Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

tóm tắt nghiên cứu giải pháp giảm áp lực gió lên mái dốc nhà thấp tầng bằng thực nghiệm trong ống thổi khí động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 27 trang )

1
B
Ộ GIÁO DỤC V
À ĐÀO TẠO
B
Ộ XÂY DỰNG
VI
ỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
NGUY
ỄN HO
ÀI NAM
NGHIÊN C
ỨU GIẢI PHÁP GIẢM ÁP LỰC GIÓ
LÊN MÁI DỐC NHÀ THẤP TẦNG
B
ẰNG THỰC NGHIỆM TRONG ỐNG THỔI KHÍ ĐỘNG
TÓM T
ẮT LUẬN ÁN
TI
ẾN SĨ
Chuyên ngành:K
ỹ thuật
xây d
ựng
công trình dân d
ụng và Công nghiệp
Mã s
ố: 62.58.
02.08
NGƯ
ỜI H


ƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN VÕ THÔNG
2. TS. NGUY
ỄN
H
ỒNG H
À
HÀ N
ỘI
– 2014
2
Công trình
được hoàn thành tại
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng Việt Nam
Ngư
ời h
ướ
ng d
ẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguy
ễn V
õ Thông
2. TS. Nguyễn Hồng Hà
Ph
ản biện 1:
Ph
ản biện 2:
Ph
ản biện 3:
Lu

ận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại
Phòng h
ọp 2
– Vi
ện KHCN Xây dựng, 8
1 Tr
ần Cung, Nghĩa Tân, Cầu
Gi
ấy, H
à Nội.
Vào h
ồi…….giờ…….ng
ày…….tháng……năm 2014.
Có th
ể t
ìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc Gia Việt Nam
Thư vi
ện Viện KHCN Xây dựng
3
DANH M
ỤC
CÁC CÔNG TRÌNH Đ
à CÔNG B

1. Nguy
ễn V
õ Thông, Nguyễn Hoài Nam (2012
), “Nghiên c
ứu tác động của
gió lên mái công trình th

ấp tầng bằng thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí
đ
ộng
”, T
ạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng, số
4 (161), năm th
ứ 40
,
ISSN 1859-1566, tr 13-18.
2. Nguy
ễn Võ Thông,
Nguy
ễn Hoài Nam (2012
). “M
ột số kết quả thí
nghi
ệm về tấm chắn dạng conson trên mái dốc của nhà thấp tầng trong ống
th
ổi khí động
”, H
ội nghị c
ơ học toàn quốc lần thứ IX
,Hà N
ội, 8
-9/12. ISBN
978-604-911-432-8. T
ập 2, phần II, tr 1030
-1038
3. Nguy
ễn Võ Thô

ng, Nguy
ễn Hoài Nam (2012
). “Xây d
ựng cơ sở lý thuyết
v
ề thí nghiệm mô h
ình trong ống thổi khí động phù hợp với tiêu chuẩn Việt
Nam”, H
ội nghị cơ học toàn quốc lần thứ IX
,Hà N
ội, 8
-9/12. ISBN 978-604-
911-432-8. Tập 2, phần II, tr 1039-1046
4. Nguy
ễn Ho
ài
Nam, Nguy
ễn V
õ Thông (2013
). “Bi
ện pháp chống tốc mái
và gi
ảm áp lực gió lên mái của nhà thấp tầng
”, T
ạp chí Xây dựng,
năm th

52, ISSN 0866-0762, tr 80-82.
5. Nguy
ễn Ho

ài Nam, Nguyễn Võ Thông (2013). “Nghiên cứu thực nghiệm
s
ử dụng tấm chắn ngang trên cô
ng trình th
ực để chống tốc cho các mái mềm
có đ
ộ dốc”,
Đ
ã được chấp nhận
đăng trong Tuy
ển tập
H
ội nghị Khoa học
toàn qu
ốc C
ơ học Vật rắn biến dạng lần thứ XI
- Thành ph
ố Hồ Chí Minh,
7-9/11/2013
1
PH
ẦN MỞ ĐẦU
Hàng năm, gió b
ão, lốc gây ra các tổn thất
to l
ớn về kinh tế cũng như
tính m
ạng con người.
Đặc biệt là các vùng ven bi
ển miền Trung, d

o đi
ều
ki
ện kinh tế của đa số người dân nông thôn khu vực này còn nghèo, nên
ph
ần lớn các công trình
là nhà th
ấp tầng (thậm chí là nhà 1 tầng)
thư
ờng
đư
ợc
xây d
ựng t
heo các phương pháp truy
ền thống.
C
ấu trúc của các nhà
này thư
ờng
đư
ợc
xây b
ằng
g
ạch, mái lợp ngói
, tôn ho
ặc fibroxi măng;
các
k

ết cấu mái nhẹ của dạng công trình này thường ít được tính toán cụ thể
nh
ất là các chi tiết liên kết.
Theo các th
ống kê về thiệt
h
ại do gió bão gây ra
cho các công trình nhà th
ấp tầng mái lợp bằng vật liệu nhẹ thì
b
ộ phận
k
ết
c
ấu mái thường
b
ị hư hại nhiều nhất.
T
ừ những lý do trên đề tài được lựa chọn là
“Nghiên c
ứu giải pháp
giảm áp lực gió lên mái dốc nhà thấp tầng bằng thực ngh iệm trong ống
th
ổi khí động”
.
1. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Thiết lập quy trình thí nghiệm mô hình nghiên cứu về áp lực gió lên công
trình thấp tầng trong ống thổi khí động.
- Đề xuất bổ sung giải pháp dùng tấm hướng gió ngang để chủ động giảm áp
lực gió tác động lên mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc của nhà thấp tầng.

- Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tấm hướng gió ứng với các trường hợp
thay đổi độ cao đặt tấm chắn khác nhau, từ đó kiến nghị chiều cao đặt tấm
chắn hiệu quả nhất.
- So sánh kết quả nghiên cứu với các quy định liên quan đến hệ số áp lực
gió cho mái dốc trong tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 và đề xuất kiến nghị s

d
ụng giải pháp tấm hướng gió ngang trên mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ
dốc của nhà thấp tầng để chủ động giảm áp lực gió t ác động lên kết cấu mái
khi xây dựng trong khu vực thường xuyên có gió bão.
2. Đối tượng nghiên cứu
Tấm hướng gió đặt theo phương ngang có mặt phẳng tấm song song với mặt
phẳng mái (sau đây gọi tắt là tấm chắn ngang) bố trí trên mái làm bằng vật
liệu nhẹ có độ dốc của công trình nhà thấp tầng dưới tác dụng của gió, bão.
3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan các biện pháp chống tốc mái cho các công trình
thấp tầng, mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc được xây dựng trong vùng
thường xuyên có gió bão;
- Nghiên cứu ứng dụng giải pháp tấm chắn ngang điều chỉnh hướng gió để
chủ động giảm các áp lực bất lợi lên mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc
của công trình thấp tầng xây dựng trong vùng chịu ảnh hưởng của gió, bão;
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết thí nghiệm về áp lực gió lên mái của công trình
thấp tầng bằng thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động;
- Nghiên cứu đánh giá hiệu quả giải pháp ứng dụng của tấm chắn ngang trên
mái dốc của công trình thực;
2
- Xây dựng quy trình thí nghiệm nghiên cứu áp lực gió lên mái làm bằng vật
liệu nhẹ có độ dốc của nhà một tầng xây dựng trong vùng thường xuyên có
gió, bão.
4. Phương pháp nghiên c

ứu
- Phương pháp thí nghi
ệm bằng mô hình thu nhỏ trong ống thổi khí động
c
ủa
Vi
ện Khoa học Công nghệ xây dựng.
- Phương pháp thí nghi
ệm ứng dụng trên mô hình thực ngoài hiện trường.
5. Ph
ạm vi nghiên cứu
- Nhà th
ấp tầng sử dụng mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc từ 5
0
÷30
0
.
- T
ấm hướng gió đặt theo phương ngang
6. Nh
ững đóng góp mới của luận án
- Hệ thống hóa được các cơ sở lý luận và phương pháp để xác định các
thông số liên quan đến áp lực gió trên kết cấu mái của nhà thấp tầng phù
hợp với điều kiện Việt Nam.
- Thiết lập được quy trình thí nghiệm mô hình nghiên cứu về áp lực gió lên
công trình thấp tầng trong ống thổi khí động phù hợp với điều kiện Việt Nam.
- Đưa ra được giải pháp mới để chủ động giảm áp lực gió tác động lên mái
làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc của nhà thấp tầng xây dựng trong vùng chịu
ảnh hưởng của gió bão bằng tấm chắn ngang bố trí trên chu vi diềm mái.
7. C

ấu
trúc lu
ận án
Ngoài các Ph
ần mở đầu và
K
ết luận,
lu
ận án gồm
136 trang đư
ợc bố cục
trong 4 chương:
Chương 1:T
ổng quan về tác động của gió và các giải pháp giảm áp lực gió
lên mái d
ốc nh
à thấp tầng (28 trang)
; Chương 2: Cơ s
ở lý thuyết thí nghiệm mô
hình trong
ống thổi khí động (28 trang);
Chương 3: Nghiên c
ứu đề xuất sử dụng
t
ấm chắn ngang trên mái dốc nhà thấp tầng bằng thí nghiệm mô hình trong ống
th
ổi khí động (65 trang);
Chương 4: Thí nghi
ệm ứng dụng tấm chắn ngang trên
mái d

