Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Trắc nghiệm ngoại khoa ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.61 KB, 55 trang )

Trắc nghiệm ngoại khoa

Câu 1: trbày cách hỏi bệnh khi khám bụng ngoại khoa nói chung
Trchứng đau bụng là dấu hiệu phổ biến và quan trọng của các bệnh thuộc bộ máy tiêu hóa, vì vậy cần xác định những đặc
điểm sau:
a)Hoàn cảnh xuất hiện đau:
-Ngày jờ xuất hiện cơn đau đầu tiên
-Vị trí
-Tính chất ( đau âm ỉ liên tục hay thành cơn )
-Thời gian kéo dài của các cơn đau
b)Lquan của đau với:
-Bữa ăn
-Nhịp thở
-Các rối loạn khác kèm theo về tiết niệu
-Tư thế và vận động của bệnh nhân
-Ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu đối với các cơn đau
-(.) ngày đau nhiều vào lúc nào (đêm, ngày )
c)Các trchứng kèm theo
-Hiện tượng chán ăn: đối với từng loại hay tất cả các loại thức ăn
-Nôn: buồn nôn hay nôn thật sự, từ thời kì nào (.) quá trình bệnh, tính chất dịch nôn, nôn xong có đỡ đau ko
-Nuốt khó: xảy ra với 1 loại thức ăn hoặc tất cả (đặc, lỏng )
-Rối loạn lưu thông ruột :ỉa chảy hay táo bón hoặc xen kẽ



Câu 2:Trbày cách fân chia ổ bụng. đối chiếu các điểm đau lên thành bụng
*Phân chia ổ bụng: làm 9 vùng. Việc fân chia dựa trên 4 đường thẳng:
-2 đường thẳng ngang: +Đường trên đi qua đầu trc của x.sườn thứ 10
+Đường dưới nối 2 gai chậu trc trên
-2 đường thẳng đứng song song thẳng lên trên từ điểm jữa cung đùi 2 bên qua núm vú hoặc qua jữa x.đòn 2 bên
Mỗi vùng tương ứng với 1 số cquan (.) ổ bụng và khi những cquan này bị bệnh thì các dấu hiệu thường thể hiện trên các


vùng tương ứng
1.Trên rốn: dạ dày, đại tràng ngang, tụy, thùy gan T
2.Tá tràng, túi mật, gan, thận P
3.Đuôi tụy, lách, đại tràng góc lách, thận T
4.Đại tràng lên, niệu quản P
5.Đại tràng xuống, niệu quản T
6.Ruột thừa, manh tràng, fần fụ
7.Đại tràng xích ma, vòi trứng và buồng trứng T (ở nữ )
8.Bàng quang, tử cung
9.Ruột non
*Các điểm đau:
1.Điểm trên rốn: điểm nối jữa 1/3 trên và 2/3 dưới của đường mũi ức rốn
2.Điểm túi mật: (tương ứng với đáy túi mật) nằm ở ngay dưới x.sườn 10 sát bờ ngoài cơ thẳng to bên P
3.Điểm môn vị: nằm trên đường ngang nối 2 x.sườn cụt sát fía (.) điểm túi mật
4.Điểm bóng Valter: điểm jữa của đường thẳng nối từ túi mật tới rốn
5.Điểm niệu quản trên: điểm gặp nhau jữa đường ngang qua rốn với đường thẳng nổi điểm túi mật với điểm Mac-Burney
6.Điểm Mac-Burney: điểm jữa của đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn
7.Điểm Morris: (điểm ruột thừa) nằm trên đường thẳng nối gai chậu trc trên P tới rốn cách rốn 3cm
8.Điểm niệu quản jữa: nằm trên đường nối 2 gai chậu trc trên, điểm jữa 1/3 ngoài và 2/3 (.)
9.Điểm buồng trứng (điểm Clado): điểm jữa của đường thẳng nối từ rốn tới điểm jữa cung đùi
10.Điểm Lanz: nằm trên đường thẳng nối 2 gai chậu trc trên và cách đường jữa bên P 1 ngón tay trỏ (ngón tay của ng bệnh )
-> điểm rthừa (.) trường hợp rthừa nằm (.) buồng tử cung



Câu 3:Htượng quá cảm da, pư thành bụng, bụng cứng như gỗ ….vd
-Ở lớp da bên ngoài: bthường da k dính vào lớp saua, k để lại các dấu hằn lõm của ngón tay khi ấn vào:
+Khi mất nc, gây mòn thì lớp da mỏng đi mất tính chất đàn hồi, để lại các nếp nhăn khi kéo lên
+Khi bị fù, da sẽ dày lên, dính với các lớp sâu nếu ấn ngón tay vào mặt da để lại dấu hằn gọi là “Dấu hiệu ấn lõm của ngón
tay”

-Ở các lớp cơ: bthường cơ thành bụng có tính chất đàn hồi, mềm mại chống đỡ khi thăm khám nhưng ko gây đau. (.) 1 số
trường hợp sự chống đỡ này có thể rất rõ, mạnh, kèm theo đau
*Pư thành bụng:
-Nhìn vẫn thấy thành bụng lên xg theo nhịp thở, k có htượng co cứng ltục của các cơ thành bụng
-Đặt nhẹ nhàng bàn tay lên thành bụng thấy vẫn mềm nhưng khi ấn sâu xg thì cảm jác như có sức chống đỡ lại việc thăm
khám của người thầy thuốc, bn nhăn mặt kêu đau
-Ý nghĩa: biểu hiện tình trạng của viêm màng bụng và 1 fủ tạng tương ứng
Vd: VRT cấp: pư thành bụng vùng HCP, viêm túi mật cấp: pư thành bụng vùng HSP
*Co cứng thành bụng (bụng cứng như gỗ)
-Biểu hiện: bụng co cứng, các cơ nổi hằn rất rõ lên gân bụng. thở hoàn toàn bằng ngực, bụng k cử động
-Đặc điểm: co cứng thường xuyên, k thể ấn lõm thành bụng xg, càng dùng sức mạnh thì htượng co cứng càng mạnh
Vd: thủng dạ dày, tá tràng những jờ đầu
-Ý nghĩa: là dấu hiệu chủ yếu (.) VFM cấp tính toàn bộ
*Cảm ứng PM: ấn nhẹ từ từ trên thành bụng vì rất đau nên bn nhăn mặt, gạt tay hoặc jữ lấy tay thầy thuốc. điển hình của dấu
hiệu CƯPM là dấy hiệu Blumberg. Cách làm khi ấn tay xg bn k đau lắm nhưng khi thả tay đột ngột mức đọ đau tăng rất
nhiều







