Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Pipe 3D Modeling, Spooling - Đi Ống Tàu Thủy Với ShipContrustor Phần 5 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.9 KB, 14 trang )

CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 57 / 140
Cách khác: không cần phải đổi đầu ống như bước 6 ở trên. Di chuột đưa đầu 1 (6
inch) đến tìm đầu tự do của ống 4 inch, khi xuất hiện thông báo Free Pipe End trên
màn hình thì nhấn chuột chọn điểm nối đó. Chương trình sẽ tự kiểm tra thấy cút chỉ
có một đầu 4 inch và tự đấu đầu đó vào ống 4 inch.
8. Dòng lệnh dưới yêu cầu chọn hướng cho cút. Chọn hướng Aft bằng cách gõ a-
Enter.
Outlet orientation or [Connection/Fwd/Aft/Up/Down]:A


9. Trong hình trên, cút đã được đấu vào ống 4 inch, nhưng lệch so với đầu ống 6 inch.
Bây giờ ta sẽ di chuyển cút (và do đó sẽ kéo dài ống 4 inch) sao cho đầu cút trùng với
ống 6 inch.
a) Chọn cút rồi chọn điểm grip ở đầu bên phải cút, nhấn chuột để chọn điểm grip đó.
b) Di chuột chọn điểm đầu ống tự do 6 inch. Đến khi xuất hiện thông báo Free Pipe
End (xem hình dưới) thì nhấn chuột chọn điểm đó.

Cút sẽ được di chuyển đến đồng trục với trục ống 6 inch. Đồng thời ống 4 inch sẽ
được tự động kéo dài để vẫn giữ nguyên mối ghép với cút.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 58 / 140

10. Giữa ống 6 inch và cút vẫn có khoảng hở. Chọn ống rồi kéo điểm grip ở đầu tự do
của ống đến đầu tự do của cút. Ống và cút sẽ được tự động ghép với nhau.

II.1.22 Tạo van mới (Creating a Valve)
Dưới đây ta sẽ dùng Catalog Stock Editor để tạo một loại van mới trong kho vật tư.
Chi tiết xem tài liệu hướng dẫn về Catalog Stock Editor.
1. Mở
Catalog Stock Editor bằng cách nhấn nút trong thanh công cụ Pipe, hoặc


chọn menu
SC Pipe\Catalog Stock Editor, hoặc gõ lệnh SCCATALOGEDITOR trong
cửa sổ lệnh.
2. Chuyển sang
Create/Edit Pipe tab.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 59 / 140

3. Chọn mục Valve như hình sau để xem loại van nào đã có trong kho. (bỏ chọn tất cả
các mục Catalog, Spec, bên dưới)

4. Ta sẽ dùng một loại van có sẵn gần giống với van mới làm cơ sở để tạo van mới.
Chọn van VALGAT-FL-CS-5_CLS150.

5. Nhấn nút
New Valve. Màn hình Creating New Pipe – Valve xuất hiện. Trong màn
hình này hiển thị các thông tin về loại van cơ sở đã chọn ở trên:
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 60 / 140

6. Thay đổi các giá trị dưới đây (trong khi thay đổi giá trị, cửa sổ preview ở góc trên
bên phải màn hình cũng thay đổi cập nhật các thay đổi đó. Trong cửa sổ này ta có thể
Pan, Rotate và Zoom như trong AutoCAD khi dùng ORBIT).
a) Tên van đổi thành VAL-GLB-FL-DI-
6_CLS150 (Bất kỳ một giá trị nào bị thay đổi
thì màu chữ cũng thay đổi để dễ kiểm tra)
b) Trọng lượng van thành 175
c) Đối với
End1 Type chọn trong danh sách sổ xuống loại FL 6 in 150LB FF rồi
nhấn chuột đúp để chọn.

CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 61 / 140


d) Làm giống như trên cho
End 2-Type.
e) Thay giá trị của
End 1-Length thành 7. Các giá trị End 2-Length và Handle Position
sẽ tự thay đổi theo.
f) Đổi chiều dài
End 3-Length bằng 0. Nếu chiều dài này khác không nghĩa là van có
3 cửa.
g) Tại mục Handle trong danh sách thả xuống không có loại GLB (SPACE)-6 .Vì vậy
ta phải tạo loại này.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 62 / 140
7. Nhấn nút
Edit Valve Handles >>.

