương Minh Trí. 2001. Cảm Biến Và Ứng Dụng. NXB Khoa Học Và
Kỹ Thuật. 512 trang
11. Dương Vũ Văn. 2002. Vật liệu điện - điện tử. NXB Đại Học Quốc Gia
Tp HCM. 324 trang
12. Phạm Hùng Vân. 1996. Y Học Tp. Hồ Chí Minh. N
0
, special:27 - 35
13. Lê Phi Yến, Lưu Phú, Nguyễn Như Anh. 1998. Kỹ Thuật Điện Tử.
NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật. 321 trang
14. First News. Cẩm nang tra cứu - thay thế linh kiện điện tử - bán dẫn và
IC. NXB Trẻ. 552 trang
Tiếng Nước Ngoài
1.
2.


52


3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.




×