ốc của công trình thực (15
trang). Ph
ần tài liệu tham khảo
gi
ới thiệu 83 tài
li
ệu (Tiếng Việt: 15; tiếng Anh: 59; trang web: 9).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ VÀ CÁC GIẢI PHÁP
GIẢM ÁP LỰC GIÓ LÊN MÁI DỐC NHÀ THẤP TẦNG
1.1 Đ
ặt vấn đề
Ph
ần lớn sự thiệt hại
cho các công trình xây d
ựng
do gió bão gây ra
thư
ờng tập trung v
ào các dạng công trình thấp tầng, các công trình được thiết
k
ế, xây dựng không tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn.
Trong các b
ộ phận
của nhà thì bộ phận kết cấu mái thường bị hư hỏng nhiều nhất nê n cần có giải
pháp đơn gi
ản, rẻ tiền
có th
ể giảm áp lực gió lên mái của các trình thấp tầng
d
ạng n

ày
.
1.2 Tác đ
ộng của gió đối với nh
à thấp tầng
1.2.1 Khái ni
ệm chung về nh
à cao tầng, thấp tầng
Theo U
ỷ ban Nh
à cao tầng Quốc tế
ho
ặc theo
TCXDVN 194:2006 thì nh
ững
3
công trình xây d
ựng nhà có số tầng nhỏ hơn 9 được coi là nhà thấp tầng.
1.2.2 Tác đ
ộng gió lên nhà thấp tầng
Tác đ
ộng của tải trọng gió l
ên công trình có đặc trưng rất phức tạp
. Các
ngu
ồn gây ra sự biến động của áp lực/lực gió bao gồm:
(1) Khi kích thư
ớc vật thể
khá nh
ỏ so với chiều dài rối thì sự thay đổi của áp

l
ực/lực gió có xu hướng tuân theo qui luật thay đổi của vận tốc gió. Trong trường
h
ợp này, giả thiết “gần đều” thường được chấp nhận áp dụng cho nhà thấp tầng
và đ
ã
được sử dụng trong các tiêu chuẩn tải t
r
ọng gió của các n
ước; (2) Dòng
không
ổn định do bản thân các vật thể gây ra k
èm theo các hiện tượng như tách
dòng, dòng
đập lại vào bề mặt vật thể, hay do sự hình thành các dòng xoáy; (3)
Các lực biến động do sự dịch chuyển của bản thân công trình. Các nghiên cứu
ch
ỉ ra là ảnh hưởng của dịch chuyển công trình đến áp lực gió chủ yếu ứng với
các công trình cao, k
ết cấu mềm, nhạy cảm với dao động.
1.2.3 Các phương pháp nghiên cứu tác động của gió lên công trình thấp tầng
1.2.3.1 Phương pháp nghiên cứu bằng lý thuyết
Phương pháp tính; Phương pháp s

1.2.3.2 Phương pháp nghiên cứu bằng thực nghiệm
a. Nghiên cứu thực nghiệm trên công trình thực
Nghiên c
ứu tác động của gió l
ên tường và mái công trình
trên công trình

th
ực
"Aylesbury experimental building" c
ủa nh
óm tác gi

Eaton, K. J. và
Mayne. J.R (1975). Nghiên c
ứu
tìm hi
ểu c
ơ chế của dòng chảy xoáy hình nón,
hi
ệu ứng của nó gần các góc, diềm mái v
à lực hút bề mặt mái
c
ủa nhóm tác
gi

Wu, Fuqiang (2000). Thí nghi
ệm
trên nhà công nghi
ệp
đ

so sánh ảnh

ởng
c
ủa

di
ềm mái cong v
à diềm mái thẳng thông thường đến áp lực gió lên
mái công trình c
ủa tác giả A.P. Robertson (1991).
b. Nghiên c
ứu thực nghiệm trên mô hình trong ống thổi khí động
Trên thế giới đã có rất nhiều thí nghiệm cho công trình xây dựng ( kể cả
thấp tầng, cao tầng hay các dạng công trình khác) được thực hiện trong
phòng thí nghiệm.
Ở Việt Nam đã có một số thí nghiệm mô hình trong ống thổi khí động như:
Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật phòng chống bão lụt cho nhà ở và
công trình xây dựng”; Đề tài “Xác định hệ số khí động cho một số dạng nhà
công nghi
ệp thấp tầng bằng thí nghiệm trong ống thổi khí động”; Hay đề tài
“Nghiên c
ứu giải pháp thiết kế xây dựng nhà ở vùng gió bão”
1.3M
ột số giải pháp hạn chế tác động của áp lực gió đối với mái của
nhà th
ấp tầng
1.3.1 Nh
ững vị trí trên mái chịu ảnh hưởng của áp lực gió hút lớn.
Theo các tiêu chu
ẩn thì vị trí xung quanh chu vi diềm mái
, d
ọc theo nóc
mái là v
ị trí có áp lực hút lớn.
1.3.2 M

ột số giải pháp hạn chế tác hại của gió đối mái nhà th
ấp tầng của Việt Nam
Trong th
ời gian qua, có một số tác giả trong nước nghiên cứu về vấn đề
này như: N.T. Cư
ờng, N
. X. Chính, T. Ch
ủng, C
. D. Ti
ến và nhiều thành viên
khác (1991) Đ
ề tài đã nghiên cứu và đề xuất được giải pháp kỹ thuật thích
h
ợp phòng chống
bão l
ũ cho nhà ở và công trình xây dựng các tỉnh miền
4
trung; Tr
ịnh Thành Huy
(1997) biên d
ịch từ cuốn “The ABC of Cyclone
Rehabilitation” c
ủa tác giả Kevin J. Macks thành cuốn “Hướng dẫn kỹ thuật
xây d
ựng nhà vùng bão lũ”; N
. X. Chính, N. Đ. Minh và nhi
ều
ngư
ời khác
(2007) Đ

ề tài đã nghiên cứu và đưa ra được các hướng dẫn
k
ỹ thuật xây dựng
trong công tác phòng và gi
ảm thiểu thiệt hại cho nhà ở khi chịu gió bão ở
Mi
ền trung
Các gi
ải pháp này có thể chia làm hai nhóm giải pháp chính đó
là:
- Nhóm s
ử dụng c
ác gi
ải pháp mang tính chất gia cường nhằm hạn chế
kh
ả năng hư hỏng của công trình (chống tốc mái, bung tường…bằng bao tải
cát, phên n
ứa, thanh giằng néo, hay xây hàng gạch trên mái…)
.
- Nhóm s
ử dụng các giải pháp nhằm chủ động làm chắn gió lực gió lên các
k
ết cấu công trình. (Lựa chọn vị trí, giải pháp kiến trúc, giải pháp kết cấu)
.
1.3.3 Một số giải pháp chủ động giảm áp lực gió lên mái nhà thấp tầng trên thế giới
Trên th
ế giới đã có rất nhiều nhưng nghiên cứu đưa ra các biện pháp chủ
đ
ộng
ch

ắn gió
l
ực
gió tác đ
ộng lên mái bằng bằng bê tông cốt thép như
:
Nghiên c
ứu của A. Baskaran, T. Stathopoulos (1988); J.X. Lin, D. Surry
(1993, 1995); D. Banks (2000), F. Wu (2000); S.Pindado, J. Meseguer(2003);
Kopp, G.A., Surry, D. and Mans,(2005). Các nghiên c
ứu nà
y t
ập trung vào việc
đưa thêm các tư
ờng chắn như tường chắn đặc, tường chắn có lỗ rỗng, tường
ch
ắn hở ở góc,
t
ấm hướng gió nằm ngang
lên trên mái và k
ết quả cho thấy một
s
ố loại tường chắn có thể làm giảm được áp lực hút cục bộ, áp lực
trung bình
toàn mái so v
ới trường hợp không có các tấm chắn này.
Qua ph
ần trình bày ở trên, có thể thấy:
- Đ
ể hạn chế tác hại của gió gây ra đối với nhà, cần áp dụng đồng bộ các

gi
ải pháp thích hợp về lựa chọn địa điểm, vật liệu, kiến trúc, kết cấu, các tài
liệu đã đưa ra các biện pháp phòng, chống tốc mái cho các công trình nhà 1
tầng mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc khi xây dựng trong vùng có gió bão.
Tuy nhiên chưa có biện pháp nào làm giảm áp lực gió lên mái.
- Các nghiên cứu của nước ngoài đưa ra được các loại tấm chắn có hiệu
quả trong việc giảm áp lực gió lên mái công trình thấp trong đó có tấm
hướng gió ngang. Tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ áp dụng cho mái bằng
bằng bê tông cốt thép của nhà thấp tầng; Hiện tại chưa có nghiên cứu nào sử
d
ụng các dạng tấm hướng g
ió ngang trong các công trình mái làm b
ằng vật
li
ệu nhẹ có độ dốc cho nhà thấp tầng.
CHƯƠNG 2. CƠ S
Ở LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH
TRONG ỐNG THỔI KHÍ ĐỘNG
2.1 Gi
ới thiệu một số ph
òng thí nghiệm gió trên thế giới và Việt Nam
Trên th
ế giới và Việt Nam đã có r
ất nhiều ph
òng thí nghiệm gió, nó phục vụ
cho vi
ệc nghiên cứu tác động gió lên công trình và các nghiên cứu khác.
2.2 Nh
ững y
êu cầu cơ bản đối với ống thổi khí động thí nghiệm mô hình

thu nh

Phải mô phỏng được thay đổi của vận tốc trung bình theo chiều cao, ứng
5
với dạng địa hình mà công trình thực sẽ được xây dựng; Phải mô phỏng gần
đúng thành phần rối theo phương dòng gió, phương ngang và phương
đứngcũng như tỉ lệ chiều dài rối; Sự biến đổi về áp suất theo chiều dài của
đoạn thí nghiệm phải nhỏ để không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
2.3 Cơ s
ở lý thuyết về thí nghiệm mô hình
2.3.1 M
ục
đích c
ủa thí nghiệm
mô hình trong
ống thổi khí động
Xác đ
ịnh các tải trọng tác động đến công trình dư
ới tác động của gió;