Câu 4: Năm ngtắc khám tại chỗ ổ bụng, mô tả cách khám
1)Nhìn bụng:
-Tình trạng da và lớp mỡ dưới da bụng
-Xem có sẹo mổ cũ hay ko
-Quan sát tính chất di động khi thở ra, hít vào tùy theo tuổi và jới tính
-Những hình dạng bụng k bt:
+Bụng lõm lòng thuyền: hẹp môn vị lâu ngày bị suy mòn

+Bụng nổi vồng lên có ng nhân khác nhau:
.,Do béo fệ
.,Có nc (.) ổ bụng
.,Do khối u
.,Do ruột bị ứ hơi (bụng chướng)
2)Sờ nắn bụng: chỉ sờ nắn khi đã hỏi bệnh xong và có khái niệm về định bệnh, đặc biệt tôn trọng triệu chứng khách quan
-Ngtắc sờ nắn bụng: khám cả lòng bàn tay, nhẹ nhàng tránh làm đột ngột, mùa rét fải xoa bàn tay cho ấm trc khi khám, từ từ
ấn nhẹ bàn tay từ nông xg sâu, trở đi trở lại, từ vùng ko đau đến vùng đau, k nên nắn lâu ở 1 điểm hay vùng cố định
-Tư thế:
+Bn nằm ngửa, đầu hơi cao, 2 chân chống để cơ thành bụng k bị căng, quay mặt về fía đối diện với thầy thuốc
+Thầy thuốc: ngồi ở ghế cạnh jường bn, quay mặt về fía bn để quan sát khi khám, fải dịu dàng, ôn tồn để bn k sợ hãi nhất là
đối với trẻ em
3)Gõ bụng: bn nằm ngửa cơ bụng mềm hoàn toàn, nếu cần có thể nghiêng fải hoặc trái
Cách gõ: áp nhẹ cả lòng bàn tay T lên bụng bn, các ngón tay hơi doãn xa nhau. Ngón jữa bên P cong lại như hình cái móc gõ
đầu ngón tay lên lưng ngón jữa bên T. chỉ cử động cổ tay 1 cách mềm mại, k đc dùng cẳng tay
4)Nghe bụng
-Hẹp môn vị có dấu hiệu lắc óc ách khi đói
-Nghe khối u có tiếng thổi tâm thu ko
-Nghe bụng có dấu hiệu im lặng khi viêm PM muộn, thấy tiếng nhu động ruột tăng (.) tắc ruột cơ học đến sớm
5)Thăm trực tràng: fải coi động tác này như 1 thủ tục khám bệnh toàn diện cho mọi trường hợp nghi ngờ có bệnh ngoại khoa
ở bụng
-Tư thế bn có thể để 1 (.) 2 kiểu sau:
+Nằm fủ fục: mặt úp xg và chổng mông lên, đầu nghiêng sang bên
+Nằm ngửa 2 chân co, gập mạnh 2 đùi vào bụng, 2 tay ôm chặt bên đầu gối (tư thế sản khoa)



Câu 5: Đđ jải fẫu bệnh lí và ng nhân gây viêm Pm
*jải fẫu bệnh lí: khi VPM: lá tạng dày, fù nề, có jả mạc bám, các quai ruột chướng căng hơi. Mạc treo và mạc nối viền dày.
Lá thành tổn thương chậm hơn. ổ PM có dịch tiêu hóa hay mủ tùy theo nguyên nhân gây ra VPM

*Nguyên nhân:
-VPM nguyên fát: là tình trạng nhiễm trùng ổ PM mà vi khuẩn xâm nhập ở pm bằng đường tự nhiên hay đường máu, bạch
mạch. Vpm nguyên fát hiếm gặp khoảng 1%, ở trẻ em vpm nguyên fát thường do liên cầu, fế cầu, hội chứng thận hư ở ng lớn
thường do lao, nhiễm khuẩn cổ trướng ở bn xơ gan
-Vpm thứ fát: có các ng nhân:
+Từ bệnh lí đường tiêu hóa:
.,Hay gặp nhất là biến chứng của viêm RT cấp, có thể gặp vpm thì 1, thì 2 hoặc thì 3
.,Thủng đường tiêu hóa: thủng dạ dày tá tràng (do loét, do K) thủng hồi tràng (do thương hàn) thủng đại tràng ( do K, do
amip)
.,Hoại tử ruột (viêm ruột hoại tử, xoắn ruột)
.,Viêm túi thừa Meckel thủng
+Bệnh lí gan mật: áp xe gan vỡ, VPM mật, viêm hoại tử túi mật
+Bệnh lí sản fụ khoa: vpm do viêm fần fụ
+Chấn thương vết thương bụng gây thủng tạng rỗng
+Sau mổ các cơ quan (.) ổ bụng: nhiễm khuẩn khi mổ, áp xe tồn dư, xì bục miệng nối,…
+Vpm do hóa chất: do dịch vị, dịch tụy, fân xu,…
Câu 15:
T.bày sinh lý chuyển hoá bilirubin máu.
- Bilirubin đc tạo ra do sự thoái biến của Hem. Hem do H.cầu già bị huỷ tạo thành bilirubin tự do đc vận chuyển (.) huyết
tương nhờ albumin. Đến gan sau khi fân ly khối fức hợp albumin,nó sẽ đc tb` gan thu nhận. Nhờ chất vận chuyển nó sẽ
vào tb` đc liên hợp ở lưới nội bào tương trở thành fân cực & hoà tan (.) n'.
- Khi đã kết hợp, bilirubin đc tiết vào cực mật của tb` gan, do tính chất fân cực nó k đc hấp thu ở niêm mạc đg` mật & ruột.
- (.) ruột bilirubin liên hợp dưới t.dụng khử của các enzym của vi khuẩn biến thành urobilinogen & stecobilinogen.
- Thành fần của mật theo các vi quản mật qua đg` tiêu hoá hoặc tạm thời dự trữ (.) túi mật. Muối mật có vai trò tiêu hoá mỡ
& chất hoà tan (.) mỡ.
Bình thg`:
- Máu:
+ Bilirubin liên hợp (toàn fần)< 17Mmol/l.
+ Bilirubin tự do (trực tiếp) <4,3Mmol/l.
- N' tiểu: k có sắc tố mật mà chỉ có ít urobilin.