8. Chọn loại GLB (SPACE)-5. Nhấn nút
New để tạo GLB (SPACE)-6 dựa trên GLB
(SPACE)-5 .
Một dòng mới được thêm vào cuối danh sách ứng với loại tay van mới.
9. Tên của tay van được tạo tự động bằng cách cộng 1 vào số cuối của tên van cũ.
Thay đổi các số liệu khác của tay van như hình sau (xem màn hình preview để thấy
các thay đổi khi ta sửa số liệu):

10. Nhấn
OK để trở về màn hình trước.
11. Chọn tay van mới trong danh sách thả xuống.

12. Đổi kiểu van
Valve Type thành GLB.
13. Đổi catalog của van thành ‘Ductile Iron’.

14. Nhấn nút
Done để đóng màn hình tạo van.
15. Van mới đã được tạo xong, bây giờ phải bổ xung nó vào FW COOLING spec.
Chuyển sang
Spec tab.

16. Trong mục Catalog chọn
Ductile Iron
17. Chọn cho hiển thị chỉ
Valves. (các mục khác bỏ không chọn)
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 63 / 140

18. Trong danh sách van chọn loại VAL-GLB-FL-DI-6_CLS150.

19. Nhấn nút
Assign to Spec… trong màn hình sau chọn FW COOLING spec là S-
00_CS-F. Nhấn
OK.

Một mối ghép (connection) có sẵn cho phép nối các đầu van (Valves End Treatment)
loại FL-6 in-150LB FF vào các đầu nối khác có cùng kiểu và kích thước. Vì vậy ta
không cần tạo mối ghép cho van này
20. Nhấn nút
Done để đóng màn hình Catalog Stock Editor.
II.1.23 Đặt van (Placing a Valve)

1. Lắp thêm bích vào đầu cút chữ T để lắp van. Nhấn nút để bắt đầu lệnh lắp
bích.
2. Gõ s-Enter tại dòng lệnh để đổi vật tư.
Specify first point or [sWap ends/sAddle/Place by<CL>/Stock]:s
3. Trong danh mục vật tư chọn bích FL-SO-FF-CS-06.0_CLS150A181-2. Nhấn OK.
4. Chọn điểm Free End của cút chữ T để lắp bích.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 64 / 140

5. Bây giờ ta sẽ lắp van vào bích mới lắp. Nhấn nút Valve

6. Gõ s-Enter tại dòng lệnh để chọn loại van.
Specify first point or [eXchange ends/Stock/sAddle stitch]:s
7. Trong danh sách, chọn van VAL-GLB-FL-DI-6_CLS150. Nhấn OK.

8. Nhìn vào dòng lệnh dưới đây. Trong mục Options vẫn có eNd mode tức là ta đang
ở Corner mode. :
Specify first point or [eNd mode/Place by<CL>/Stock]:n.
Gõ n-Enter để chuyển sang End mode. Dòng lệnh bây giờ sẽ là:
Specify first point or [Corner mode/sWap ends/sAddle/Place by<CL>/Stock]:
Chọn điểm Free End của mặt bích vừa lắp ở trên


9. Chọn bộ phụ tùng ‘FL-6.0-BU-150’ rồi nhấn OK.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 65 / 140

10. Van được ghép vào bích nhưng còn hướng của tay van chưa xác định.
Specify orientation by angle or
[Up/Down/Port/STarboard/Rotate/SNap<on>/pointorienT/undO]:u

Chọn hướng tay van quay lên trên (Up) bằng cách gõ u-Enter.
11. Van đã lắp xong như hình sau:

II.2 LỖ ĐI ỐNG (Penetrations):
Mô hình ống ba chiều đã đi xong ở các phần trên. Tuy nhiên vẫn còn một việc phải
giải quyết: đoạn ống thẳng vừa lắp van ở phần trước không có lỗ khoét đi qua vách
U12F106. Dưới đây ta sẽ dùng chức năng Kiểm tra giao cắt (Interference Checking)
của ShipConstructor và chức năng tạo cụm lỗ đi ống (Pipe Penetration) của SC Pipe
để xử lý.
II.2.1 Giới thiệu chung:
Các phần thực hành dưới đây sử dụng bản vẽ tổng đoạn U12 và một số bản vẽ đi ống
đã có sẵn. Các mục chính sẽ thực hiện gồm :
− Định nghĩa các cụm lỗ đi ống mẫu (Defining Penetration Packages)
• Tạo cụm lỗ đi ống (Inserting Penetrations):
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 66 / 140
 Phương pháp 1: tạo cụm lỗ đi ống trong bản vẽ đi ống.
 Phương pháp 2: tạo cụm lỗ đi ống trong bản vẽ giao cắt (Interference drawing).
− Sửa cụm lỗ đi ống (Editing Penetrations)
− Sử dụng hệ thống duyệt cụm lỗ đi ống (Using the Penetration Approval System)
− Xóa cụm lỗ đi ống (Removing Penetrations).
II.2.2 Định nghĩa các thuật ngữ:
Trong phần đi ống qua các tấm tôn kết cấu ta sẽ thống nhất sử dụng các thuật ngữ sau:
Cụm lỗ đi ống (Penetration
): gồm tất cả các thành phần phục vụ cho việc đi ống qua
tấm tôn kết cấu tại từng vị trí cụ thể. Một cụm lỗ đi ống thường có các thành phần:
• Một lỗ khoét (cutout) khoét trên tấm tôn kết cấu. Lỗ này có thể tròn hoặc chữ
nhật.
• Mặt bích (plate) , ống lót (sleeve), cổ ống (collar) đỡ ống đi qua lỗ khoét.
• Các phụ kiện cho các chi tiết trên: bulông, vòng đệm, gioăng,

Cụm lỗ đi ống mẫu (Penetration Package): để vẽ nhanh các cụm lỗ đi ống, ta tạo
sẵn ra một số cụm lỗ đi ống mẫu theo kích thước ống và tiêu chuẩn ống. Trong ví dụ
dưới đây ta sẽ tạo sẵn một cụm lỗ đi ống mẫu kín nước dùng mặt bích chữ nhật có
gioăng lắp bu lông cho cỡ ống 4 inch theo tiêu chuẩn ASME-B36.10. Cũng loại ống
đó có thể có các cụm lỗ đi ống mẫu khác dùng bích tròn, dùng ống lót v.v
Một cụm lỗ đi ống mẫu cũng gồm các thành phần như một cụm lỗ đi ống đã nêu ở
trên.
II.2.3 Tạo cụm lỗ đi ống mẫu (Defining Penetration Packages)
Trong các bài thực hành dưới đây, ta sẽ tạo mới một cụm lỗ đi ống mẫu kín nước
dùng mặt bích.
1. Nhấn nút
để mở Pipe Catalog Stock Editor.
2. Chuyển sang
Create/Edit Pipe tab và nhấn nút Penetration Packages
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 67 / 140

3. Chọn kích thước danh nghĩa 4 inch và chuẩn hình học là ASME-B36.10.

4. Chọn kiểu package là WT W PLATE trong danh sách thả xuống của
Package
Types.


5. Nhấn nút
Create ở góc dưới bên trái màn hình. Package WT W PLATE xuất
hiện trong danh sách các package.
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 68 / 140


6. Nhấn chuột chọn package WT W PLATE rồi nhấn nút
Assign To Spec

7. Trong màn hình hiện lên chọn spec S-00_CS-B.
8. Nhấn
OK.
9. Để thêm một mặt bích vào package này, chọn ở ô bên trái package WT W
PLATE rồi nhấn nút
Add Plate.
10. Chọn loại bích chữ nhật Rectangular ở bên dưới hình vẽ rồi gõ vào màn hình
Edit Plate các trị số sau:
CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 69 / 140

Nhấn nút
Stock để chọn vật liệu cho bích: trong màn hình dưới chọn loại vật liệu
PL08

CTY CP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ TÀU THỦY–VINASHIN ENGINEERING
Trang 70 / 140
Nhấn OK. Vật liệu bích được cập nhật vào màn hình Edit Penetration Plate.

11. Nhấn
OK. Các dữ liệu về lỗ khoét đi ống (Package Cutout) và mặt bích hiện lên
như sau:

12. Nhấn nút
Done. kết thúc việc tạo cụm lỗ đi ống mẫu.
II.2.4 Tạo một cụm lỗ đi ống qua kết cấu (Inserting Penetrations)
1. Phương pháp 1: dùng bản vẽ đi ống (Pipe model drawing)

Phương pháp này dùng tạo thủ công cụm lỗ đi ống tại từng vị trí ống đi qua kết cấu.
1. Nhấn nút
để mở Navigator.
2. Trong danh sách bên trái chọn Project rồi chọn U12 ở ô giữa

×