ờng độ/
áp l
ực gió lớn nhất; Ảnh hưởng của
các công trình xung quanh
đến
công trình; Các ph
ản ứng động học như: hiện tượng cộng hưởng do kích động
xoáy, hi
ện tượng galloping; Tải trọng tác động lên các lớp vật liệu bao che;
Tác đ

ộng của chuyển động công trình đối với con người khi chịu tác động
gió; Tác đ
ộng của các vật thể bay đối với công trình hoặc kết cấu;
2.3.2 Những nội dung cần nghiên cứu khi thí nghiệm mô hình nhà thấp
tầng trong ống thổi khí động
Khi nghiên c
ứu thí nghiệm mô hình nhà thấp tầng trong hầm gió,
thư
ờng người ta quan tâm đến một
s
ố vấn đề như:
Sự phân bố áp l
ực
gió lên
các dạng mái khác nhau; Ảnh hư
ởng của cấu tạo mái và vật liệu mái đến sự
phân b
ố áp lực
; Ảnh hưởng gi
ữa
các công trình;
Đánh giá áp l
ực l
ớn nhất
lên mái và sự bi
ến
thiên của áp lực này.
2.3.3 Mô hình hóa thí nghi
ệm
trong

ống thổi khí động
Đ
ể thực hiện thí nghiệm mô hình trongống thổi khí động thì cần:
Mô hình hóa công trình
để thí nghiệm; Mô hình hóa môi trường gió trong ống
th
ổi khí động; Mô hình hóaảnh hưởng của điều kiện địa hình xung quanh.
2.3.3.1 Mô hình hóa công trình thí nghi
ệm
a. Phân lo
ại mô hình và mục đích thí nghiệm
Xem Hình 2.8 Sơ đồ các loại mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động và
mục đích sử dụng
b. L
ựa chọn tỉ lệ hình học
T
ỉ lệ hình học của mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động phải
đư
ợc lựa chọn sao cho độ choán gió không quá 5
%. Đ
ối với kết cấu lớn tỉ lệ
mô hình th
ường lấy từ 1/300 đến 1/600. Đối với các công trình nhỏ có thể
l
ấy tỉ lệ 1/100 hoặc lớn hơn
.
2.3.3.2 Mô hình hóa môi tr
ư
ờng gió
a. Mô hình hóa l

ớp bi
ên (ABL) trong ống thổ
i khí đ
ộng
Đ
ể tiến hành thí nghiệm, trước hết phải tạo được trong ống thổi khí
động dòng khí mô phỏng được các đặc trưng cơ bản của luồng gió tới trong
t
ự nhiên ở khu vực xây dựng, bao gồm:
S
ự thay đổi vận tốc gió trung b
ình theo chiều cao và cường độ của
thành
ph
ần rối theo ph
ương dọc luồng gió ứng với dạng địa hình mà công trình thực
đư
ợc xây dựng; Độ rối của không khí, đặc biệt là tỉ lệ chiều dài của thành phần
r
ối theo phương dọc; Sự biến đổi về áp suất theo chiều dài của khu vực thí
nghi
ệm phải đủ nhỏ
đ
ể không ảnh hưởng đến các kết quả thí nghiệm.
6
Hình 2.8 Sơ đồ các loại mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động và
m
ục đích sử dụng
a) Phân lo
ại các dạng mô hình; b) Mục đích sử dụng của mô hình

b. L
ựa chọn tỉ lệ vận tốc gió
Đối với các thí nghiệm khí đàn hồi, tỷ lệ về vận tốc gió tác động lên mô
hình và nguyên hình c
ần thỏa mãn công thức sau:

m
p
V
V
[
p
m
effp
effm
E
E



]
2
1
(2.13)
trong đó

m
- Kh
ối l
ượng riêng của mô hình;


p
- Kh
ối l
ượng riêng của công
trình th
ực;
V
m
- V
ận tốc gió trong ph
òn
g thí nghi
ệm;
V
p
- V
ận tốc gió thực;
E
eff
- Modun hi
ệu dụng (tùy l
o
ại mô hình).
Đ
ối với các thí nghiệm nghiên cứu lực khí động học tại các vùng cục bộ
ho
ặc lực khí động lên toàn bộ công trình và kết cấu, thì tỉ lệ vận tốc có thể
l
ựa chọn l

à bất kỳ sao cho
phù v
ới năng lực của thiết bị
.
d. L
ựa chọn tỉ lệ thời gian thí nghiệm
Th
ời gian lấy số liệu trong phòng phải thỏa mãn điều kiện sau :
T
r
= T
g
mh
/T
g
th
= n
th
/n
mh
(2.15)
trong đó: T
g
mh
- Th
ời gian thí nghiệm trong ống thổi khí động
; T
g
th
- Th

ời
gian thí nghi
ệm ngo
ài thực tế
; n
mh
- T
ần số giao động ri
êng của mô hình
;
Các lo
ại mô hình thí nghiệm
Mô hình áp l
ực cứng
Mô hình c
ứng cân lực đáy tần số
cao

hình
c
ứng
Mô hình
khí đ
ộng
đàn hồi
c
ứng
Mô hình khí
đ
ộng đàn hồi

c
ứng mô ph
ỏng
s
ự xoắn
Đo các l
ực,
đ
ặc trưng
đ
ộng lực
(rung l
ắc), hệ
số gió giật
Mô hình
c
ứng cân
l
ực đáymột
đi
ểm đo
Nghiên c
ứu ảnh hưởng
c
ủa môi trường xung
quanh công trình
Nghiên c
ứu
v
ề ô nhiễm

môi trư
ờng
Nghiên c
ứu
áp l
ực bề
m
ặt
Đo mô men
xo
ắn, uốn
t
ại mặt đáy
Đo gia t
ốc
t
ại các tầng
Đo mô men
u
ốn tại mặt đáy
theo tr
ục X,Y
và mô men
xo
ắn theo trục
Z
Mô hình khí
đ
ộng đàn hồi
Mô hình

khí đ
ộng
đàn h
ồi
m
ềm
Đo l
ực và
Nghiên c
ứu
hi
ệu ứng uốn,
xo
ắn của
công trình
Đo l
ực và
đ
ộ xoắn
đ
ộc lập của
các ph
ần
công trình
a
)
b
)
Mô hình c
ứng

cân l
ực đáy
nhiều điểm đo
n
mh
= 1/T
mh
; T
mh
– chu k
ỳ dao động ri
êng của mô
hình.
7
2.3.3.3 Mô hình hóa môi tr
ường gió phù hợp với điều kiện Việt Nam
a. Bi
ểu đồ vận tốc gió (Wind velocity profile)
Theo tiêu chu
ẩn TCXD 229:1999
ta có bi
ến thi
ên vận tốc gió the
o đ

cao th
ỏa m
ãn điều kiện (2.16).
g
g

Z
Z
bV
Z
V

 

 
 
 
(2.16)
trong đó : Z
g
- Đ
ộ cao gradient của một dạng địa
hình; V
z
, V
g
- V
ận tốc gió ở độ cao
Z và đ
ộ cao
gradient;
b
-H
ệ số điều chỉnh theo dạng địa h
ình
Thay các giá tr

ị của
trên vào (2.16) ta l
ập được biểu đồ vận tốc thay đổi
theo chiều cao.
b. Bi
ểu đồ độ rối (Turbulence intensity profile)
Đ
ộ rối theo chiều cao l
à một một thông số quan trọng trong việc tạo
môi trư
ờng trong hầm gió, ảnh h
ưởng trực tiếp đến kết
qu
ả thí nghiệm. Do
tiêu chu
ẩn Việt Nam không có các chỉ dẫn liên quan đến biểu đồ độ rối của
gió theo chi
ều cao, sau khi tham khảo các công thức tính toán độ rối của gió
c
ủa một số tiêu chuẩn trên thế giới và tham khảo một số thí nghiệm mô hình
thu nh
ỏ đ
ư
ợc thực hiện trong ống thổi khí động của Viện Khoa học Công
ngh
ệ Xây dựng đã sử dụng công thức tính độ rối theo tiêu chuẩn của Nhật
B
ản nên chọn công thức trong tiêu chuẩn Nhật Bản AIJ
-RLB 2004, Chương
6 [18] đ

