Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tổng quan về role thuật số trong bộ phận truyền chuyển động của bộ khung máy p2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.07 KB, 13 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp TrÇn V¨n Quúnh - §iÖn 46
Khoa C¬ §iÖn – Tr−êng §HNNI-Hµ Néi
14
các chng trình BIOS, ngi lp trình ng dng không cn phi hiu t m
các b phn vào/ra d liu trong rle làm vic nh th nào mà ch cn bit
chúng có th làm c gì. Khi phn cng ca rle c nâng cp, ch cn thay
i các chng trình BIOS kèm theo mà không cn ng chm n các chng
trình ng dng. iu này cho phép các phn mm ng dng có th tn ti lâu
dài không ph thuc vào s phát trin ca phn cng.
Các chng trình vào/ra c s này cho phép iu khin các b phn sau:
các u vào trng thái s, các u ra thao tác s, các cng song song và tun t,
màn hình, bàn phím, các èn LED, các u vào tng t vv…
2.2.1.3/ Chng trình a nhim
ây là chng trình cho phép b VXL có th thc hin ng thi vài chc
nng ng dng theo thi gian thc. Nó hot ng bng cách cho phép ngi lp
trình ng dng phân chia chng trình ng dng thành các v nh riêng bit.
Mi nhim v này c gán mt th t u tiên. Chng trình a nhim ch cho
phép thc hin mt nhim v trong mt thi im, các nhim v khác c
kích hot khi nó c nh trong các b nh theo trt t hàng nu không th
thc thi chúng ngay lp tc. Các nhim v có thú t u tiên cao hn s c
thc hin trc các nhim v có th t u tiên thp hn. Vic phân chia các
chng trình ng dng nh vy cho phép bin hóa các chc nng bo v sn có
trong rle  các ch  làm vic khác nhau.
2.2.1.4/ Các chng trình phc v cho lp trình ng dng
ây là chng trình phn mm c s dng trong giai on phát trin
các phn mm ng dng dùng trong rle. ó có th là chng trình g ri
(dubugging) s dng khi ngt ngun hoc ang chy chng trình ng dng 
kim tra và thay i ni dung các b nh và các cng vào/ra, các thanh ghi cng
nh các bc thc hin chng trình.
2.2.2/ Chng trình phn mm ng dng
Chng trình phn mm ng dng c s dng ph thuc vào chc nng


bo v c cài t trong rle.  rle làm vic có hiu qu, chng trình quy
nh chi tit thao tác ca các linh kin phn cng trong mi ch  làm vic
khác nhau nh: X lý s liu tng t, s liu s, tng tác vi ngi s dông,
vào ra thông tin, ra quyt nh thao tác, ng b thi gian, thông tin liên lc
tun t.
B vi x lý thc hin chng trình ng dng theo 2 cách:
• Cách 1
: Chy các chng trình ng dng ln lt theo trình t thi gian
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
15
Cỏch 2: Cho phộp khi ng chng trỡnh ng dng no ú khi b Vi x
lý nhn c thụng tin t bờn ngoi. Khi ú nú dng cỏc hot ng khỏc
ca rle thc hin chng trỡnh ng dng phự hp vi thụng tin bờn
ngoi ú, sau ú quay li thc hin cỏc thao tỏc cũn d dang . Phng
phỏp ny gi l phng phỏp ngt (Interrupt).
2.2.2.1/ Phn mm ng dng ca b vi x lý trong ch khi ng
Phn mm ny thc hin cỏc thao tỏc sau:
- c thụng tin trng thỏi trong EEPROM hoc NVRAM. Nu cỏc cnh
bỏo cha c loi tr trong ln lm vic trc thỡ chỳng c phc hi
v hin th mt trc rle.
- Tt c cỏc giỏ tr t ca bo v c nh trong EEPROM c r soỏt
li xem cú trong min lm vic cho phộp khụng. Nu giỏ tr t ngoi
min lm vic thỡ tớn hiu cnh bỏo s c phỏt ra. Cỏc giỏ tr hp lý
s c ti t EEPROM vo trong min lm vic ca b nh RAM.
- B vi x lý khi ng cỏc ng h thi gian, cỏc b iu khin ngt v
vo/ra cựng cỏc bin d liu.
2.2.2.2/ X lý d liu tng t
Cỏc tớn hiu tng t u vo nh dũng v ỏp c ly mu ri chuyn
thnh giỏ tr s. Kt qu thu c lu tr trong b m. B vi x lý tin hnh

