Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Luận văn đề tài " Thực trạng và giải pháp của khách sạn du lịch hiện nay tại Việt Nam" phần 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.07 KB, 9 trang )

Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
10

xuyên chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động, không ngừng
nâng cao tay nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật bằng cách mở
các lớp đào tạo, cử đi học, đi thực tế ở các công ty khác Bên cạnh đó doanh
nghiệp cần có cơ chế tuyển dụng lao động phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn: vốn là một trong những
yếu tố cơ bản, quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào đặc biệt là doanh
nghiệp KS DL vì trong kinh doanh KS DL đòi hỏi số lợng vốn đầu t ban
đầu vào cơ sở vật chất rất lớn. Và hơn nữa trong điều kiện hiện nay yếu tố vốn
càng trở nên quan trọng hơn, nó là nhân tố đầu tiên. Vì nếu doanh nghiệp có
nguồn vốn dồi dào thì có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo đợc
nhiều u thế trên thị trờng.
Ngày nay với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thì quy mô kinh
doanh luôn cần phải mở rộng và để chiếm đợc thị phần lớn doanh nghiệp dù lớn
đến đâu cũng không thể tránh khỏi việc huy động vốn từ bên ngoài. Để giảm bớt
chi phí do huy động vốn, doanh nghiệp cần đẩy mạnh công tác huy động tập trung
vốn bằng cách huy động tạm thời nguồn vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định doanh nghiệp KS DL tiến hành
một số biện pháp sau:
- Bố trí lại một cách hợp lý cơ cấu tài sản cố định trong doanh nghiệp, thực
hiện đầu t theo chiều sâu trên cơ sở kiểm kê và phân loại TSCĐ theo từng loại,
từng nguồn hình thành nắm vững thực trạng của chúng và xác định khả năng sử
dụng thích hợp với nhu cầu kinh doanh.
- Xây dựng đội ngũ lao động có tay nghề cao, có trình độ để co thể ứng


dụng và vận hành các công nghệ hiện đại, các máy móc thiết bị nhằm nâng cao
năng suất lao động.
- Đánh giá lại TSCĐ theo sự biến động của giá cả trên thị trờng nhằm bảo
toàn vốn cố định.
- Có các phơng pháp tính toán khấu hao TSCĐ một cách hợp lý và đảm
bảo các yêu cầu:
+ Nhằm tích luỹ nhanh chóng toàn bộ vôn khấu hao để đổi mới hay tái sản
xuất TSCĐ.
+ Đảm bảo chi phí về khấu hao TSCĐ trong giá trị san phẩm hợp lý, tạo ra
giá sản phẩm mà ngời tiêu dùng chấp nhận.
Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
11

- Cần xử lý các tài sản thừa và tài tài sản hết thời hạn sử dụng để tránh tình
trạng sử dụng vốn cố định không tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
- Cần xác định một cơ cấu về nguồn vốn đầu t để giúp cho việc sử dụng
vốn cố định có hiệu quả nhất, phơng án đó phải đảm bảo hoàn trả đợc vốn, trả
lãi tiền vay và tạo ra lợi nhuận.
Đối với tài sản lu động doanh nghiệp cần phải tiên hành các biện pháp sau:
- Xác định khối lợng và cơ cấu nguyên vật liệu hàng hoá dự trữ hợp lý.
- Xác định cơ cấu về vốn lu động phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
- Quản lý chặt chẽ.
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ, đẩy mạnh bán ra và thu hồi vốn nhanh.
Tất cả biện pháp đó nhằm đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lu động.
Trong điều kiện quy mô sản xuất kinh doanh không thay đổi nếu tăng tốc độ chu
chuyển vốn sẽ giảm bớt nhu cầu về vốn lu động tức là tiết kiệm tuyệt đối lợng
vôn cần thiết.

Tìm nguồn cung cấp ổn định: Để thực hiện tốt việc giảm giá mua thực tế
của vật t hàng hoá bắt đấu từ việc khai thác nguồn mua. Nghiên cứu nguồn mua,
doanh nghiệp phải đảm bảo đợc khả năng của các nguồn cung ứng về số lợng,
chất lợng, thời gian, địa điểm, khu vực chủ yếu. Bên cạnh đó nghiên cứu chính
sách tiêu thụ hàng hoá của đơn vị có nguồn cung ứng, đặc biệt là chất lợng, giá
cả, thời gian giao nhận, phơng thức thanh toán. Cần kiểm tra tính chính xác về
uy tín chất lợng của hàng hoá dịch vụ. Sử dụng các biện pháp để tạo nguồn hàng
nh tổ chức mạng lới thu mua phù hợp với điều kiện nguồn hàng, điều kiện sản
xuất kinh doanh. áp dụng các biện pháp kinh tế trong hoạt động khai thác các
nguồn mua để khuyến khích bộ phận thu mua và đơn vị cung cấp.
Doanh nghiệp cần đặt các mối quan hệ lâu dài với các nhà cung ứng để đảm
bảo việc cung cấp đều đặn, đảm bảo chất lợng ngoài ra với nhà cung ứng
thờng xuyên doanh nghiệp còn đợc hởng chiết khấu, giảm giá Vì vậy các
nhà quản lý phải quan tâm tới việc lựa chọn nhà cung ứng và việc xây dựng mối
quan hệ hợp tác có lợi cho cả hai bên, làm đợc nh vậy chắc chắn sẽ góp phần
tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Tăng cờng các dịch vụ bổ sung: dịch vụ bổ sung là một trong những tiêu
chuẩn để phân hạng khách sạn, khách sạn càng sang trọng thì dịch vụ bổ sung
càng đa dạng, phong phú và hoàn chỉnh. Dịch vụ này theo nhu cầu thị hiếu của
từng cá nhân, từng nhóm ngời mà nó mang tính đa dạng vạ có tác dụng kéo dài
thời gian lu lại của khách, tạo cho khách sự hài lòng từ đó góp phần làm tăng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp KS DL.
Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
12