- Phân: có sắc tố mật dưới dạng stercobilin nhuộm fân màu vàng xanh.
Câu 6: trình bày tr/chứng lsàng của hội chứng viêm phúc mạc
1.cơ năng: _đau bụng: + tính chất, cường độ, vị trí đau phụ thuộc vào ng/nhân.VD: đau đột ngột dữ dội vùng thượng vị trog
thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, đau âm ỉ vùng hố chậu phải, bớt đau, sau đó đau dữ dội lên trog VRT
+ lúc đầu thường khu trú sau lan dần khắp bụng
_nôn: ko thường xuyên, tuỳ ng/nhân có thể lúc đầu nôn ra thức ăn, muộn nôn ra dịch như phân
_bí trung đại tiện do liệt ruột cơ năng, là dấu hiệu muộn
2.toàn thân:
_tình trạng nhiễm khuẩn: sốt cao 39-40, rét run, mạch nhanh 100-120l/phút, nhịp thở nông, hơi thở hôi, môi khô lưỡi bẩn, vẻ
mặt nhiễm trùng
_tình trạng nhiễm độc: nếu b/nhân đến muộn: lơ mơ, mê sảng, mặt hốc hác, thân nhiệt jảm, mạch nhanh nhỏ, HA tụt kẹt,
thiểu niệu, vô niệu
3.thực thể:
_nhìn: bụng chướng, rõ nhất khi đến muộn, bụng ko di động theo nhịp thở, các cơ thẳng bụng nổi rõ, co cứng thường xuyên
liên tục
_sờ: bụng cứng như gỗ, có cảm ứng phúc mạc: kích thích đau khắp bụng, dấu hiệu blumberg( +)
_gõ: đục vùng thấp khi bụng có nhiều dịch
_nghe: mất tiếng nhu động ruột
_thăm âm đạo hoặc trực tràng: túi cùng douglas đau đầy
_có thể có cảm ứng da hay mất p/xạ da bụng
_chọc dò ổ bụng có dịch bẩn hoặc máu
Câu 7: tình bày các xét nghiệm cận lsàng và xác định h/ảnh của VPM? xử trí?
_các xét nghiệm cận lsàng:
+XQ: ổ bụng ko chuẩn bị tư thế đứng thấy ổ bụng mờ, thành ruột dày, các quai ruột jãn hơi, có liềm hơi dưới vòm hoành trog
thủng đường tiêu hoá, có mức nuớc hơi trog tắc ruột…
+siêu âm: phát hiện đc dịch trog ổ bụng, quai ruột jãn
+xét nghiệm máu: bạch cầu tăng có thể tới 15.000-20.000BC/1mm3, công thức bạch cầu chuyển trái. rối loạn điện jải, nhiễm
toan chuyển hoá, tăg ure, creatinin trog máu
_xử trí: VPM cấp tính thứ phát phải chỉ định mổ cấp cứu
+điều trị phẫu thuậi nhằm jải quyết ng/nhân gây VPM và làm sạch ổ bụng, dẫn lưu ổ bụng khi cần thiết

+kết hợp hồi sức ngoại khoa tích cực trước, trog và sau mổ, bù nc va điện jải, điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, dùng kháng
sinh đường ruột và toàn thân
Câu 8: hãy trình bày sinh lý bệnh học của tắc ruột
tắc ruột là ngừng lưu thông của các chất trog lòng ruột( hơi, dịch, phân) đc jới hạn từ góc treitxz đến hậu môn. Là hội chứng
chứ ko phải là 1 bệnh
1.Rối loạn tại chỗ
_tăng nhu động ruột: trên chỗ tắc để thắng cản trở cơ jới.Hậu quả làm tăg áp lực trog lòg ruột trên chỗ tắc
_dãn ruột: do ứ đọng hơi, dịch trog lòg ruột
+Hơi: do nuốt vào( 70%), do vi khuẩn phân huỷ t/ăn( 20%), do thoát ra từ mạch máu vào lòg ruột(10%)
+dịch: do t/ăn cũ và các tuyến tiêu hoá tiết ra( nước bọt, tuỵ, ruột) 8-10l/ngày
+Hậu quả: làm ., áp lực trog lòng ruột từ 2-4mmHg lên 30-60mmHg
., ứ máu tĩnh mạch gây tổn thương, xuất huyết ở lòg ruột, ổ bụng ., hoại tử(áp lực ruột tăg >40 cm H20) gây thủng ruột
2.rối loạn toàn thân
_rối loạn mất nước
+nôn nhiều: do H2O và điện jải mất
+jãn ruột: gây kéo H2O vào lòg ruột( do jảm áp lực)
+dịch trên chỗ tắc ko đc hấp thu lại: 90% đc hấp thu ở đại tràng. 10% hấp thu do phúc mạc( nước thấm qua ruột vào bụng)
_rối loạn điện jải
+nôn: Cl- jảm, Na+ jảm, K+ jảm
+rối loạn thăng bằng kiềm-toan:
., tắc ruột cao: mất nhiều HCl gây kiềm chế hoá
.,tắc ruột thấp: ứ dịch do jãn ruột làm dịch thoát vào ổ bụng→Na+ máu jảm và HCO3 hay huy động từ tế bào ra, Cl- máu
tăg→toan chuyể hoá
.,cơ chế sử dụng protein và lipid để chuyển hoá sản phẩm trung jan dạng acid như ceton…
_nhiễm trùg, nhiễm độc
+nhiễm trùng: môi trường ở trên chỗ tắc rất thuận lợi cho vi khuẩn phát triển
+nhiễm độc: ruột jãn làm tăng tníh thấm làm cho vi khuẩn và đôc tố xâm nhập vào cơ thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng,
nhiễm độc