ể xác định độ rối của gió theo chiều cao
.
Độ rối tại độ cao Z được xác định theo công thức (2.19)
:

z rz gI
I I E
(2.19)
I
rz
- Độ rối tại độ cao Z của dạng địa hình bằng phẳng
0 05
g
g
0 05
g
0 1
0 1
.
.
.
.
b
b
b
rz
Z
Z
Z Z
Z

I
Z
Z
Z
Z
 
 

 

 
 
 

  



 


 
 

 

(2.20)
Z
b
– Chi

ều cao tham chiếu;
E
gI
- H

s
ố điều chỉnh đ
ịa h
ình. xác
định
theo công thức của tiêu chuẩn Nhật
B
ản.
c. Thi
ết lập các biểu đồ profile vận tốc gió v
à biểu đồ độ rối theo chiều cao
theo lý thuy
ết
Bằng các các công thức từ (2.16) đến (2.20), ta sẽ
l
ập được các biểu đồ
profile v
ận tốc gió và biểu đ
ồ độ rối lý thuy
ết
theo chi
ều cao Z, ứng với các
d
ạng địa hình ở địa điểm xây dựng.
Đ

ể tạo đ
ược môi trường trong ống
th
ổi khí động cần sử dụng các dụng cụ
hỗ trợ là các thanh công cụ như tấm
chắn hình tam giác, cục tạo nhám,
thanh chắn dạng hàng rào…(Hình
2.13). Để có được kích thước và vị trí
của các thanh công cụ hỗ trợ này ta
phải thí nghiệm nhiều lần.
C
ục tạo nhám
Thanh chắn
d
ạng hàng rào
T
ấm chắn
tam giác
Hình 2.13 Công cụ tạo môi trường
gió trong ống thổi khí động
8
2.3.3.4 Mô hình hóa
địa hình
a. Mô hình hóa
ảnh h
ưởng của địa hìnhđịa điểm xây dựng
Địa h
ình
c
ủa

đ
ịa điểm xây dựng
c
ần
mô hình hóa thu nh
ỏ. T
ỉ lệ thu nhỏ
c
ủa mô hình địa hình t

ờng chọn từ 1:1000 đến 1:5000
.
b. Mô hình hóa
ảnh hưởng của các công trình lân cận
Các công trình lân c
ận, trong bán kính từ 300 đến 800m từ công tr
ình
thí nghi
ệm cần đ
ược mô phỏng theo
d
ạng h
ình khối
đúng t
ỉ lệ của mô
hình
và b
ố trí trên cùng bàn xoay trong ống thổi khí động.
2.4 Thi
ết lập qui trình

thí nghi
ệm mô hình
nhà th
ấp tầng trong ống thổi
khí đ
ộng phù hợp với điều kiện Việt Nam
Xem Hình 2.23 Sơ đ
ồ mô tả
quy trình thí nghi
ệm xá
c đ
ịnh hệ số áp lực
gió cho nhà th
ấp tầng bằng mô h
ình trong ống thổi khí động
.
Qua các v
ấn đề trình bày
trong chương 2 cho th
ấy
:
- T
ừ một số nội dung liên quan đến việc thí nghiệm mô hình trong ống
th
ổi khí động đã được nêu một cách rời rạc trong nhiều tài liệu khác nhau,
lu
ận án đ
ã h
ệ thống hóa thiết lập đ
ược quy trình tổ chức thí nghiệm xác định

h
ệ số áp lực gió l
ên kết cấu công trình nói chung và kết cấu mái của nhà
th
ấp tầng nói riêng phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam
và đi
ều kiện
thi
ết
b
ị ống thổi khí động của V
i
ện khoa học C
ông ngh
ệ Xây dựng.
- Đ
ối với các thí nghiệm xác định áp lực gió lên kết cấu mái của công
trình th
ấp tầng th
ì các thông số quan trọng ảnh hưởng nhiều đến kết quả thí
nghi
ệm là:Tỉ lệ mô hình;
th
ời gian lấy số liệu;
tỉ lệ vận tốc; h
ướng gió thí
nghi
ệm;
Mô hình hóa môi trư
ờng;

mô hình hóa
địa hình xung quanh.
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG TẤM HƯỚNG GIÓ NẰM
NGANG TRÊN MÁI DỐC NHÀ THẤP TẦNG BẰNG THÍ NGHIỆM MÔ
HÌNH TRONG ỐNG THỔI KHÍ ĐỘNG
3.1 Cơ s
ở lựa chọn thông số của tấm chắn gió ngang
Căn c
ứ vào bề rộn
g t
ấm chắn gió ngang trên ô tô thay đổi từ 15
-25cm và v
ới
cánh máy bay t
ừ 50
-80cm; căn c
ứ bề rộng của các tấm chắn ngang cho mái bằng
b
ằng b
ê tông cốt thép của nhà thấp tầng trong các nghiên cứu của Banks, D
(2000), Wu, F. (2000) Kopp, G.A., Mans,C. and Surry, D. (2005), đ
ã trình bày
trong chương 1 thay đ
ổi từ 10 cm đến 100cm; đồng thời chiều cao đặt tấm chắn
này đư
ợc thay đổi theo tỉ lệ (h
s
/(H+h
s
)) t

ừ 0,05 đến 0,23 (trong đó h
s
chi
ều cao
đ
ặttấm chắn ngang, H chiều cao từ mặt đất đến diềm mái của công trìn
h) đ
ều
đem l
ại hiệu quả tốt,
lu
ận án lựa chọn tấm chắn gió ngang đặt xung quanh chu vi
mái, r
ộng 500mm v
à khảo sát với các cao độ 25, 50, 75cm (Hình 3.1)
a)
h
l
a
1000 1000

a
250
h
s
250
1000
b)
250
h

b
250
h
s
1000 400400 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000
Hình 3.1 Mặt đứng điển hình bố trí tấm chắn ngang trên mái
a) M
ặt bên;
b) M
ặt đứng trước sau
9
3.2 D
ng cụng trỡnh, dng a hỡnh v vựng ỏp lc giú thớ nghim
3.2.1 Cụng trỡnh thớ nghi
m
Hai d
ng nh chớnh : Dng 1 theo cỏc thit k c bn c dõn s dng (Nh
hai mỏi d
c); Dng 2 theo thit k nh chng bóo ca S Xõy dng Nng.
- D
ng 1 vi cỏc
kớch th
c chớnh
(lxbxh):
+ Loi 1 (M1): 3,6m x 9,8m x 3,6m vi gúc nghiờng mỏi l 15
0
, 20
0
, 25
0

v 30
0
+ Loi 2 (M2) :7,2m x 9,8m x 3,6m gúc nghiờng mỏi l 20
0
+ Loi 3 (M3) : 4,8m x 9,8m x 3,6m gúc nghiờng mỏi l 20
0
Hỡnh 3.6 l kin trỳc in hỡnh cho cỏc mụ hỡnh M1, mụ hỡnh M2, M3 c
ng
cú kin trỳc nh vy nhng kớch thc mt bng thay i.

Chọn tỉ lệ
mô hình
Chế tạo
mô hình
Ô nhiễm
môi trờng
Các nghiên cứu ảnh
hởng của môi trờng
xung quanh
Mô hình thí nghiệm
Xác lập profile
Vận tốc gió
Tiến hành thí nghiệm
ghi số liệu
Kết quả
Sử lý số liệu
Xác lập profile
độ rối
Mô phỏng ảnh hởng
địa hình và công trình lân cận

Các thông số khác
Tỉ lệ V, T, Re,
Không Đạt
Đạt
Kết luận
Kiến nghị
hình
cứng
Đạt Đạt
Không Đạt Không Đạt
So sánhSo sánh So sánh
Không Đạt
Đạt
So sánh
Hỡnh 2.23 S
mụ t quy
trỡnh thớ nghi
m xỏc nh h s ỏp lc giú cho nh
th
p tng bng mụ hỡnh trong ng thi khớ ng
10
1
100 100
l
4
a
b
200 200
MÆt b»ng c«ng tr×nh
b

2 3
h1
h
b
a
h1
3600
1000 1200 1800 1800 100012001800
900 1500 1200
1
100 100
l
4
a
b
MÆt b»ng m¸i
b
2 3
MÆt ®øng tríc c«ng tr×nh
MÆt c¾t ngang c«ng tr×nh
Hình 3.6 Kiến trúc điển hình các mô hình M1
- D
ạng 2 gồm 2 loại nhà (ĐN1, ĐN2) với các kích thước chính
+ ĐN1: 9,2m x 4,2m x 3,9m; góc nghiêng mái 5
0
(xem Hình 3.8)
+ ĐN2: 9,2m x 4,2m x 4,9m; góc nghiêng mái 11
0
(xem Hình 3.11)
Hình 3.8 Phối cảnh nhà ĐN1

Hình 3.11 Phối cảnh nhà ĐN2
T
ổng số mô hình sử dụng để thí nghiệm là 8 mô hình
– s
ố trường hợp thí
nghi
ệm cả không và có sử dụng tấm chắn ngang là 28 tr
ư
ờng hợp. Thí
nghi
ệm với tối thiểu là 7 hướng gió và tối đa là 13 hướng gió ứng với 1