2.4. Tổ chức tốt tình hình thực hiện chi phí:
Việc quản lý tình hình thực hiện chi phí có vi trò quan trọng trong việc đề

ra các biện pháp tiết kiệm chi phí. Cuối mỗi thời kỳ (có thể là một tháng, một quý,
một năm) có sự đánh giá về việc thực hiện chi phí để có thể đánh giá chính xác
tình hình quản lý và sử dụng chi phí của doanh nghiệp, xem trong kỳ đó doanh
nghiệp đã tiết kiệm đợc chi phí hay bội chi về chi phí, nguyên nhân dẫn đến tình
trạng đó là chủ quan hay khách quan.
Ngoài ra cần đánh giá riêng từng khoản chi phí, ảnh hởng của nó tới tổng
chi phí chung, sự tăng lên hay giảm đó có hợp lý không, từ đó đa ra các biện
pháp tiết kiệm chi phí với từng khoản chi tiêu. Tránh tình trạng chi bừa bãi không
đúng mục đích để đa ra giá bán hợp lý đối với sản phẩm dịch vụ mà doanh
nghiệp cung cấp.
Tăng cờng công tác kiểm tra kết hợp với các biện pháp nhằm khuyến
khích tiết kiệm chi phí. Luôn luôn tiến hành việc kiểm tra chi tiêu và sử dụng các
cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp để phát hiện ra những lãng phí trong
từng khâu, trong từng bộ phận kinh doanh.


















Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
13

Phần 3
Ví dụ về một doanh nghiệp ở nớc ta
đã áp dụng các phơng pháp tiết kiệm chi phí

Để làm rõ hơn về việc thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí trong các
doanh nghiệp KS DL ở nớc ta hiện nay tôi xin đơn cử ví dụ về một doanh
nghiệp KS DL đã sử dụng những biện pháp đợc nêu ở trên để tiết kiệm chi phí
cũng nh là để có một kết quả kinh doanh tốt. Đó là khách sạn Viễn Đông. Khách
sạn Viễn Đông là thành viên của Liên hiệp Khách sạn Nhà hàng TP. Hồ Chí
Minh, đợc sáp nhập vào Công ty Dịch vụ Du lịch Bến Thành từ năm 1990 với cơ
sở vật chất, thiết bị xuống cấp nghiêm trọng. Khách sạn chỉ có 39 phòng, kinh
doanh dới hình thức nhà trọ lu trú và nhà hàng.
Từ khi chuyển giao, đợc sự quan tâm của Ban Giám đốc Công ty Du lịch
Bến Thành cùng với sự phấn đấu nỗ lực của toàn thế cán bộ công nhân viên đơn
vị, khách sạn đã đợc sửa chữa nâng cấp phòng ốc, đầu t mới trang thiết bị. Đến
nay, khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế 3 sao, với 102 phòng nghỉ, 4 nhà hàng có
khả năng phục vụ đông thời 1000 khách với các món ăn Âu - á, 4 phòng hội thảo
với trang thiết bị âm thanh ánh sáng đạt chuẩn quốc tế và các dịch vụ khác nh
massage, xông hơi.
Trong quá trình phát triển, nhờ sự năng động, nhạy bén trong kinh doanh,
khách sạn luôn giữ ổn định đợc các chỉ tiêu kinh tế, đóng góp vào sự phát triển
của Công ty Dịch vụ Du lịch Bến Thành. Trong những năm 90 của thế kỷ trớc,
khách sạn luôn đạt chỉ tiêu doanh thu ở mức xấp xỉ 7 8 tỷ đồng/năm. Đến năm