lc cỏc giỏ tr s theo cỏc thut toỏn (nh b lc Furicie ri rc hoc ly o
hm) xỏc nh nhanh biờn v pha ca tớn hiu cú ớch. Trong mt s rle
tc thu thp thụng tin cao, ngi ta s dng riờng mt b vi x lý thc
hin thao tỏc ny kốm theo chng trỡnh phn mm phc v nú.
2.2.2.3/ X lý tớn hiu s.
Cỏc tớn hiu s u vo trng thỏi c kim tra liờn tc theo chu k
di ngn khỏc nhau tựy theo tớnh cp thit ca tng loi thụng tin.
Vớ d nh tớn hiu ct liờn ng phi c cp nhp trong mt vi chu k
ly mu, cỏc tớn hiu khỏc nh gii tr hoc ng b thi gian cú th i lõu hn.
B vi x lý thng xuyờn kim tra s ng b ca cỏc b phn trong rle
v gia rle vi thit b ngoi vi. Cỏc tớn hiu li ng truyn cng c cp
nht ra tớn hiu thụng bỏo cn thit.
Cỏc tớn hiu iu khin ca rle u ra c b vi x lý liờn tc quột ti
trong vũng mt hoc hai chu k ly mu. Khi b s c, tớn hiu iu khin ca
b vi x lý thay i trong thi gian rt ngn, cỏc rle u ra s khi ng i
bỏo tớn hiu hoc i ct ng dõy.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
16
2.2.2.4/ Thụng tin liờn lc.
Vic trao i tớn hiu vi thit b ngoi vi qua cng tun t hoc song
song c thc hin thụng qua cỏc giao thc.
Trong cỏc rle cú yờu cu nghiờm ngt v cht lng thụng tin nh rle
so lch thỡ ụi khi ngi ta s dng riờng mt b vi x lý cho chc nng thụng
tin liờn lc, kốm theo ú l mt phn mm phc v b vi x lý ny.
phc tp ca phn mm thụng tin liờn lc li ph thuc vo cng thụng
tin c chn (song song hay tun t), mó thụng tin hay giao thc thụng tin v
cỏc chc nng ph tr kốm theo. Nú bao gm cỏc thao tỏc lp v truyn gúi
thụng tin, nhn, khng nh v tỏch cỏc thụng tin cú ớch.
Cỏc thao tỏc ny c kim soỏt cht ch theo ta thi gian s dng

ng h riờng ca rle hay tớn hiu ng b t bờn ngoi gi ti.
2.2.2.5/ Chc nng bo v.
Chc nng bo v ca rle c xõy dng thnh cỏc chng trỡnh con vi
cỏc bin u vo l cỏc giỏ tr t ca bo v, kt qu o lng hoc trng thỏi
lụgic ca cỏc tham s trung gian l hm ca cỏc bin o lng u vo v cui
cựng l cỏc trng thỏi lụgic u ra ca cỏc chc nng bo v khỏc.
Khi chc nng bo v c kớch hot, cỏc bin u vo ca nú cng c
kớch hot theo v c np vo cỏc a ch c nh trong b nh RAM. Phn
mm chc nng bo v thc cht l thut toỏn lm vic theo quy trỡnh cho
trc.
Cỏc giỏ tr bin u vo, bin trung gian v kt qu logic u ra ca cỏc
chc nng bo v s c lu gi trong cỏc b nh v cú th hin th ra mn
hỡnh hay truyn i xa ti trung tõm iu ngỡ s dng phõn tớch ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh lm vic ca rle.
2.2.2.6/ o lng v bn ghi s kin.
o lng l mt trong nhng nhim v ca b vi x lý thụng tin tun t.
B phn ny s cp nhp thụng tin v h thng in theo chu k ly mu f
s
=
50.N nhm mc ớch phỏt hin s c.
Kt qu o lng v tớnh toỏn nhn c s c lu tr trong b nh
RAM. Theo chu k chm hn (thng khong 1s) thỡ mt vi trong cỏc thụng
s ny s c ti vo b nh ca mn hỡnh.
Khi kớch hot chc nng o lng ca rle, phn mm iu khin s hin
th ni dung ca b nh mn hỡnh theo a ch c chn. ú cú th l giỏ tr
dũng, ỏp, dũng tng 3 pha, gúc lch pha, cụng sut vv theo giỏ tr tc thi hay
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
17
hiu dng. Cỏc thụng s ny s liờn tc thay i bng cỏch xúa giỏ tr c v