ớng gió là 10 bộ số liệu
– V
ới 8 mô hình có tổng cộng 620 bộ số liệu.
3.2.2 D
ạng địa hình, vù
ng áp l
ực gió thí nghiệm
Đ
ịa hình lựa chọn là dạng A, vùng áp lực gió là I
V.B.
3.3 Thí nghi
ệm mô hình trong
ống thổi khí động
3.3.1 Thi
ết bị v
à dụng cụ hỗ trợ thí nghiệm
Các thi
ết bị v

à dụng cụ hỗ trợ chính để thí nghiệm gồm:
+ Ồng thổi khí động;
+Thi
ết bị đo áp lực
là h
ệ thống DMPS (
Dynamic Pressure Measurement
System) do công TFI - Australian s
ản xuất
, g
ồm 4 modul, mỗi modul có 64
kênh (64 v
ị trí cắm đầu truyền dữ liệu). Hệ thống n
ày được nối trực tiếp vào
máy tính, quá trình thu nh
ận số liệu được thực hiện hoàn toàn tự động theo
các thông s
ố đã đặt sẵn;
+
Ống thu dữ liệu l
à
ống nhựa được nhập khẩu từ Hàn Quốc, có đường
kính 2mm chi
ều dài mỗi đoạn ống phụ thuộc vào khoảng cách từ vị trí lỗ
trên mái đ
ến vị trí đặt thiết bị DPMS, th
ường lấy 1,2m.
M
ột
đ

ầu
ống đư
ợc
c
ắm vào các lỗ khoan sẵn trên mái mô hình
m
ột
đ
ầu cắm vào kênh t
rong các
modul c
ủa máy DPMS. Áp lực gió lên mái tại vị trí lỗ được truyền qua ống
v
ề thiết bị DPMS và truyền về hệ thống máy tính;
+ Thanh ch
ắn dạng hàng rào và tam giác có thể làm bằng gỗ hoặc thép, cục
11
tạo nhám thường làm bằng gỗ được xếp tự do trên sàn ống thổi khí động hoặc
liên k
ết th
ành mảng, để có được kích thước và vị trí của các dụng cụ này cần
ph
ải làm thí nghiệm nhiều lần (một dạng thanh chắn như Hình 2.13).
3.3.2 Xác đ
ịnh các thông số cho mô h
ình
D
ạng mô hình được chọn để thí nghiệm là
mô hình áp l
ực cứng

. T
ỉ lệ mô
hình l
ựa chọn là L
r
= 1/20 (cho các mô hình d
ạng 1) và 1/25 (cho các mô hình
d
ạng 2). Kích th
ước chế tạo mô hình M1: h
m
x b
m
x l
m
là 0,18 x 0,18 x 0,49(m);
Mô hình M2: 0,18 x 0,36 x 0,49(m); Mô hình M3: 0,18 x 0,24 x 0,49(m); Mô
hình
ĐN1: 0,168 x 0,368 x 0,156(m); Mô h
ình ĐN2: 0,168 x 0,368 x 0,196(m).
T

lệ vận tốc để thí nghiệm là V
r
= 1/5; T
ỉ lệ thời gian lấy số liệu là 1/4.
3.3.3 Mô hình hóa môi tr
ư
ờng gió trong ống thổi
Vùng gió thí nghiệm là vùng IVB có áp lực gió W

o
= 155 daN/m
2
; Địa
hình dạng A, với các đặc trưng: Độ cao gradient của dạng địa hình là 250m;
Số m
ũ c
ủa hàm biến thiên vận tốc gió theo độ cao α = 0,07; Vận tốc gió
trung bình trong 10 phút với chu kỳ lặp 50 năm là 40,7m/s.
Từ thông số trên lập được các biểu đồ profile vận tốc gió và biểu đồ độ
rối theo lý thuyết; Tạo môi trường gió bằng các dụng cụ trình bày trong
chương 2 và được hai biểu đồ so sánh profile vận tốc gió, profile độ rối của
cấu hình trong hầm gió so với kết quả tính toán theo thông số thực tế.
Hình 3.16 So sánh profile vận tốc
gió thu được theo cấu hình thiết
lập với profile lý thuyết
Hình 3.17 So sánh profile độ rối
thu được theo cấu hình thiết lập
với profile lý thuyết
3.4 Thí nghiệm và ghi kết quả
3.4.1 Sơ đồ bố trí đầu đo áp lực và hướng gió thí nghiệm
a)Mô hình loại 1 (4 mô hình; ký hiệu – M1 -15, M1-20, M1-25, M1-30)
Các hướng gió thí nghiệm phụ thuộc vào kiến trúc của công trình (Hình
3.19 là 1 dạng sơ đồ các hướng gió tác dụng trong 8 mô hình).
Sơ đồ bố trí đầu đo áp lực của mô hình phụ thuộc vào từng dạng mặt bằng
và diện tích mái (Hình 3.18 là 1 trong dạng sơ đồ bố trí đầu đo trong 8 dạng mô
hình); Các mô hình loại 2, loại 3 và các mô hình dạng 2 (ĐN1; ĐN2) làm thí
nghiệm tương tự các mô hình loại 1
Đ
ộ cao Z (m)

Đ
ộ cao Z (m)
V(z)/V(H)
12
Hình 3.18 Sơ đồ bố trí các đầu đo áp lực trên
mái của mô hình
0
0
15
0
30
0
45
0
60
0
75
0
90
0
giã
Hình 3.19 Các hướng
gió tác dụng
3.4.2 Thí nghiệm và ghi kết quả
Đ
ể mô hình thẳng góc với hướng gió (hướng 0
0
) cho qu
ạt chạy và điều
ch

ỉnh vận tốc quạt cho đến khi vận tốc gió tại vị trí đặt mô h
ình là 8,15m/s
thì gi
ữ nguy
ên vận tố
c như v
ậy trong khoảng thời gian 30s để kiểm tra s
ơ bộ
s
ố liệu từ các đầu đo, nếu các số liệu ổn định không có các vị trí tăng hoặc
gi
ảm bất thường thì tiến hành ghi dữ liệu. Vận tốc gió được giữ trong
kho
ảng 1500s và ghi dữ liệu. Tiếp tục quay mô hình san
g hư
ớng 15
0
(đi
ều
khi
ển cho b
àn xoay quay đi 1 góc 15
0
) ti
ến h
ành tương tự và cứ như vậy cho
đến hướng gió cuối cùng. Áp lực gió tại từng vị trí lỗ trên mái được truyền
v
ề máy tính thông qua thiết bị
thu d

ữ liệu DPMS.
3.5 Phân tích và đánh giá k
ết quả thí
nghi
ệm
3.5.1 V
ấn đề sử lý số liệu
T
ừ kết quả thu sau khi sử lý bằng các ch
ương trình chuyên ngành, sử
d
ụng công thức
để tính toán các hệ số áp lực.
3.5.2 Kết quả thí nghiệm
3.5.2.1 Kết quả thí nghiệm hệ số áp lực với các hướng gió khác nhau khi
không sử dụng tấm chắn ngang cho các mô hình dạng 1
Hình 3.35 Hệsố áp lực trung
bình, áp lực nhỏ nhất, áp lực lớn
nhất ứng với hướng gió 0
0
– Mô
hình M1-15
Hình 3.36 Hệ số áp lực trung
bình, áp lực nhỏ nhất, áp lực lớn
nhất ứng với hướng gió 45
0
– Mô
hình M1-15
13
Với công trình với mái có góc dốc nhỏ như đối tượng nghiên cứu của

lu
ận án thì
áp l
ực gió hút là chủ đạo. Các hệ số áp lực trung bình và cực đại
đ
ạt giá trị tuyệt đối lớn nhất ở v
ùng gần diề
m mái, đ
ầu hồi
(Hình 3.35;
3.36). B
ảng 3.3 l
à tổng hợp các giá trị hệ số áp lực theo các hướng gió chính
0
0
, 45
0
, 90
0
.
B
ảng 3.3 Tổng hợp kết quả đo gió các mô hình không có tấm chắn ngang

ớng
gió
Mái trư
ớc
Mái sau
H
ệ số áp

l
ực lớn nhất
H
ệ số áp lực
trung bình
H
ệ số áp lực
nh
ỏ nhất
H
ệ số áp lực
l
ớn nhất
H
ệ số áp lực
trung bình
H
ệ số áp lực
nh
ỏ nhất
A
B
A
B
A
B
A
B
A
B

A
B
M1-15
0
0
0,12
-0,4
-0,60
-1,00
-4,2
-8,20
-0,1
-0,6
-0,5
-0,75
-4,0
-7,0
45
0
0,55
-0,7
-0,50
-1,25
-3,4
-11,8
-0,7
-1,3
-0,5
-1,00
-2,8

-8,2
90
0
-1
0,8
-0,25
-0,75
-2,2
-10,0
-1,0
0,8
-0,25
-0,75
-1,6
-8,2
M1-20
0
0
0,35
-0,2
-0,5
-1,25
-3.6
-7,6
-0,2
-0,7
-0,4
-0,75
-3,2
-7,6

