Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 65 -
ng trình (4-3), (4-4) và (4-5), thì l
4-6
=
=
3
1
+
3
4
2
+
4
này
4-7
=
3
2
1
4
(
1
+
3
)(
2
+
4
)
Phng trình (4-7)
ing trình (4-7), nên
ng trình (4-7)
4-8
3
2
=
1
4
Phng trình (4-8)
ph(4-8)
ng trình (4-7) và (4-8)
W
kháng vào cao.
Ví dụ (4-3)
(HÌNH 4-4) có
1
=1000,
R
2
=842 và R
3
=500
4
.
ng trình (4-8):
3
2
=
1
4
4
=
3
2
1
=
500
842
1000
=
Ví dụ (4-4)
Các
1
=R
2
=R
3
=120, R
4
=121.
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 66 -
chênh in áp theo
=
3
2
1
4
(
1
+
3
)(
2
+
4
)
=
10
120
120
120
121
120 + 120
120 + 121
= . ()
4.3.2.2 Cầu Wheatstone dùng dòng xoay chiều (AC)
Hình 4-5: Mạch cầu xoay chiều AC
Khái niệm về mạch cầu Wheatstone ta vừa xem xét có thể được ứng dụng cả với trở
kháng giống như với điện trở. Khi đó, cầu được thể hiện như trong HÌNH 4-5, và có nguồn
xoay chiều kích thích, thông thường là nguồn tín hiệu điện áp hình sin. Cách phân tích mạch
cầu AC tương tự như với mạch cầu DC, với trở kháng (Z ) thay cho các trở (R). Điện áp độ
lệch trong cầu được tính như sau
4-9
=
3
2
1
4
1
+
3
2
+
4
= á
n áp ngun kích thích hình sin,
1
,
2
,
3
,
4
là các tr kháng ca
cu.
Cu cân bng thì = 04-9
4-10
3
2
=
1
4
4-8
4-10
o
(4-10).
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 67 -
Ví dụ (4-5)
HÌNH 4-6. H
(null).
Hình 4-6: Mạch cầu ac cho ví dụ (4-5)
Bài gii
Vì cu cân bng, cho nên ta có
3
2
=
1
Hoc
2
3
=
1
4-11
2
3
2
=
1
1
4-10), do vy
2
3
1
= 0
=
2
(1 )
1
= 2
Và
=
1
2
=
1
1
2
= .
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 68 -
4.4 Mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier-
Op Amp)
M khu thu toán (Op Amp) là m m t h có chc nng khu
và x lý tín hiu in, d rông rãi trong công ngh iu khin các quá trình công nghip.
Có r nhiu nhà s xu khác nhau, nh các m thu toán u có m s thuc tính
hat ng c b tdùng chung trong thi k các m iu khin.
4.4.1 Tính chất của bộ khuếch đại thuật toán
Bô khu thu toán l cc k gin và là mt b khu in t vô
d. HÌNH 4-7 (A) là ký hiu quy c nó, v hai cc vào p là c
(+) và cc (-), và m cc ra. Quan h gia ra v vào c nó c r n gi,
ta s mô t nó nh là m ngay sau ây.
Hình 4-7: Ký hiệu và đặc tính lý tưởng của bộ khuếch đại thuật toán
4.4.2 Bộ khuếch đại thuật toán lý tưởng.
mô t ho ng c m b khu thu , ta ký hiu in áp vào
cc không là V
1
, còn vào c là V
2
, in áp t cc ra là V
o
. , n
V
1
-
V
2
có giá tr d (
V
1
>
V
2
),
thì V
o
bão hoà d. Nu
V
1
-V
2
âm
(V
2
>
V
1
), thì
V
o
bão hoà
âm nh mô t trên HÌNH 4-7 (b). Lu ý rng in áp t cc
in áp t cc
vào không o thì in áp ra
bão hoà âm
. B khu lý t này có h s khu
không xác vì v nhiu lh in áp gia hai cc vào V1 và V
2
khác nhau ta vn có
cùng m giá tr in áp ra bão hòa.
Các tính ch khác c b khu thut là:
Có tr kháng cao vô cùng gia hai cc vào.
Tr kháng ra b khng.
Nh v, cn b mà nói, b khuh thu toán là m thi b ch có hai tr thái
ra: +V
sat
và -V
sat
. Trong thc t, thi b này luôn dùng v m m khu .
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 69 -
M khu này cho phép ta có r nhi quan h lý thú gia in áp ra v in áp
vào c nó.