np thờm giỏ tr mi nht vo.
Bn ghi cỏc s kin lu tr ti cỏc DRAM cú ngun nuụi riờng cho phộp
lu gi thụng tin ngay c khi mt ngun cung cp. Bn ghi cú hai loi:
Loi th 1: Lit kờ vn tt cỏc s kin do rle ghi c theo trỡnh t thi
gian theo nguyờn tc ln lt (FIFO). Tựy theo tng loi rle m s lng
s kin nh cú th lờn ti 40 hoc hn. Cỏc s kin xy ra lõu s b xúa
khi s kin mi c ghi vo, sao cho s lng s kin nh c l khụng
i. Cỏc thụng tin õy cú th l dng s c, thi gian, a im vv
Loi bn ghi s kin th 2: Cho phộp ghi li thụng tin t m hn v s
kin va din ra. iu kin thc hin bn ghi ny l rle thc hin thao
tỏc úng hoc ct mỏy ct, trong mt vi rle thỡ iu kin thc hin bn
ghi cú th do ngi s dng t ra. Khi iu kin ny c thc hin,
phn mm iu khin s ti ton b thụng tin chi tit v h thng in
nh dũng, ỏp vv vo khu vc nh bn vng hn nh NVRAM ti õy cú
th lu tr cỏc thụng tin s nh s kớch hot ca cỏc phn t lụgic trong
bo v. Khỏc vi loi bn ghi th 1 cú th quan sỏt trờn mn hỡnh ca
rle thỡ loi bn ghi th 2 ny cn phi cú chng trỡnh phn mm ph
tr bờn ngoi s dng màn hình mỏy vi tớnh v th hoc hin th
thụng tin.
Vớ d nh rle khong cỏch SEL-321 s dng phn mm SELPOT, rle
quỏ dũng 7SJ512 hay rle khong cỏch 7SA511 ca Siemens, s dng phn
mm DIGSI. Vic giao tip vi mn hỡnh c thụng qua cng tun t t
phớa trc rle.
3/ Các tín hiệu đầu vào và đầu ra
3.1/ Đầu vào tơng tự
Tùy theo từng ứng dụng mà số lợng đầu vào tơng tự của rơle có thể thay đổi.
Đối với rơle dòng, đầu vào thờng là 3 dòng pha (3 đầu vào và 3 đầu ra)
hoặc có khi là hiệu các dòng pha có đầu vào và đầu ra cho dòng thứ tự không.
Dòng này có thể lấy từ dòng tổng của 3 dòng thứ cấp các biến dòng pha (BI)
hoặc từ cuộn thứ cấp của biến dòng thứ tự không (TTK). Đối với rơle áp, đầu vào