45
0
1,0
-1,1
-0,4
-1,0
-3,1
-13,0
-0,3
-1,3
-0,3
-1,0
-2,3
-8,8
90
0
-0,3
-1,5
-0,3
-1,25
-2,0
-10
-0,2
-1,1
-0,2
-1,0
-2,0
-8.2
M1-25
0

0
0,43
-0,6
-0,61
-1,32
-2,9
-8,43
-0,4
-0,88
-0,77
-0,93
-3,5
-6,72
45
0
0,61
-0,9
-0,54
-1,51
-3,1
-11,77
-0,5
-1,28
-0,31
-1,02
-3,8
-10,72
90
0
0,16

-1,4
-0,51
-1,41
-2,0
-11,53
-0,1
-1,45
-0,54
-1,39
-2,3
-10,13
M1-30
0
0
1,39
-0,5
-0,54
-1,51
-2,2
-6,99
-0,02
-1,00
-0,64
-1,23
-2,7
-5,45
45
0
1,73
-0,8

-0,11
-1,46
-1,9
-9,11
0,23
-2,04
-0,56
-1,87
-2,7
-7,06
90
0
0,93
-1,2
0,06
-1,90
-0,9
-8,21
0,92
-2,18
-0,36
-2,29
-1,5
-10,21
M2-20
0
0
0,28
-0,7
-0,70

-1,78
-2,2
-9,16
-0,08
-0,77
-0,75
-1,15
-3,2
-6,25
45
0
0,47
-1,7
-0,55
-2,44
-2,1
-12,94
-0,3
-1,63
-0,82
-3,05
-2,7
-14,19
90
0
0,85
-1,8
-0,37
-2,29
-1,9

-8,47
0,53
-1,30
-0,12
-1,75
-1,9
-10,99
M3-20
0
0
0,53
-0,8
-0,13
-1,97
-0,5
-9,21
0,30
-1,28
-0,03
-1,50
-0,3
-6,68
45
0
1,36
-1,3
-0,06
-2,41
-0,6
-13,12

0,53
-2,27
-0,13
-2,76
-0,4
-11,6
90
0
0,97
-3,2
-0,03
-2,73
-1,5
-9,35
1,05
-2,58
-0,27
-2,66
-0,7
-9,14
3.5.2.2 Kết quả thí nghiệm khi sử dụng tấm chắn ngang rộng 500mm
cho các mô hình dạng 1
a. Chiều cao tấm chắn ngang h
s
= 250mm
Về quy luật phân bố áp lực trên mái của các mô hình không có gì thay
đ
ổi
so với trường hợp không có tấm chắn mái tuy nhiên tại các vị trí cục bộ giá trị
hệ số áp lực có giảm đi nhưng chưa đáng kể.

b. Chiều cao tấm chắn ngang h
s
= 500mm
Tại những vị trí như diềm mái, đỉnh mái, góc mái thì giá trị hệ số áp lực
giảm đi khá nhiều so với trường hợp khong có tấm chắn ngang, đặc biệt là với
các giá trị hệ số áp lực hút.
14
c. Chiều cao tấm chắn ngang h
s
= 750mm
Đối với trường hợp này các giá trị, vị trí cục bộ gần như không đổi hoặc
thay đổi rất ít không đáng kể.
3.5.3 Đánh giá và so sánh k
ết quả
3.5.3.1 Đánh giá và so sánh k
ết quả các trường hợp sử dụng và không
s
ử dụng tấm chắn ngang của các mô hình dạng 1
Kết quả thu được của tất cả các hướng gió cho các mô hình và cho các
trường hợp chiều cao tấm chắn gió khác nhau được thể hiện trên các biều đồ
so sánh hệ số áp lực gió trung bình (

p
C
) và hệ số áp lực gió nhỏ nhất (
p
C

)
của các trường hợp có và không có tấm chắn gió. Hình 3.38 là 2 trong số

các biểu đồ so sánh của 8 mô hình.
Mô hình M1-20- Mái trư
ớc
Mô hình M1-20 - Mái trư
ớc
Mô hình M1-20- Mái sau
Mô hình M1-20 - Mái sau
Mô hình M1-25- Mái trư
ớc
Mô hình M1-25 - Mái trư
ớc
Mô hình M1-25- Mái sau
Mô hình M1-25 - Mái sau
Hình 3.38 Bi
ểu đồ so sánh hệ số áp lực trung b
ình cục bộ và hệ
s
ố áp lực nhỏ nhất cục bộ
– Mô hình M1-20; M1-25

C
P
C
p

C
P
C
p
Hướng gió θ

0
Hướng gió θ
0
Hướng gió θ
0
Hướng gió θ
0
C
p
Hướng gió θ
0

C
P
C
p
Hướng gió θ
0
Hướng gió θ
0

C
P
Hướng gió θ
0
15
Như v
ậy các khi sử dụng tấm chắn ngang đặt ở độ cao cách mặt phẳng
mái 500mm s
ẽ l

àm giảm các giá trị hệ số áp lực gió trung bình, hệ số áp lực
gió nh
ỏ nhất tại các vị trí cục bộ so với trường hợp không có tấm chắn
ngang là t
ốt nhất.
3.5.3.2 Đánh giá và so sánh k
ết quả các tr
ường hợp sử dụng và không sử dụng tấm
ch
ắn ngang của
các mô hình d
ạng 1 với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
2737:1995
Giá tr
ị hệ số áp lực gió trung bình toàn mái cho trường hợp không có
t
ấm chắn
ngang so v
ới tr
ường hợp có tấm chắn
ngang đ
ặt tại cao độ 500mm
và so v
ới TCVN được thể hiện
trong các b
ảng.
B
ảng 3.13 So
sánh giá tr
ị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M1

-15
Mái trư
ớc
Theo TCVN
2737:1995
(4)
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm chắn
ngang (1)
Có t
ấm chắn
ngang (2)
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
(3)
0
0
-0,73
-0,53
30,1
-0,7

24,3
45
0
-0,73
-0,58
20,5
-0,7
17,1
90
0
-0,54
-0,49
9,1
-0,7
30,0
Mái sau
Theo TCVN
2737:1995
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm
ch
ắn ngang
Có t

ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
0
0
-0,58
-0,444
23,39
-0,5
11,2
45
0
-0,59
-0,52
13,8
-0,5
0
90
0
-0,51
-0,42
17,6
-0,7
40,7
B
ảng 3.15 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M1
-20

Mái trư
ớc
Theo TCVN
2737:1995
(4)
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)
Hướng
gió
Không tấm chắn
ngang (1)
Có tấm chắn
ngang (2)
Hiệu quả
(gi
ảm %)
(3)
0
0
-0,72
-0,54
25,0
-0,7
22,8
45
0
-0,75
-0,61

18,6
-0,7
12,8
90
0
-0,54
-0,51
5,5
-0,7
27,14
Mái sau
Theo TCVN
2737:1995
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm
ch
ắn ngang
Có t
ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(gi

ảm %)
0
0
-0,61
-0,58
4,9
-0,5
0
45
0
-0,72
-0,66
14,3
-0,5
- 24,2
90
0
-0,58
-0,56
3,44
-0,7
20
16
B
ảng 3.17 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M1
-25
Mái trư
ớc
Theo TCVN
2737:1995

(4)
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm chắn
ngang (1)
Có t
ấm chắn
ngang (2)
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
(3)
0
0
-0,71
-0,53
25,3
-0,6
11,6
45
0
-0,66
-0,55

16,6
-0,6
8,3
90
0
-0,61
-0,42
31,1
-0,7
40
Mái sau
Theo TCVN
2737:1995
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm
ch
ắn ngang
Có t
ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(gi

ảm %)
0
0
-0,70
-0,55
21,4
-0,5
0
45
0
-0,83
-0,69
16,8
-0,5
-27
90
0
-0,62
-0,42
32,2
-0,7
42,8
B
ảng 3.19 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M1
-30
Mái trước
Theo TCVN
2737:1995
(4)
So sánh (2)

và (4)
(gi
ảm %)
Hướng
gió
Không tấm chắn
ngang (1)
Có tấm chắn
ngang (2)
Hiệu quả
(gi

m %) (3)
0
0
-0,68
-0,59
13,2
-0,45
23,7
45
0
-0,74
-0,64
13,5
-0,45
29,6
90
0
-0,70

-0,68
2,8
-0,7
-2,8
Mái sau
Theo TCVN
2737:1995
So sánh (2)
và (4)
( tăng %)

ớng
gió
Không t
ấm
chắn ngang
Có t
ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(giảm%)
0
0
-0,73
-0,78
0
-0,5
35,8
45

0
-0,86
-1,02
-18,6
-0,5
50,9
90
0
-0,65
-0,73
0
-0,7
0
B
ảng 3.21 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M2
-20
Mái trư
ớc
Theo TCVN
2737:1995
(4)
So sánh (2)
và (4)
(giảm %)

ớng
gió
Không t
ấm chắn
ngang (1)

Có t
ấm chắn
ngang (2)
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
(3)
0
0
-0,57
-0,49
13,64
-0,4
23,5
45
0
-0,61
-0,50
18,08
-0,4
25,1
90
0
-0,72
-0,51
29,17
-0,7
-27,1
Mái sau

Theo TCVN
2737:1995
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm
ch
ắn ngang
Có t
ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
0
0
-0,60
-0,58
3,261
-0,4
22,4
45
0
-0,78