Câu 9: phân loại ng/nhân tắc ruột? T/chứng lsàng của tắc ruột cơ học
1.ng/nhân tắc ruột
_tắc ruột cơ jới( có cản trở thực thể gây tắc)
+tắc ruột do bít: -bít trog lòg ruột do búi giun, bã thức ăn
-do thành ruột: u của ruột, dịu dàng bẩm sinh ống tiêu hoá
-bít do đè từ ngoài vào: các khối u ở trog ổ bụng, dính ruột
+tắc ruột do thắt: -xoắn ruột ( tổn thương mạch máu sớm hơn→hại tử ruột→thường có sốc)
-lồng ruột
-các loại thoát vị
_.Tắc ruột cơ năng:+ gây liệt ruột do VPM toàn thể, máu tụ sau phúc mạc, rối loạn nước và điện jải, cơn đau quặn thận, chấn
thương tuỷ sống, sau mổ, u nang bùng chứng
+co thắt ruột: tổn thương thần kinh trung ương, ngộ độc
2 T. /chứng lsàng của tắc ruột cơ học
_cơ năng: +đau bụng từng cơn
+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân
+bí trung đại tiện
_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau
+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng
+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp
+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu
+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi
+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau
_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ
+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc









Câu 10: phân biệt về
lsàng của tắc ruột cơ năng và tắc ruột cơ học
1.tắc ruột cơ năng
_cơ năng: đau bụng âm ỉ, ko thành cơn. Có thể nôn ít hoặc nhiều, Bí trung đại tiện
_Thực thể: +nhìn: bụng chướng đều, căng
+sờ: bụng mềm, đau ít, ko có phản ứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc( trừ tắc ruột cơ năng do VPM toàn thể, ko có quai
ruột nổi)
+gõ: vang trống
+nghe: ko có tiếng lọc xọc
+thăm khám các lỗ thoái vị: ko phát hiện khác thường
+thăm khám trực tràng: rỗng, túi cùng douglas ko đầy, ko đau( trừ VPM)
_toàn thân: ko sốt, ko mất nước, điện jải. Mạch, HA ổn định
2 tắc ruột cơ học
_cơ năng: +đau bụng từng cơn
+nôn ( sớm hay muộn do tắc cao, thấp) có thể nôn ra dịch ruột, phân, cả dịch và phân
+bí trung đại tiện
_Thực thể: +nhìn: bụng chướng có thể đều hoặc ko đều.Có quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò trog cơn đau
+sờ: có thể thấy phản ứng thành bụng
+gõ: vang vùng chướng và đục vùng thấp
+nghe: có tiếng lọc xọc của dịch ruột, tiếng thổi của mạch máu
+thăm khám các lỗ thoát vị: ở nam có thoát vị bẹn, ở nữ có thoát vị đùi
+thăm khám trực tràng: có thể rỗng, có u hoặc có máu.Túi cùng douglas đầy, đau
_Toàn thân:+ sớm: mất nước và điện jải, mạch tăng, HA hạ
+muộn: nhiễm khuẩn 37-38, mất nước và nhiễm độc











Câu 11:Các XNo cận lsàng & XĐ = chẩn đoán h.ả tắc ruột cơ học? N.tắc xử trí HC tắc ruột.
1. Các XNo cận ls:
- Máu & sinh hoá máu: chủ yếu để đánh já ảnh hưởng của tắc ruột,đặc biệt là tình trạng RL điện jải,thăng = toan kiềm > júp
việc điều chỉnh RL này (.) giai đoạn trc & sau mổ.
+ XNo máu:
. Máu cô đặc,mất n'.
. slg HC tăng.
. Hematocrit tăng.
+ Sinh hoá máu:
. Na+ b.thg` hoặc jảm nhẹ,gđoạn muộn jảm n`.
. K+: jảm (.) gđoạn sớm,tăng (.) gđoạn muộn.
. Cl-: jảm.
. pH: tăng (.) gđoạn sớm, jảm (.) gđoạn muộn.
2. C.đoán h.ả:
a. Chụp xquang bụng k chuẩn bị: chụp với tư thế đứng.
- Các dấu hiệu tắc ruột:
+ Dấu hiệu jãn trên chỗ tắc,có h.ả mức n' hơi &n',xếp như hình bậc thang từ dưới lên cao dần,ổ bụng mờ thành ruột dày.
+ Ruột k có hơi ở dưới chỗ tắc,dấu hiệu rất gợi ý k thấy hơi ở đại tràng vì bthg` đại tràng có hơi sinh lý.
- Dựa vào vị trí,slg,hình dạng của mức n' hơi có thể xác định đc vị trí tắc ở ruột non hay ruột già.
+ Ruột non:

. n` mức n' hơi.
. Tập trung ở giữa bụng.
. Đ.điểm: kích thước nhỏ,vòm thấp,chân rộng,thành mỏng,cơ cách hình nếp niêm mạc ngang đc xếp thành hình bậc thang.
+ Ruột già:
. Ít mức n' hơi.
. Nằm ở fía rìa ổ bụng,fân bố dọc theo khung đại tràng nhg thg` thấy ở hạ sườn fải & trái.
. Đặc điểm: kích thước lớn,vòm cao,chân hẹp,có các bướu & rãnh trên bờ ruột.
b. Chụp khung đại tràng cảm quang (.) t.hợp nghi ngờ tắc ruột ở dưới thấp. VD: tắc đại tràng,u đại tràng.
- Đồng thời có thể x.định đc n.nhân tắc. VD:
+ Xoắn đại tràng sigma, thuốc cảm quang dừng lại ở trực tràng & có h.ả mỏ chim.
+ Tắc đại tràng do u: thuốc dừng ở vị trí u & có hình cắt cụt nham nhở.
- Chống chỉ định: thủng ruột hoặc nghi thủng ruột.
c. Siêu âm ổ bụng:
- H.ả ruột jãn hơi chứa n` dịch.
- Ổ bụng có n` hơi.
- Có ít dịch (.) ổ bụng.
d. Ngoài ra có thể chụp CT &cộng hưởng từ:
- Chụp có h.ả ruột: jãn ứ hơi & dịch (.) lòng ruột đc thấy sớm & đặc hiệu.
- Vị trí tắc: vị trí đoạn ruột jãn hay xẹp.
- Tình trạng tổn thương nặng của thành ruột. ( dày>3mm, mỏng < 1mm).
- N.nhân gây tắc ruột: u đg` tiêu hoá, bã t.ăn,búi jun
3. N.tắc xử trí HC tắc ruột:
- Khi đã chẩn đoán x.định tắc ruột cơ học hay nghi ngờ thì cho BN:
+ Nhập viện để theo dõi.
+ Chẩn đoán x.định.
+ Đánh giá ả.hưởng tại chỗ toàn thân.
+ Hồi sức tích cực.
+ Mổ cấp cứu để tránh hoại tử ruột.
- Chuẩn bị BN:
+ Hút qua sonde mũi- dạ dày: ngay khi vào viện có t.dụng:

. Bụng bớt chướng.
. Tránh nôn.
. Tránh trào ngược đg` tiêu hoá.
+ Điều chỉnh & hồi fục tình trạng mất n' và điện giải fụ thuộc vào mức độ, thời gian tắc ruột tuỳ từng BN cụ thể.(dựa vào
điện giải đồ).
+ Sử dụng kháng sinh dự fòng,fổ rộng & fối hợp kháng sinh khi nghi ngờ có nghẹt ruột.
- Fẫu thuật nếu tắc ruột cơ học & hoàn toàn là fải mổ.
+ Gây mê: tốt nhất là gây mê nội khí quản để jãn cơ tốt.
+ ng m: tu thuc vo v trớ g` m c, n.nhõn tc
+ Thm dũ tỡm n.nhõn tc: v trớ & n.nhõn tc nm ch ni: gia on rut fng & on xp.
+ X trớ n.nhõn tc: tu n.nhõn, tỡnh trng tn thng ca rut b tc. Nu rut b hoi t thỡ ct on rut ú & ni ngay nu
l rut non. Hay a 2 u rut ra thnh bng nu tc i trng & cú tỡnh trng viờm fỳc mc.
+ Gii quyt dch ng (.) lũng rut trờn ch tc,dn ngc lờn d dy, sau ú hỳt qua sonde t sn (.) d dy.
- Chm súc BN sau m: tip tc bự n',in gii,khỏng sinh ton thõn, chng nhim khun,thay bng ra vt thng tip tc
hỳt lm xp rut.
Câu 24: Mô tả vtrí 3 điểm đau Mac-Burney,Clado,Lanz trên thành bụng?tạng tổn thơng tơng ứng với từng điểm đau
đó?
*) điểm MacBurney:
-là điểm giữa của đờng thẳng nối từ gai chậu trớc trên bên P tới rốn
-là điểm của gốc ruột thừa
*) điểm Clado
-là điểm giữa của đờng thẳng nối từ rốn tới điểm giữa cung đùi
-là điểm của buồng trứng
*) điểm Lanz
-là điểm nằm trên đờng thẳng nối 2 gai chậu trớc trêncách đờng giữa về bên P 1 ngón tay trỏ của ngời bệnh
-là 1 điểm đau RT (.) trờng hợp RT nằm trên TC có thể nhầm với điểm NQ giữa



Cõu 12:Hi chng chy mỏu (.): K.nim & k cỏc n.nhõn gõy ra?

1.K.nim:
- L tỡnh trng chy mỏu (.) bng,k cú vt thng thu bng thg` do n.nhõn chn thg gõy v tng c hoc n.nhõn bnh lý,
cha ngoi t cung v,khi u (.) bng v: u mc treo,v nhõn ung th.
- Có máu (.) khoang màng fổi nhg k có máu chảy ra ngoài.
- Tràn máu (.) các khoang tự nhiên nhg máu k chảy ra ngoài,tràn máu màng tim k gây chảy máu (.) mà gây HChứng chèn ép
tim cấp.
2.Các n.nhân:
a. Do chấn thg mặt (.) ổ bụng:
- Vỡ gan: chấn thg vùng dưới sườn fải thg` máu chảy n` (.) ổ bụng, bụng chướng, máu chảy theo rãnh đại tràng thành bụng
fải > đọng ở hố chậu fải.
- Vỡ lách: chấn thg chấn thg vùng hạ sườn trái,chảy maú, bụng chướng, gõ đục vùng thấp, máu chảy theo rãnh đại tràng
thành bụng trái > hố chậu trái > đau hố chậu trái.
- Vỡ tuỵ: thg` tổn thg fần tuỵ nằm vắt ngang qua cột sống tổn thg nặng gây chảy máu (.) hậu cung mạc nối, tổn thg nhẹ gây
chảy máu từ từ & tạo thành máu tụ.
- Vỡ thận: là tạng nằm ngoài fúc mạc, tổn thg ở dưới bao gây máu tụ quanh thận, tổn thg nhu mô thông với đài bể thận gây
đái máu. có thể đứt cuống thận.
- Tỏn thg mạc treo mạc nối gây chảy máu (.) ổ bụng nếu có tổn thg m.máu.
- Tổn thg các m.máu lớn có thể rách TM chủ dưới, TM chậu (.) vỡ xương chậu, m.máu của gan,lách,thận.
b. Do n.nhân bệnh lý:
- Sản khoa:
+ Chửa ngoài tử cung vỡ.
+ Vỡ nang De Graffe.
- Các bệnh lý # về:
+ Gan: K gan, u máu gây lụt ổ bụng.
+ Lách:lách to do bệnh lý vỡ.
+ Dị dạng m.máu: fồng ĐM,TM chủ bụng.
+ Dạ dày: u m.máu thành dạ dày.
+ U mạc treo ruột: hoại tử chảy máu, VTC chảy máu.