thờng là 3 áp pha hoặc hiếm hơn là áp dây (3 đầu vào và 3 đầu ra) hoặc đôi khi
có đầu ra cho áp thứ tự không (TTK) nối tới cuộn thứ cấp tam giác của biến điện
áp (BU) 3 pha 5 trụ.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
18
Đối với các rơle dùng cả áp lẫn dòng nh rơle khoảng cách có thể có tất cả
các đầu vào nh trên (8 đầu vào).
Các giá trị định mức của BU, BI đợc sử dụng tại các đầu vào tơng tự cần
phải đợc cài đặt trong bộ nhớ của rơle.
Các đầu vào tơng tự đợc nối tới các cuộn biến dòng hoặc biến áp trung
gian đầu vào đặt bên trong rơle. Các bộ biến đổi này ngoài nhiệm vụ làm phù
hp các giá trị tơng tự cho mạch tín hiệu tiếp theo mà còn có chức năng ngăn
cách về mặt vật lý giữa đầu vào và mạch bên trong rơle để bảo vệ phần điện có
công suất thấp.
3.2/ Đầu vào số.
Đầu vào số hay con gọi là đầu vào trạng thái, cung cấp thông tin về trạng
thái làm việc của hệ thống điện. Các đầu vào này có thể chia làm 3 loại và thay
đổi tùy theo từng rơle bảo vệ.
Thông tin do đối tợng bảo vệ cung cấp nh máy cắt, dao tiếp đất ở trạng
thái đóng, mở (do tiếp điểm phụ cung cấp) MC không làm việc vv
Thông tin do các bảo vệ cung cấp nh bảo vệ khí của máy biến áp (bảo vệ
Bucholz) cảnh báo hay tác động, tín hiệu khóa hay cho phép trong sơ đồ
cắt liên động, tín hiệu cắt trực tiếp từ bảo vệ cấp dới vv
Tín hiệu điều khiển từ xa của ngời sử dụng nh giải trừ các cảnh báo,
giải trừ rơle, điều khiển đóng, cắt máy cắt, lấy thông tin nhật ký làm việc
của Rơle và bản ghi các sự kiện vv
Tín hiệu đầu vào thờng là tín hiệu áp đợc lấy từ nguồn phụ một chiều
(U
phụ

). Nguồn này có thể là nguồn 1 chiều nuôi rơle hoặc điện áp có các giá trị
định mức nh sau: 24, 30, 60, 110, 220 V. Thông thờng một rơle đợc chế tạo
có khả năng làm việc với nhiều điện áp tín hiệu ở đầu vào số khác nhau. Việc
chuyển đổi điện áp làm việc đợc thực hiện bằng các cầu nhảy (Jumper) hay để
nguyên hoặc cắt các dây nối tại một vài vị trí trên bản mạch thiết bị.
Về mặt cấu tạo, sơ đồ mạch tín hiệu đầu vào thờng là các bộ cách ly làm
việc theo 2 nguyên tắc khác nhau có tác dụng bảo vệ thiết bị chống sự cố bên
ngoài.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
19
Bộ cách ly đầu vào sử dụng Comparator có sơ đồ nh hình 1 - 2

Hình 1 - 2: Bộ cách ly đầu vào sử dụng Comparator

Nó sử dụng khuếch đại thuật toán với tổng trở đầu vào lớn. Tín hiệu đầu ra
của bộ Comparator khi điện áp tín hiệu lớn hơn U
ngỡng
.
Ta có: U
d
= U
ngỡng
-U
phụ
nên:
Khi U
d
>0 tức là U
ngỡng

>U
phụ
suy ra U
ra
=V
sat
.
Khi U
d
<0 tức là U
ngỡng
<U
phụ
suy ra U
ra
= - V
sat
.
Cuộn L: Có tác dụng chặn các xung nhiễu ở đầu vào điốt D: Đóng vai trò
tạo ngỡng cho mạch đầu vào.
Bộ cách ly đầu vào sử dụng bộ chuyển đổi quang điện


Hình 1 - 3: Bộ cách ly đầu vào sử dụng bộ chuyển đổi quang điện

Khi có điện áp tín hiệu điốt phát quang sáng làm mở thông Tranzitor
truyền tín hiệu điện áp vào mạch bên trong. Bộ chuyển đổi quang điện đợc thiết
kế với cổng có điều khiển ở đầu vào, nó chỉ cho tín hiệu vào bên trong khi bộ vi
xử lý quét đến đầu vào số đang xét, điều này làm giảm công suất tiêu thụ của
mạch đầu vào số trong chế độ chờ.