-0,63
19,17
-0,4
33,4
90
0
-0,62
-0,55
11,46
-0,7
-21,1
17
B
ảng 3.23 So sánh giá trị hệ số áp lực trung bình toàn mái Mô hình M3
-20
Mái trư
ớc
Theo TCVN
2737:1995
(4)
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm chắn
ngang (1)

Có t
ấm chắn
ngang (2)
Hi
ệu quả
(giảm %) (3)
0
0
-0,62
-0,46
26,55
-0,55
17,0
45
0
-0,61
-0,49
18,18
-0,55
10,0
90
0
-0,66
-0,55
17,97
-0,7
21,8
Mái sau
Theo
TCVN

2737:1995
So sánh (2)
và (4)
(gi
ảm %)

ớng
gió
Không t
ấm
ch
ắn ngang
Có t
ấm chắn
ngang
Hi
ệu quả
(gi
ảm %)
0
0
-0,54
-0,44
18,37
-0,45
2,2
45
0
-0,71
-0,55

22,48
-0,45
-22,2
90
0
-0,76
-0,62
17,78
-0,7
10,1
3.5.4 Kết quả thí nghiệm cho các mô hình dạng 2 (ĐN1 và ĐN2)
3.5.4.1 Trường hợp không sử dụng tấm chắn ngang
a) Mô hình 1 – ĐN1
Giá trị của hệ số áp lực trung bình toàn mái cho trong Bảng 3.34
Bảng 3.34 Tổng hợp giá trị hệ số áp lực trung b ình toàn mái – Mô hình ĐN1

ớng gió
H
ệ số áp lực trung bình toàn mái
0
0
-0,51
45
0
-0,61
90
0
-0,72
b) Mô hình 2 – ĐN2
Giá tr


c
ủa hệ số áp lực trung b
ình
toàn mái cho trong B
ảng 3.36
B
ảng 3.36
T
ổng hợp giá trị hệ số áp lực trung b ình toàn mái
– Mô hình
ĐN2

ớng
gió
Mái sau
Mái trư
ớc
Mái sau dư
ới
Mái sau trên
Mái trư
ớc trên
Mái trư
ớc dưới
0
0
-0,49
-0,70
-0,52

-0,74
45
0
-0,87
-0,90
-0,80
-0,45
90
0
-0,88
-0,90
-0,87
-0.82
3.4.5.2 Trường hợp sử dụng tấm chắn ngang rộng 500mm, cao 500mm
Các giá trị trung bình của hệ số áp lực trung bình toàn mái cho các
hướng gió của cả 2 loại mô hình đều giảm.
3.5.4.3 So sánh kết quảcủa cáctrường hợp không và có sửdụng tấm chắn ngang
a. Mô hình 1 – ĐN1 (Mô h
ình nhà 1 mái)
Một trong kết quả so sánh được cho trong Bảng 3.42 và Hình 3.54
Giá trị hệ số nhỏ nhất được tính cho các vùng cục bộ để so sánh. Do tiêu
chuẩn Việt Nam không nói đến vùng cục bộ cho nhà 1 mái nên NCS lựa
chọn chia vùng cục bộ theo tiêu chuẩn Nhật Bản AIJ-RLB 2004 (xem hình
3.51).
18
B
ảng 3.42 So sánh giá trị hệ số áp lực nhỏ nhất theo các vùng cục bộ mô hìnhĐN1
So sánh

ớng gió 0

0

ớng gió 90
0
A
B
D
E
A
B
D
E
Khôngt
ấm chắn ngang
-2,7
-1,5
-1,8
-1,0
-2,0
-3,1
-1,6
-2,6
Có t
ấm chắn ngang
-2,3
-1,3
-0,8
-0,9
-1,72
-2,2

-1,4
-2,2
Hi
ệu quả giảm (%)
14,5
13,3
55,5
10
13,8
29,3
12,5
15,8
840
1680
9200
1680
4200
Vùng A
Vùng B
Vùng A
Vùng C
Híng giã
a
Vùng B
Vùng E
Vùng D
840
840
420
420

b. Mô hình 2 – ĐN2
Một trong kết quả so sánh được cho trong Bảng 3.44 và Hình 3.58.
660
Vùng A
Vùng B
Vùng A
Vùng C
Vùng A1
Vùng B1
Vùng A1
Vùng C1
Vùng D
2880
Híng giã
a
3050 2150
660
330
330
660 660
Hình 3.55 Phân chia các vùng đ ể xác định áp lực cục bộ cho mô hình
ĐN2
B
ảng 3.44
So sánh giá tr
ị hệ số áp lực gió nhỏ nhất theo các vùng cục bộ
c
ủa mái dưới phía đón gió
– Mô hình
ĐN2

So sánh
Hướng gió 0
0

ớng gió 90
0
A
B
C
A
B
C
Không t
ấm chắn ngang
-3,1
-2,7
-2,2
-2,6
-2,4
-3,0
Có t
ấm chắn ngang
-1,9
-1,9
-1,5
-2,6
-1,8
-2,7
Hi
ệu quả giảm (%)

-39,0
-31,3
-30,8
-3,2
-25,0
-10,5
Hình 3.58 Bi
ểu đồ so sánh hệ số áp lực nhỏ nhất giữa không sử dụng và
có s
ử dụng tấm chắn ngan
g - Mái trư
ớc
Hướng gió θ
0
Hướng gió
θ
0

C
P
Hình 3.51 Phân chia các vùng
đ
ể xác
định áp lực cục bộ cho mô hình
ĐN1
Hình 3.54 Bi
ểu đồ so sánh hệ số
áp lực nhỏ nhất giữa không và
có s
ử dụn

g t
ấm chắn ngang

C
P
19
T
ừ các kết quả trên ta thấy:
- Giá tr
ị hệ số áp lực trung bình toàn mái trường hợp có tấm chắn gió
gi
ảm tới
37,93% so v
ới trường hợp không có tấm chắn gió.
- Giá tr
ị hệ số áp lực nhỏ nhất cho các vùng cục bộ trường hợp có tấm
ch
ắn gió giảm tớ
i 40% so v
ới trường hợp không có tấm chắn gió.
Các k
ết quả đạt được của chương 3
- V
ới các mô hình nhà sử dụng tấm chắn ngang rộng 500 mm đặt song
song v
ới mái với các độ cao khác nhau thì trường hợp tấm chắn ngang đặt
cách b
ề mặt mái 500 mm có tác dụng là
m gi
ảm các giá trị áp lực trung bình

(c
ục bộ và toàn mái) và
giá tr
ị áp lực nhỏ nhất cục bộ của mái
(áp l
ực gió
gây t
ốc mái lớn nhất)
là l
ớn nhất (có hiệu quả chống tốc mái tốt nhất). Giá
tr
ị áp lực trung bình cục bộ theo các hướng gió có thể giảm tới 33%,
giá tr

áp l
ực trung bình toàn mái giảm tới 31,1% và giá trị áp lực nhỏ nhất cục bộ
theo các hư
ớng gió giảm tới 60%.
- Gi
ải pháp sử dụng tấm chắn ngang để chủ động giảm áp lực gió lên
mái d
ốc nhà thấp tầng là rất khả thi và có thể áp dụng được trong thực
ti
ễn.
CHƯƠNG 4 THÍ NGHI
ỆM ỨNG DỤNG TẤM CHẮN NGANG TRÊN MÁI
D
ỐC CỦA
MÔ HÌNH TH
ỰC

NGOÀI HI
ỆN TR
ƯỜNG
Các kết quả nghiên cứu bằng thí nghiệm trên các mô hình thu nhỏ trong
ống thổi khí động cho thấy việc sử dụng tấm hướng gió ngang có tác dụng
làm giảm áp lực gió lên các mái làm bằng vật liệu nhẹ có độ dốc. Để đánh
giá lại hiệu quả trong thực tế khi ứng dụng giải pháp và tính khả thi của các
biện pháp liên kết, vật liệu sử dụng, luận án đ
ã ti
ến hành triển khai nghiên
cứu ứng dụng trên mô hình thực ngoài hiện trường.
4.1 Các thông số chính của công trình và thiết bị thí nghiệm
4.1.1 Thông số công trình: (lxbxh) 3,6m x 3,0m x 1,7m góc nghiêng mái 15
0
4.1.2 Giải pháp liên kết và vật liệu sử dụng:
Hình 4.4 Liên kết cột
giữa với xà gồmái
Hình 4.6 Liên kết cột
biên với xà gồ mái
Hình 4.8 Liên kết cột
đỉnh với xà gồ mái
Khung nhà bằng thép hình, t
ư
ờng bao che bằng ván ép, mái lợp tôn.
Tấm chắn ngang làm bằng ván ép, cột đỡ bằng thép hộp. Các chi tiết liên kết
xem Hình 4.4
đ
ến 4.8
4.1.3 Thiết bị thí nghiệm
Gồm quạt có công suất lớn (Hình 4.13); Ống thủy tinh hình chữ U, chất

lỏng là rượu pha màu (Hình 4.11b), ống dẫn khí một đầu gắn với ống chữ U
một đầu gắn trên mái tôn; Thiết bị để hiệu chuẩn thang đọc số liệu đo chênh áp
20
lực là hệ thống ống thổi khí động của Viện Khoa học công nghệ Xây dựng và
thiết bị đo vận tốc và áp lực gió Extech HD350 tại hiện trường (Hình 4.15)
Hình 4.11b Thiết bị
thu dữ liệu
Hình 4.13 Quạt tạo
luồng gió
Hình 4.15Thiết bị đo
vận tốc, áp lực gió
4.2 Các thông số thí nghiệm của mô hình
Các thông số cơ bản của mô hình thí nghiệm như sau:
- Vận tốc gió tại vị trí đặt mô hình thí nghiệm: 15m/s; Các đầu đo áp lực
được bố trí tại 56 điểm đo trên mái (xem H
ình 4.18).
1862 1862
630 630 630
140
100
105
145
105 105
145
105
100 630140
754 754 754754
0
0
45