Câu 13:T.chứng ls của HChứng chảy máu (.) ổ bụng.
H.chứng chảy máu (.) là hiện tượng chảy máu (.) ổ bụng thg do n.nhân chấn thg gây vỡ các tạng đặc hoặc bệnh lý:chửa ngoài
tử cung vỡ, khối u (.) ổ bụng vỡ.
1. Cơ năng:
- Đau: đột ngột, dữ dội, xuất fát từ vị trí bụng tổn thg rồi lan ra khắp bụng.
- Đau lan lên vai trái (.) vỡ lách.
- Đau lan lên vai fải (.) vỡ gan.
- Đau khi thay đổi tư thế.
- Nôn hoặc buồn nôn.
- Bí trung đại tiện.( it thấy)
2. Thực thể:
- X.định các tổn thg có trên thành bụng.
- Vết thg, bầm tím, tụ máu, xây xát Dấu hiệu Cullen( quầng tím quanh rốn).
- Có fản ứng thành bụng, ít có co cứng thành bụng.
- Bụng chướng đều, gõ vang vùng cao, đục vùng thấp.
- Có cảm ứng fúc mạc: ấn đau khắp bụng, n` nhất là vùng tạng bị tổn thương.
- Thăm trực tràng- âm đạo: túi cùng Douglas đầy,đau. ( đặc biệt (.) chửa ngoài tử cung vỡ).
- Chọc dò ổ bụng có máu: thg` chọc tại 4 điểm nơi giao nhau của các đg` fân chia ổ bụng hoặc 2 điểm giữa bờ ngoài cơ thẳng
to. Nếu chọc thg` k thấy máu, bơm qua kim chọc dò 500ml huyết thanh mặn đẳng trương, sau đó hút ra quay ly tâm sẽ thấy
HCầu.
3. Toàn thân:
- Sớm:
+ Hoa mắt,chóng mặt hoặc ngất.
+ Khi huyết động ổn định: chỉ có đau bụng,da xanh.
- Điển hình:
+ Da xanh, niêm mạc nhợt, hoảng hốt, vật vã(sốc mất máu), chân tay lạnh, khát n'.

+ Khó thở: nhanh, nông.
+ Mạch nhanh, HA hạ, có thể truỵ mạch.
+ HA,TM trung ương thấp (b.thg` 8-10mm nước).
+ N' tiểu ít.








Câu 14:XĐ = chẩn đoán hả & các XNo khi có Hchứng chảy máu (.) ổ bụng? Xử trí bđầu Hchứng chảy máu (.).
1. Các fương fáp cận lsàng:
a. Xét nghiệm máu: H.cầu jảm, Ht jảm, Hb jảm.
b. X.quang:
- Điều kiện cho fép HA> 90mmHg.
- Chụp x.quang k chuẩn bị.
+ Có dấu hiệu dịch ổ bụng.( dấu hiệu Laurrel).
+ Có liềm hơi dưới cơ hoành khi kèm vỡ tạng rỗng.
c. Siêu âm:
- Dịch (.) ổ bụng, khoang Morrisson, rãnh đại tràng fải & trái, túi cùng Douglas.
- Tình trạng tạng tổn thg.
- kiểm tra vùng sau fúc mạc tràn dịch xuống fổi, màng tim.
d. CT Scanner:
- Hình thể tạng tổn thg.
- Khối máu tụ sau fúc mạc & (.) ổ bụng.
- Theo dõi sự tiến triển của khối máu tụ.
e. Chụp ĐM: ít làm (.) cấp cứu vì kĩ thuật fức tạp & chỉ định hạn chế.
f. Các thăm dò khác:

- Chọc dò ổ bụng có máu k đông.
- Chọc rửa ổ bụng. Kết qủa dương tính khi có:
+ Nước máu rõ.
+ > 100.000 H.cầu/ml.
- Soi ổ bụng cấp cứu: áp dụng tốt cho sản khoa, vừa chẩn đoán vừa điều trị.
2. Xử trí ban đầu của Hchứng chảy máu (.):
a. Tại chỗ cấp cứu:
- Ủ ấm.
- chng sock truyn dch, cht thay th mỏu.
- Sonde da dy.
- Sonde ỏi.
- Nm u thp, cho th O2.( nu HA< 90mmHg)
- Chuyn lờn tuyn trờn. Cho chuyn khi BN tỡnh trng n nh (HA>90mmHg) di chuyn nh nhng cú nhõn viờn y t &
fng tin hi sc i kốm. Nu tỡnh trng k cho fộp > mi tuyn trờn v m.
b. Ti tuyn cú kh nng fu thut.
Nguyờn tc m fi kim tra ton b cỏc tng (.) bng mc dự d thy 1 tn thg.






Câu 21: Trình bày các phơng pháp khám thực thể phát hiện thận to?
TL: Khi khám để phát hiện thận to ta cần pảI kết hợp nhìn, sờ, gõ, nghe.
1) Nhìn: - Phát hiện khối u mạn sờn, hạ sờn, khối u có thể to vợt qua ngang rốn sang bên đối diện và đi đến hố chậu. U
liên tục với bờ sờn, di động theo nhịp thở, đẩy đờng trằng giữa lệch sang bên lành.
- Mặt u có thể căng đều hay gồ ghề. Da trên bề mặt u bình thờng hoặc nề đỏ. Trờng hợp thận to ở ngời béo bụng
sẽ không nhìn thấy rõ u nổi nên phảI nhờ việc sờ nắn và tìm các dấu hiệu để phát hiện thận to.
2) Sờ: T thế bệnh nhân nằm ngửa, chân chống đùi gấp vào bụng, thở đều.
- Thầy thuốc ngồi bên cần khám.