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
20
3.3/ Đầu ra số.
Các tín hiệu đầu ra số có thể phân biệt theo 4 nhóm:
Nhóm tín hiệu điều khiển.
Nó đợc đóng, cắt mạch bởi các rơle đầu ra thờng sử dụng rơle có tiếp
điểm làm phần tử thao tác đầu ra. Điẹn áp làm việc của chúng thờng là dòng
một chiều dới 24V. Tiếp điểm có khả năng làm việc với dòng cắt lớn.
Tiếp điểm điều khiển thờng có công suất cắt và dòng làm việc lớn hơn
tiếp điểm báo hiệu. Đôi khi để tăng độ tin cậy thao tác ngời ta sử dụng các cặp
tiếp điểm kép mắc song song để giảm khả năng tiếp điểm bị hở khi khép mạch.
Trên hình 1- 4 giới thiệu sơ đồ làm việc có kết hợp giữa đầu vào và đầu ra
số với cuộn điều khiển máy cắt.

Hình 1- 4: Sơ đồ làm việc kết hợp giữa đầu vào/đầu ra số của rơle số

Khi MC mở, cuộn cắt bị khóa bởi tiếp điểm phụ 2 của MC. Tiếp điểm phụ
3 đóng thì đầu vào số MC mở nhận đợc tín hiệu điện áp.
Khi tiếp điểm Rơle đầu ra Đóng MC khép mạch, cuộn đóng CĐ có điện
tiếp điểm phụ MC sẽ khóa cuộn đóng và đa cuộn cắt CC vào tình trạng sẵn sàng
làm việc. Điện áp biến mất ở đầu vào I
2
, đồng thời ở đầu vào I
1
thông báo trạng
thái MC đóng.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
21

Nhóm các tín hiệu điều khiển.
Cũng sử dụng các rơle có tiếp điểm để đi báo tín hiệu bằng đèn, còi vv
Nhóm tín hiệu điều khiển đèn LED
Trên mặt trớc của rơle thông báo các thông tin cơ bản nhất về tình trạng
làm việc của rơle. Các tín hiệu này không sử dụng tiếp điểm đầu ra vì điện áp
làm việc của đèn LED rất bé (<3V), mà lấy trực tiếp đầu ra của các vi mạch số
phần lôgic sau khi đã đợc khuếch đại.
Mỗi đèn LED tơng ứng với một thông tin cần báo cho ngời sử dụng
hoặc nó cũng có thể gán thông báo nào đó bằng cách lập trình từ bàn phím do
ngời sử dụng thực hiện (marshaling).
Nhóm các tín hiệu trạng thái bên trong rơle.
Trong nhiều rơle số thờng đặt một số thanh ghi để ghi nhận trạng thái
của các phần tử lôgic và các chức năng bảo vệ dới dạng tham số. Qua đó ngời
sử dụng có thể hiển thị các tham số này trên màn hình của rơle hoặc truy suất từ
xa qua cổng tuần tự.
4/ Xử lý tín hiệu tơng tự.
4.1/ Các bộ biến đổi đầu vào.

Hình 1 - 5: Sơ đồ nối các BU,BI với các bộ biến đổi đầu vào.