2001, tổng doanh thu khách sạn đạt đợc là 9,423 tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch
đợc giao; năm 2002, tổng doanh thu đạt 9,584 tỷ đồng; năm 2003 doanh thu thực
hiện đạt 11,504 tỷ đồng, đạt 115% kế hoạch.
Để có đợc những kết quả đó, khách sạn đã không ngừng đẩy mạnh tiếp
thị, chào bán sản phẩm, thu hút khách tại các hội chợ trong và ngoài nớc. Tăng
cờng giữ mối quan hệ với các đối tác cung cấp khách, nhất là khách quốc tế. Bên
cạnh đó, khách sạn chú trọng việc quảng bá thu hút khách nội địa tổ chức hội
nghị, hội thảo. Khối nhà hàng rất chủ động trong kinh doanh, tăng cờng liên kết
với các nhóm nấu ăn bên ngoài nhằm khai thác triệt để mặt bằng kinh doanh nhà
hàng, triển khai thực hiện những chơng trình giảm thiểu chi phí ví dụ nh giảm
chi phí điện năng bằng các biện pháp sử dụng hợp lý nguồn năng lợng. Đồng
Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
14

thời tổ chức thành công nhiều bữa tiệc lớn tại các tỉnh: Hà Tiên, Bình Dơng,
Đồng Nai.
Công tác đào tạo nguồn nhân lực cũng đợc khách sạn đặc biệt quan tâm.
Khách sạn thờng tổ chức những đợt huấn luyện nâng cao kỹ năng nghề, học tập
trao đổi ngoại ngữ và cử cán bộ nhân viên đi học các lớp bồi dỡng nghiệp vụ
khách sạn, nhà hàng do ngành Du lịch tổ chức, tham dự các lớp tập huấn an toàn
vệ sinh thực phẩm.


























Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
15


Kết luận

Sau khi nghiên cứu kỹ lỡng về các nhân tố ảnh hởng đến kinh doanh KS
DL và các biện pháp tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp KS DL ở nớc ta

hiện nay, chúng ta đã thấy đợc tầm quan trọng của chi phí trong kinh doanh KS
DL, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh hết sức gay gắt và trớc những thách
thức của xu thế toàn cầu hoá, thơng mại hoá quốc tế, các doanh nghiệp KS
DL không chỉ là thành viên của thị trờng du lịch nội địa mà còn là thành viên của
thị trờng du lịch quốc tế rộng lớn. Vì thế, các doanh nghiệp KS DL nớc ta
phải luôn nỗ lực hết mình để nâng ngành du lịch Việt Nam ngang tầm quốc tế và
có đợc lợi thế cạnh tranh trên thị trờng để trở thành một điểm đến hấp dẫn
khách du lịch trên toàn thế giới.
Cảm ơn thầy giáo Vũ Đức Minh đã có những bài giảng vô cùng bổ
ích mà nhờ đó tôi đã hoàn thành bài tiểu luận này. Bài tiểu luận không thể tránh
khỏi những sai sót, kính mong thầy giúp đỡ, chỉ bảo, sửa chữa.
Xin chân thành cảm ơn!












TiÓu luËn Ph¹m ThÞ HuyÒn Trang


Kinh tÕ kh¸ch s¹n du lÞch
16



Danh môc tµi liÖu tham kh¶o:

1. Bµi gi¶ng kinh tÕ doanh nghiÖp kh¸ch s¹n du lÞch (NguyÔn Nguyªn Hång)
2. T¹p chÝ Du lÞch ViÖt Nam (sè 11/2004 bµi “ Con tµu ViÔn §«ng cña dÞch vô Du
lÞch BÕn Thµnh)
Tiểu luận Phạm Thị Huyền Trang


Kinh tế khách sạn du lịch
17


mục lục

Trang

Lời mở đầu
1
Phần 1:

Các nhân tố ảnh hởng đến chi phí kinh doanh
KS - DL
2
1.1.

Khái niệm và đặc điểm chi phí kinh doanh KS - DL 2

1.1.1. Khái niệm 2


1.1.2. Đặc điểm chi phí kinh doanh KS DL 2
1.2.

Tầm quan trọng và phân loại chi phí kinh doanh KS DL 3

1.2.1. Tầm quan trọng của chi phí kinh doanh KS DL 3

1.2.2. Phân loại chi phí kinh doanh KS DL 3
1.3.

Tỷ suất chi phí 5

1.3.1. Khái niệm 5

1.3.2. ý nghĩa của tỷ suất chi phí
5
1.4.

Các nhân tố ảnh hởng đến chi phí kinh doanh KS DL 6
1.4.1. Sự ảnh hởng của doanh thu và cấu thành doanh thu 6

1.4.2. ảnh hởng của năng suất lao động
7

1.4.3. ảnh hởng của việc đầu t xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
7

1.4.4. ảnh hởng của trình độ tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp

7

Phần 2:

Các biện pháp tiết kiệm chi phí trong
các doanh nghiệp KS - DL ở nớc ta hiện nay
8
2.1.

Xây dựng các kế hoạch chi phí. 8
2.2.

. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trờng
8
2.3.

Phải tiết kiệm chi phí một cách hợp lý 9
2.4.

Tổ chức tốt tình hình thực hiện chi phí 12
Phần 3:

Ví dụ về một doanh nghiệp ở nớc ta đã áp dụng
các phơng pháp tiết kiệm chi phí
13
Kết luận
15
TiÓu luËn Ph¹m ThÞ HuyÒn Trang


Kinh tÕ kh¸ch s¹n du lÞch
18


Danh môc tµi liÖu tham kh¶o
16


×