- Sờ nắn để phát hiện thận to nh sờ thấy 1 khối u phảI xác định: vị trí, giới hạn, bề mặt của nó.
- Có 3 phơng pháp khám thận to:
*) Guyon: Tìm 2 dấu hiệu khi khám:
- Dấu hiệu chạm thắt lng: Bàn tay bên đối diện của ngời thầy thuốc đặt vào vùng thận ( góc sờn lng) theo hớng của
x.sờn XII, bàn tay kia đặt fía trên của bụng song song với bờ sờn. Bàn tay dới áp sát da vùng sờn lng, bàn tay trên ấn
xuống theo tong đợt. Nếu có cảm giác 1 khối u chạm xuống bàn tay dới tong đợt theo nhịp ấn của bàn tay trên bụng thì gọi
là dấu hiệu chạm thắt lng (+). Nếu đặt bàn tay dới theo khối cơ lng và bàn tay trên bụng theo hớng cơ thẳng bụng
để làm nghiệm pháp này thì khó hơn.
- Dấu hiệu bập bềnh thận: Bàn tay dới vùng sờn lng hất nhẹ lên từng đợt khi bàn tay trên áp sát bụng và ấn nhẹ xuồng
từng đợt xen kẽ nhau. Nếu có u bập bênh giữa 2 bàn tay gọi là dấu hiệu bập bềnh thận (+).
*) Israsel: Để ngời bệnh nằm nghiêng quay bên định khám lên trên, cũng đặt tay nh phơng pháp Guyon, nhng gọi là bàn
tay fía lng và bàn tay fía bụng hay bàn tay phía sau và bàn tay phía trớc để làm nghiệm pháp chạm thận, bập bềnh
thận.
*) Phơng pháp Glenard:
- Để ngời bệnh t thế ngồi, thầy thuốc dùng bàn tay đối bên tạo thành gọng kìm để 4 ngón tay ở phía lng song song dới
bờ sờn XII, ngón tay cáI để ở phía dới bụng dới sờn, yêu cầu ngời bệnh thở ra mạnh hết cỡ cho bụng mềm, gọnh kìm
của ngón tay cáI và 4 ngón kia bóp vào từ từ hết cỡ, yêu cầu ngời bệnh hít vào mạnh. Nếu có cảm giác một khối u chạm
vào ngón cáI và ngón trỏ, ngời bệnh thở ra lại hết, gọi là dấu hiệu Glenard (+). P
2
này chỉ aps dụng khi n
o
pháp chạm thắt
lng và bập bềnh thận ko rõ ràng, ở ngời gầy và trẻ em.
- Khám cơn đau thận, phát hiện bằng rung thận, để bệnh nhân ngồi cân đối, hơI cúi ra trớc, lng quay về phía ngời
khám, bộc lộ vùng hố lng. Dùng 2 mu của gan bàn tay chụm lại, vỗ nhẹ vào hố thắt lng 1-2 lần quan sát phản ứng tránh
đau. Khi bệnh nhân kêu đau vội dấu hiệu parterinasky (+). Chứng tỏ thận có tổn thơng : ứ nớc, ứ mủ, viêm tấy xung
quanh thận Trong cơn đau, bệnh nhân co cứng cơ lng, p/ứng thành bụng vùng mạn sờn.
3) Gõ : Khám thận cần phảI phân biệt với gan to, lách to, tìm cổ trớng cần kết hợp với gõ.
+ Thận to thờng khi gõ nghe tiếng phía trong ổ bụng do có đại tràng che fủ.
+ Gan to, lách to thờng nghe đục và đục liên tục từ trên bờ sờn xuông vùng hạ sờn.

4) Nghe:
- Khám thận cũng cần dùng ống nghe để tìm tiếng thổi tâm thu trong ổ bụng. Tiếng thổi trên rốn, bên tráI or bên phảI
đờng giữa là biểu hiện của hẹp ĐM thận, có thể nghe ở cả sau lng vùng hố thắt lng.

Câu 25: kể ng.nhân gây bìu & tinh hoàn to? cách làm phát hiện TH tràn dịch màng tinh hoàn?
*) ng.nhân gây bìu & tinh hoàn to
-tràn dịch màng tinh hoàn
-viêm tinh hoàn
-viêm mào tinh hoàn
-u tinh hoàn,mào tinh hoàn
-giãn tĩnh mạch tinh
-ngoài ra: thoát vị bẹn nghẹt,xoắn tinh hoàn,dập vỡ tinh hoàn trong chấn thơng,tinh hoàn lạc chỗ
*) cách khám phát hiện tràn dịch màng tinh hoàn
1) nhìn:
-bìu to thờng 1 bên,có khi cả 2 bên.có TH bìu to>20cm thấy dơng vật nhỏ& ngắn lại.Da bìu căng nhẵn bóng,ko nóng đỏ
-soi as đèn pin từ sau ra trc (>) phòng tối ko cho as xuyên qua kích thớc bằng tinh hoàn bt.Phần mờ chính là dịch lỏng
2) sờ: nâng2 bìu lên=4ngón tay thấy bìu bên to nặng hơn
-dấu hiệu kẹp màng tinh hoàn(sebileau): bt lớp da màng tinh hoàn có thể kẹp đợc giữa 2 ngón tay.Khi có nớc trong
màng tinh hoàn ta ko thể làm đợc dấu hiệu này.Gọi là sebileau (+)
-dấu hiệu sờ mào tinh hoàn&tinh hoàn(chevassu): bt sờ đợc mào tinh hoàn nh1cái mũ chụp lên tinh hoàn.Khi có tràn
dịch màng tinh hoàn ta ko sờ thấy tinh hoàn&mào tinh hoàn
-sờ nắn ko đau
3)gõ : ít dùng
4)nghez; ít dùng
5)chọc dò nớc màng tinh hoàn
Để xđ nớc do viêm lao hay do ung th