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
22
Đó là các biến dòng, biến áp đầu vào. Trên hình 1-5 Là sơ đồ khối các
BU,BI với các bộ biến đổi đầu vào.
R: Đóng vai trò là bộ loc dòng. Trong nhiều trờng hợp ngời ta có thể
không sử dụng biến dòng và biến áp TTK mà dùng biến dòng pha mắc theo sơ
đồ hình sao và các biến điện áp pha mắc theo sơ đồ tam giác hở.
4.2/ Các bộ lọc sơ bộ và khuếch đại.
Tín hiệu đầu ra của các bộ biến đổi tín hiệu đầu vào thông qua các bộ lọc

tần số thấp. Chức năng của bộ lọc này là cho dòng điện tần số thấp đi qua mà
biên độ không bị suy giảm, đồng thời làm giảm mạnh dòng điện ở tần số cao.
Các bộ lọc này thờng có kiểu L - C .
Tín hiệu đầu ra của bộ biến đổi tín hiệu cha thể phù hợp ngay với giá trị
đầu vào của bộ chuyển đổi tơng tự - số. Vì vậy ngời ta thờng dùng các bộ
biến đổi và khuếch tín hiệu dòng, áp thành giá trị phù hợp. Trong rơle số thì bộ
khuếch đạit hờng dùng là khuếch đại thuật toán.
4.3/ Bộ chuyển đổi tơng tự-số (ADC).
Trong ADC, tín hiệu đầu vào là liên tục, tín hiệu số mã hóa ở đầu ra là rời
rạc. Sự chuyển đổi AD đòi hỏi phải lấy mẫu với tín hiệu tơng tự ở đầu vào ở
những thời điểm quy định. Sau đó chuyển các giá trị mẫu đó thành số lợng đầu
ra. Vì vậy, quy trình chuyển đổi AD nói chung gồm 4 bớc: lấy mẫu, nhớ mẫu,
lợng tử hóa và mã hóa thành cơ số 2.
Từ 8 giá trị và áp đầu vào ( I
a
, I
b
, I
c
, I
o
và U
a
, U
b
, U
c
, U
o
) khi qua bộ biến

đổi tạo ra 11 tín hiệu liên tục ( I
a
, I
b
, I
c
, I
o
và U
a
, U
b
, U
c
, U
o
, U
ab
, U
bc
, U
ca
). Chúng
đợc trích và giữ mẫu với tần số N khoảng từ 8, 12, 16 lần trong 1 chu kỳ 20 ms
tùy từng rơ le.
Ví dụ: Rơle so lệch N = 8
Rơle khoảng cách SEL - 231 N = 16
Bộ ADC thờng có 12 bite trong đó có 11 bite dữ liệu và 1 bite dấu
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội

23

Hình 1- 6: Bộ chuyển đổi tơng tự số nhiều dải đo

Vì tín hiệu đầu vào biến thiên rất lớn (Dòng I
nm
có thể đạt giá trị 100 lần
dòng định mức) nên ngời ta phải sử dụng bộ ADC 2 dải đo, dải đo với dòng nhỏ
và dải đo với dòng lớn. Việc chuyển dải đo này có thể đợc thực hiện theo 2
phơng pháp là phơng pháp phần mềm hoặc phơng pháp phần cứng.
Trên hình 1 - 6 trình bày sơ đồ chuyển dải đo bằng phơng pháp phần
cứng, khi tín hiệu đầu vào lớn (vợt quá 3,125 lần I
đm
) các bit đầu ra số của bộ
chuyển đổi bị tràn, bộ chuyển đổi sẽ phát tín hiệu cờ báo để chuyển mạch trích
và giữ mẫu SH sang làm việc với dải đo mới bằng cách thay đổi hệ số khuyếch
đại của mạch. Khi đó mỗi bit cơ số 2 của bộ ADC sẽ có giá trị gấp 32 lần giá trị
trong chế độ dải đo thấp.
Trong một số rơle số do tốc độ thu thập thông tin nhanh, ngời ta phải
trang bị một bộ vi xử lý và bộ nhớ riêng có công suất lớn để điều khiển vài bộ
ADC.
5/ Các bộ lọc số.
Tín hiệu rời rạc nhận đợc ở đầu ra của bộ chuyển đổi tiếp tục đợc xỷ lý để
sử dụng cho các ứng dụng thuật toán tiếp theo. Cũng giống nh bộ lọc tơng tự,
các bộ lọc số cũng có thể chia thành các nhóm sau.
Lọc tần số thấp.
Lọc dải.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
24