0
90
0
giã
Hướng gió 0
0
Hướng gió 45
0
Hướng gió 90
0
4.3 Thí nghiệm đo áp lực lên mái với các hướng gió khác nhau
Quy trình thí nghiệm được thực hiện với hai trường hợp: (1) Trước khi
chưa lắp tấm chắn ngang trên mái; (2) sau khi lắp các tấm chắn ngang trên
mái. Với mỗi trường hợp thực hiện theo quy trình sau:
+ Đặt quạt tại vị trí đ
ã xác đ
ịnh hướng 0
0
, cho quạt chạy, dùng thiết bị
đo vận tốc gió tại hiện trường để đo vận tốc gió thực khi thí nghiệm. Điều
chỉnh quạt để vận tốc gió tới ở các điểm đo đạt giá trị 15m/s. Tiến hành ghi
lại các số liệu đo áp lực thực tế của 56 điểm đo trên mái, từ số liệu đó tiến
hành sử lý, quy đổi và tính toán ra hệ số áp lực gió.
+ Dịch chuyển quạt sang vị trí thứ 2 (hướng 45
0
) và tiến hành tương tự
quy trình trên.; Dịch chuyển quạt sang vị trí thứ 3 (hướng 90
0
) và tiến hành
tương tự quy trình trên.

Hình 4.18 Sơ đồ bố trí các đầu đo
áp lực
Hình 4.19 Các hướng gió tác dụng
Hình 4.20 Mô hình thí nghiệm nhà ngoài trời
21
4.4 Kết quả thí nghiệm
4.4.1 Sử lý số liệu:
Từ các giá trị thu được tính toán quy đổi sang hệ số khí động c theo công thức:
c = (W/W
0
) x k (4.3)
4.4.2 Các kết quả thí nghiệm
Để làm rõ hiệu quả làm giảm áp lực
gió hút của giải pháp sử dụng tấm chắn
ngang, tại một số vùng hay bị tốc mái, ta
chia mái thành các vùng cục bộ theo quy
định trong “(TCVN 2737:1995, 2002)”
theo Hình 4.22.
a. Trường hợp không sử dụng tấm chắn ngang
Các giá trị hệ số áp lực được tổng hợp thành Bảng 4.2
B
ảng 4.2 Kết quả đo hệ số áp lực gió nhỏ nhất không tấm chắn ngang
Hướng gió
Mái đón gió
Mái khuất gió
0
0
Từ -3,75 đ
ến
-7,90

Từ -2,59 đ
ến
-6,85
45
0
T

-3,29 đ
ến
-10,9
Từ -2,14 đ
ến
-6,64
90
0
T

-2,25 đ
ến
-9,08
Từ -2,27 đ
ến
-8,23
b. Trường hợp có sử dụng tấm chắn ngang
Các giá trị áp lực cục bộ cho mái được tổng hợp thành Bảng 4.3.
B
ảng 4.3
K
ết quả đo hệ số áp lực
gió nh

ỏ nhất có tấm chắn ngang

ớng gió
Mái đón gió
Mái khu
ất gió
0
0
Từ -3,24 đ
ến
-6,26
Từ -2,05 đ
ến
-4,67
45
0
Từ -2,07 đ
ến
-6,53
Từ -1,56 đ
ến
-5,23
90
0
Từ -1,51 đ
ến
-5,98
Từ -1,51 đ
ến
-5,44

c. So sánh kết quả của các trường hợp không và có sử dụng tấm chắn ngang
Kết quả so sánh được thể hiện trên Hình 4.23 và Bảng 4.4
a) Hư
ớng gió 0
0
b) Hư
ớng gió 45
0
c) Hư
ớng gió 90
0
Hình 4.23 So sánh giá tr
ị hệ số áp lực gió nhỏ nhất của 56 điểm đo trên
mái trong trường hợp có và không có tấm chắn ngang
Hình 4.22 Phân chia vùng
đ
ể xác định giá
tr
ị trung bình tại vị trí cục bộ
Vïng A
Vïng B
Vïng C
Vïng F Vïng D
Híng giã
a
360
3000
1862
360360
360

1862
360 360
360 360

C
P

C
P

C
P
22
Bảng 4.4 So sánh giá trị của hệ số áp lực gió nhỏ nhất
p
C

tại các điểm đo trên mái
Vùng mái

ớng gió 0
0

ớng gió 45
0

ớng gió 90
0
Không
có t

ấm
ch
ắn
Có t
ấm
ch
ắn
Gi
ảm
(%)
Không
có t
ấm
ch
ắn
Có t
ấm
ch
ắn
Gi
ảm
(%)
Không
có t
ấm
chắn
Có t
ấm
ch
ắn

Gi
ảm
(%)
Mái
đón
gió
A - đi
ểm 56
-7,39
-5,98
19,0
-10,91
-6,53
40,1
-9,08
-5,50
39,4
B - đi
ểm 53
-7,90
-5,76
27,1
-8,26
-5,71
30,9
-4,16
-2,78
33,2
C - đi
ểm 42

-4,33
-3,96
8,5
-5,35
-4,55
14,9
-6,85
-5,98
12,7
D - đi
ểm 35
-4,95
-3,89
21,4
-6,48
-5,25
19,0
-6,00
-5,08
15,5
F - đi
ểm 32
-4,81
-3,24
32,7
-5,71
-3,87
32,2
-4,41
-2,55

42,2
Mái
khu
ất
gió
A1 - đi
ểm 7
-3,32
-2,48
25,3
-4,69
-2,18
53,5
-8,23
-4,79
41,7
B1 - đi
ểm 4
-3,65
-3,16
13,5
-3,06
-2,33
23,8
-3,21
-2,11
34,1
C1 - điểm 21
-3,86
-3,07

20,4
-4,63
-2,95
36,2
-6,35
-5,44
14,3
D1 - đi
ểm 28
-6,85
-4,67
31,8
-6,64
-5,23
21,3
-6,16
-5,09
17,4
F1 - đi
ểm 25
-4,11
-3,46
16,0
-4,90
-3,56
27,3
-4,49
-2,59
42,3
d. So sánh k

ết quả thí nghiệm trên mô hình thực với mô hình thu n
h

trong
ống thổi khí động.
Mô hình thí nghiệm trong ống thổi khí động M1-15 có kích thước tương
đ
ối giống với kích th
ước mô hình thực ngoài hiện trường (góc nghiêng mái
15
0
, chi
ều sâu công trình 3,6m) do đó ta so sánh kết quả thu được của hai
trư
ờng hợp n
ày v
ới nhau xem Bảng 4.5
.
B
ảng 4.5
So sánh mi
ền giá trị của hệ số áp lực nhỏ nhất (
p
C

) c
ủa hai mô h
ình

ớng

gió
Không có t
ấm chắn ngang
K
ết quả thí nghiệm mô h
ình thực
K
ết quả thí nghiệm mô h
ình M1
-15
Mái đón gió
Mái khu
ất gió
Mái đón gió
Mái khu
ất gió
0
0
Từ-3,75 đ
ến
-7,90
Từ-2,59 đ
ến
-6,85
Từ-4,6 đ
ến
-8,20
Từ-4,00 đ
ến
-7,0

45
0
T

-2,16 đ
ến
-10,9
Từ-2,14 đ
ến
-6,64
Từ-3,4 đ
ến
-11,8
Từ-2,80 đ
ến
-8,2
90
0
T

-2,25đ
ến
-9,08
Từ-2,27đ
ến
-8,23
Từ-2,2 đ
ến
-10,0
Từ-1,61 đ

ế
n-8,2

ớng
gió
Có t
ấm chắn ngang
K
ết quả thí nghiệm mô hình thực
K
ết quả thí nghiệm mô hình M1
-15
Mái đón gió
Mái khu
ất gió
Mái đón gió
Mái khu
ất gió
0
0
Từ-3,24 đ
ến
-6,26
Từ-2,05 đ
ến
-4,67
Từ-3,4 đ
ến
-7,0
Từ-2,80 đ

ến
-5,2
45
0
Từ-2,07 đ
ến
-6,53
Từ-1,56 đ
ến
-5,23
Từ-2,8 đ
ến
-7,2
Từ-2,20 đ
ến
-6,0
90
0
Từ-1,51 đ
ến
-5,98
Từ-1,51 đ
ến
-5,44
Từ-1,6 đ
ến
-6,4
Từ-1,60 đ
ến
-5,6

×