Câu 22: Triệu chứng cơ năng và tại chỗ để phát hiện phì đại TTL:
TL:

*) T/chứng cơ năng:
- Đau: đau nhiều vùng hậu môn, lan ra 2 niệu đạo và 2 mặt trong đùi. Đau tăng lên khi ngồi và khi đi ngoài. Kèm theo
dấu hiệu tiểu tiện nh:
+) Đái dắt: hiện tợng luôn cần đi tiểu, tiểu nhiều lần trong này, khoảng cách giữa các lần ngắn lại, số lợng nc tiểu mỗi
lần ít và hay đi tiểu về đêm.
+) Đái khó: Là sự khó khăn tháo nớc tiểu từ bàng quang ra ngoài, đái phảI rặn., cuộc đáI x/hiện chậm hơn so với bt, tia
tiểu nhỏ ko mạnh và không vồng ra xa đợc, đáI lâu, đáI xong còn cảm giác không hết nc tiểu.
- Khi đến giai đoạn có biến chứng có thể gặp các triệu chứng nh: bí đái hoàn toàn or bí đái ko hoàn toàn, đái rỉ do
thờng xuyên ứ đọng nớc tiểu trong bàng quang.
* Triệu chứng tại chỗ:
- Nhìn cầu bàng quang: Trong TH bí đái cấp, cầu bàng quang rõ, ấn xuống thấy tức.
- Bí đái mạn: gõ đục vùng hạ vị cầu bàng quang ko rõ.
- Thông đái: không chạm sỏi.
- Khám b/fận sd ngoài, vùng thắt lng 2 bên.
- Ngoài ra khám toàn thân BN: tìm mạch, tk, tiêu hoá, vận động.
- Thăm khám trực tràng: BN nằm ngửa khi BQ và trực tràng rỗng, đa ngón tay trỏ có đeo găng đợc bôi dầu trơn khám
trực tràng, thăm khám luôn hậu môn cơ thắt hậu môn, còn tay kia thăm khám vùng hạ vị.
+, Nếu u fì đại TTL: khối u tròn đều, nhẵn, đàn hồi, đồng nhất, ko đau, mất rãnh giữa, ranh giới rõ ràng. Đbiệt ko sờ
thấy nhân rắn ở 2 thuỳ, kthớc khối u từ 3-4cm, nặng30g, hay 4-5cm nặng 40g.
+ Pbiệt khối u với K: Sờ có thể to or nhỏ. Mặt lồi lõm gồ ghề,ranh giới mất, mất nhiều nhân rắn, BN đau, u ko di động.
+, Pbiệt với viêm tuyến TL và áp xe: trên BN có ĐTĐ, hchứng nhiễm trùng t/niệu, đái đau, đái máu. Thăm trực tràng, TTL
to và ấn vào rất đau, nâng mông lên mật độ có thể mềm.







Câu 23: Các xét nghiệm và thăm dò = h/ảnh thăm khám trực hệ tiết niệu:

*) Các xét nghiệm cận lâm sàng:
1) XN nớc tiểu 10 thông số: Lấy nc tiểu XN cần đúng quy cách: sát khuẩn bộ phận SD ngoài, lấy nớc tiểu buổi
sáng,giữa dòng, gửi ngay bệnh phẩm đến phòng XN.
10 thông số để xn
o
:
- HC: bt cặn addis : 500-1000 HC/ph
- BC: bt cặn addis: 1000-2000 BC/ph
-prôtêin;bt(-)
-pH;bt;5.8-6.3
-urê;
-creatinin;
-urobilinogen;bt(-)
-ti trọng;1.003-1.020
*) Sinh hoá máu;
-urê máu;bt<8mmol/l.so sánh với urê tiết niệu;R=(ure máu.100)/ure tiết niệu=1-2
Nếu R>2 la biểu hiện của suy thận
-creatinin:bt,100mmol/l
*) Công thức máu:
-bạch cầu:bt 5-9g/l.Nêú BC tăng cao trong đó N>75% là có nhiễm trùng
-hồng cầu:bt 3.8-5.2T/l
*) Nuôi cấy nớc tiểu:
-để xác định có nhiễm khuẩn nớc tiểu sô lợng VK>100000/ml&BC tăng cao,có BC thoái hoá
-cấy vi khuẩn làm khág sinh đồ
*) xét nghiệm PSA trong huyết tơng:bt PSA từ 2.5-4mg/ml trong K tiền liệt tuyến thì PSA >10ng/ml
*) xét nghiệm CIE:
2)Các xét nghiệm chẳn đoán hình ảnh
*) chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị;
-là phơng pháp chụp X-Q bụng không có thuốc cản quang đòi hỏi phải thụt tháo đại tràng trớc khi thụt
-khi chụp cần chụp 2 phim: 1 thẳng-1 nghiêng nó cho đợc các thông tin:

+) bóng thận: bt hoặc biến dạng
+) bóng cơ đái chậu
+) h/ả cản quang của sỏi ở thận hoặc ở đờng bài tiết
=) tình trạng các lới xơng
*) chụp UIV
-mục đích: +) đáng giá chức năng bài tiết,bài xuất của hệ TN
+) xđ vị trí cản quang năm trong cơ quan thuộc hệ TN
+) phát hiện đợc nhũng dị tật bẩm sinh của hệ TN
+) phát hiện đợc những bệnh mắc phải của hệ TN
+) loại trừ đợc những h/ả cản quang ko thuộc hệ TN
+) loại trừ đợc những khối u vùng mạn sờn 2 bên nhng ko thuộc thận
-chỉ định: +) nghi ngờ là cơn đau quặn thận
+) SÂ thấy h/a giãn đài bể thận

×