Lọc tần số cao.
Lọc loại bỏ một dải tần số nào đó (lọc chắn).
Có 3 chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hoạt động của một bộ lọc số trong các
ứng dụng bảo vệ và điều khiển.
Truyền các thành phần cần thiết của tín hiệu với độ chính xác thỏa đáng
và loại bỏ có hiệu quả tất cả các nhiễu.
Tín hiệu đầu ra nhanh chóng ổn định khi tín hiệu đầu vào thay đổi mạnh.
Sử dụng tối thiểu các khả năng của hệ thống nh tính toán là ít nhất .
Đáng tiếc là các yêu cầu trên lại mâu thuẫn với nhau và mỗi bộ lọc đều
phải hòa hợp chúng
6/ Bộ nguồn dùng cho rơle số.
Ngoài tín hiệu lấy từ BI, BU để cho rơle số làm việc đợc nó phải đợc
cấp nguồn từ bên ngoài. Nguồn này thờng là nguồn một chiều cấp từ ắcquy
hoặc từ bộ chuyển đổi xoay chiều - một chiều (AC/DC). Trong rơle số nguồn
một chiều thờng có điện áp sau: 24, 30, 48, 60, 110, 220V.
Trong rơle số có bộ chuyển đổi một chiều - một chiều (DC/DC) sử dụng
điện áp một chiều cao ở đầu vào để tạo ra các điện áp thấp hơn ở đầu ra phục vụ
cho các mục đích khác nhau nh nuôi vi mạch số, bộ khuếch đại thuật toán, điều
khiển cuộn đóng, cắt của rơle đầu ra. Mức điện áp thờng sử dụng là 5, 12, 15
và 24V.
Trên hình 1- 7 giới thiệu sơ đồ khối của bộ nguồn DC/DC dùng cho rơle
bảo vệ.

Hình 1-7: Bộ nguồn một chiều DC/DC của Rơle số
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
25
Ngời ta cho điện áp đầu vào E
b
có một giá trị dã nêu ở trên. Nhờ có bộ

lọc cao tần H
f
-f
t
và bộ lọc đầu vào f
t
, các thành phần chu kỳ bị loại bỏ. Tiếp điểm
điện tử SW đợc đóng mở tùy theo tín hiệu điều khiển lấy từ bộ biến điệu theo
độ rộng xung M
n
. Mạch áp đầu ra làm việc theo chế độ phân chia thời gian mỗi
cấp áp sẽ lần lợt đợc so sánh với giá trị ngỡng, ở đây mạch ngỡng S
n
bao
gồm điốt ổn áp và điện trở so sánh, áp sai lệch so với giá trị ngỡng sẽ đợc bộ
M
n
biến đổi thành độ rộng xung. Bộ tạo xung/chia tần O
s
/D
i
tạo tín hiệu điều
khiển sẽ mở tiếp điểm điện tử lâu hay chóng tùy thuộc vào áp vi sai. Nhờ có
mạch phản hồi âm tại sơ đồ tổng hợp áp I
n
, áp này đơc điều chỉnh về không, khi
đó điện áp ra sẽ đạt bằng giá trị ngỡng và đợc bộ khuếch đại đầu ra OP khuếch
đại công suất và giữ lại trên các tụ áp đầu ra.
Điện áp đầu ra 6.6 V và