Bộ khuếch đại đảo lý tưởng dùng bộ khuếch đại thuật
toán
xét xem b khu thu toán uc dùng ra sao, ta xem m trên HÌNH 4-8.
in tr R
2
R
1
n
thông in áp vào (V
in
)
t im n chung (s). im ni chung này g là im c
(so sánh) tín hiu. Ta th, n không có phn hi và cc vào (+) n , in áp ra s bão
hoà âm khi V
in
> 0 và in áp ra s bão hoà d khi V
in
< 0
a-
b- Không có dòng in ch qua gia các c vào c b khu , vì gi là
tr kháng gi chúng l vô cùng.
Hình 4-8: Bộ khuếch đại đảo dùng mạch khuếch đại thuật toán
4-12
1
+
2
= 0
, I
1
= R
1
, I
2
= R
2
4-13
1
+
2
= 0
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 70 -
(4-13),
4-14
=
2
1
4-15
()
=
;
=
2
1
HÌNH 4-8
R
2
/R
1
có pha
180
0
R
2
< R
1
.
Hai quy tắc phân tích mạch khuếch đại thuật toán:
c
nào gi
V
+
=
V
-
.
nh tr kháng
gi các cc vào là hu h, in áp ra không áp c thì theo in áp vào, l
gia u ra v vào, tr kháng ra khác không v.v. Tuy nhiên, trong hu h các
d hin , các y t này có th b qua khi thi k các m khu thu toán.
4.4.3 Một số ứng dụng của các bộ khuếch đại thuật toán
4.4.3.1 Bộ khuếch đại lặp điện áp
Hình 4-9: Bộ khuếch đại thuật toán lặp tín hiệu điện áp
Bộ khuếch đại thuật toán lặp điện áp có độ lợi là 1 đơn vị nhưng trở kháng đầu vào rất
cao. Trở kháng đầu vào cao cần thiết cả cho chính bộ khuếch đại thuật toán, nó cần cỡ hơn
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 71 -
100 MOhm. Điện áp ra biến thiên theo điện áp vào, trong dải từ điện áp ra bão hòa âm đến
điện áp ra bão hòa dương. Dòng điện ra được giới hạn bởi dòng ngắn mạch của bộ khuếch
đại thuật toán, còn trở kháng ra thường nhỏ hơn 100 Ohm. Độ lợi bằng 1 nên ta có thể dùng
nó như là một bộ chuyển đổi trở kháng, từ trở kháng đầu vào rất cao thành ra có trở kháng
đầu ra thấp, trong khi điện áp không đổi.
4.4.3.2 Bộ khuếch đại thuật toán đảo cộng tín hiệu (the op amp summing
amplifier)
Hình 4-10: Bộ khuếch đại thuật toán đảo cộng tín hiệu (op amp summing amplifier)
Một ứng dụng khá phổ biến của mạch khuếch đại thuật toán là để cộng hoặc trừ hai
hoặc nhiều tín hiệu tại đầu vào và khuếch đại kết quả đó lên. HÌNH 4-10 là một ví dụ bộ
khuếch đại thuật toán đảo, cộng hai tín hiệu đầu vào V
1
và V
2
. Khi này ta có thể coi đáp ứng
đầu ra V
out
là cộng gộp của hai đáp ứng riêng rẽ của hệ với từng đầu vào riêng rẽ, V
1
và V
2
.
1
=
1
1
2
=
1
2
4-16
=
1
+
2
=
1
(
1
+
2
)
i dng nh Laplace
1
=
1
;
=
2
1
2
() =
2
;
=
2
1
=
1
+
2
Điều khiển tự động (1) – Bùi Hồng Dương
Trang - 72 -
Hình 4-11: Sơ đồ khối của bộ khuếch đại thuật toán đảo cộng HÌNH 4-10
Ví dụ (4-6)
Hãy xây dựng một mạch khuếch đại thuật toán để tạo ra một điện áp ra có quan hệ
với điện áp vào theo công thức sau
= 3.4
+ 5
Bài giải
in
n là 3.4 và 1 cho
Xem HÌNH 4-12
(-
Hình 4-12: Minh họa cho ví dụ (4-6)
4.4.3.3 Bộ khuếch đại thuật toán không đảo
Bộ khuếch đại không đảo có thể đuợc xây dụng từ bộ khuếch đại thuật toán như trên
HÌNH 4-13. Ta xác định độ lợi của của hệ bằng cách cộng các dòng điện tín hiệu vào tại điểm
cộng (s), với thực tế là điện áp tại điểm công tín hiệu (s) cũng là V
in
sao cho không có sự
chênh lệch điện áp giữa các cực vào của bộ khuếch đại thuật toán (quy tắc 2).
1
+
2
= 0
I
1
là dòng qua R1, I
2
là dòng qua R
2