19.5 V đợc các vi mạch ổn áp7805, 7815 và
7915 đa về điện áp 5 V, 15 V để đi nuôi các vi mạch số và tơng tự. Điện áp 24
V đợc đa thẳng đến cuộn đóng cắt của rơle đầu ra. Để các bộ ổn áp làm việc
tốt, các điện áp ra của bộ chuyển đổi DC/DC phải cao hơn một chút so với điện
áp định mức của các vi mạch ổn áp. Nếu vì nguyên nhân nào đó điện áp đầu ra bị
suy giảm, bộ phát hiện giảm áp U
vm
sẽ phát tín hiệu cảnh báo.
7/ Cổng vào ra thông tin tuần tự.
Ưu điểm nổi bật của rơle số là nó có khả năng trao đổi thông tin với thiết
bị ở xa. Chức năng này đợc thực hiện thông qua giắc cắm chữ D có 9 hoặc 25
chân đặt ở mặt trớc hay mặt sau của rơle.
Đó chính là các cổng vào ra thông tin tuần tự đợc nối tới bộ giao diện
vào/ra thông tin số. Bộ giao diện này có những chức năng sau:
Phối hợp giữa bộ phận truyền thông tindạng song song bên trong rơle số
với bộ phận truyền thông tin tuần tự ở bên ngoài.
Đồng bộ về mặt thời gian giữa phần thu và phần phát. Bình thờng các bộ
thu và phát thuộc các thiết bị khác nhau nên thông tin trong chúngđợc
truyền với tốc độ khác nhau. Vì vậy phải đồng bộ hóa chế độ làm việc của
hai phía về mặt thời gian.
Phối hợp về mức điện áp và mã số của tín hiệu đợc truyền.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
26
Để các thiết bị thu phát có thể làm việc có hiệu quả và không gặp rắc rối
khi làm việc phối hợp, từ lâu ngời ta đã đặt ra tiêu chuẩn cho các cổng vào ra
tín hiệu tuần tự trong các thiết bị số. Đó là tiêu chuẩn RS-232C, với giắc cắm chữ
D dao động từ 4 đến 37 chân (4, 9, 15, 25, 37 chân). Trong các rơle số thờng
dùng loại giắc cắm 9 chân và loại 25 chân.
Chuẩn RS-232 quy định mức áp, tốc độ truyền và chức năng của các chân

của giắc. Để truyền tín hiệu xa hơn và nối tới nhiều thiết bị đầu cuối hơn ngời
ta dùng chuẩn RS-485.
Nguyên lý làm việc của giao diện vào/ra số liệu tuần tự.
Tín hiệu tuần tự đợc trao đổi với rơle thông qua thông tin hữu tuyến hoặc
cáp quang, trong mọi trờng hợp đợc đa về dạng mã số tuần tự hoặc song
song.
Bộ phận chính của thiết bị giao diện là mạch thu phát vạn năng không
đồng bộ UART, thực chất là bộ ghi dịch đợc chế tạo thành vi mạch chuẩn. Vi
mạch này gồm 3 phần chính: đầu thu, đầu phát và mạch điều khiển. Nhiệm vụ
của nó là phối hợp 2 thiết bị có xung đồng bộ khác nhau theo phơng thức gọi là
thông tin liên lạc không đồng bộ. Điều này có nghĩa là các bit thông tin đợc
trao đổi qua lại không kèm theo tín hiệu đồng bộ thời gian để chỉ điểm đầu và
điểm cuối của gói thông tin.
Trên đơng truyền các bit dữ liệu có thể bị sai lệch vì vậy, để phát hiện ra
sai lệch của gói thông tin ngời ta sử dụng thêm bit chẵn lẻ (Parity) đặt ở vị trí
có nghĩa cao nhất (bên trái) của bit dữ liệu.
Ví dụ: Mã ASCII của chữ Alà: 1000001
Sau khi sử dụng bite chẵn lẻ có mã: 11000001

Bite chẵn lẻ là: 1
Có 2 kiểu bite chẵn lẻ là chẵn và lẻ. Nếu bit theo kiểu lẻ thì tổng các số
1 trong các bit dữ liệu cộng với bit chẵn lẻ phải là số lẻ. Nếu bite theo kiểu
chẵn thì tổng các số 1 trong các bit dữ liệu cộng với bit chẵn lẻ phải là số chẵn.
Bit chẵn lẻdo đầu phát tính toán và ghi lại. Đầu thu nhận dữ liệu sẽ
kiểm tra bit chẵn lẻ và khi phát hiện ra lỗi sai sẽ yêu cầu đầu phát của tín hiệu
ngoại vi phát lại. Trên hình vẽ giới thiệu giắc cắm 25 chân.

×