Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Luận văn tốt nghiệp : Thực trạng quản lý vốn xuất nhập khẩu hiện nay ở nước ta phần 4 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.12 KB, 11 trang )

Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
34

chớnh, ngõn hang v mt s ngnh cụng nghip then cht, doanh nghip Vit
Namphi cú kinh nghim v cú kh nng sn xut kinh doanh trong lnh vc ny.
* Nh nc thc hin thm nh v cp giy phộp u t nhm nh hng
hot ng FDI theo chin lc phỏt trin kinh t.
Cụng tỏc thm nh h s d ỏn l hot ng ca c quan qun lý nh nc cú
thm quyn tin hnh nhm xem xột mt cỏch khỏch quan khoa hc v ton din
cỏc ni dung ca d ỏn nh hng trc tip ti tớnh hp phỏp, kh thi v tỡnh hiu
qu ca d ỏn ra quyt nh u t.
to iu kin thun li hn cho cỏc nh u t nc ngoi, nh nc cú
nhng ci tin v th tc thm nh, cp giy phộp u t, quy nh rừ trỏch nhim
quyn hn v thi gian c th i vi tng cp c quyn thm nh cp giy
phộp u t vi d ỏn FDI. Qun lý nh nc trong lnh vc ny ó cú nhng ci
cỏch mang tớnh t phỏ. Vic cp giy phộp u t c thc hin theo mt trong
hai quy trỡnh:
+ ng kớ cp giy phộp u t
+ Thm nh cp giy phộp u t
2.2.Điều hành của nhà nớc trong giai đoạn thực hiện dự án .
Trong giai on ny, hot ng qun lý nh nc nhm to iu kin cho cỏc
nh u t ó c cp giy phộp t chc trin khai d ỏn u t. Trong thi gian
qua, hot ng diu hnh ca c quan qun lý nh nc trong giai on ny cũn
nhiu bt cp. Do phõn cụng trỏch nhim khụng rừ rang, lỳng tỳng dn n buụng
lng qun lý lm cho d ỏn hot ng khụng ỳng mc, gy khú khn phin h
cho trin khai d ỏn. Hot ng qun lý nh nc cũn thiu hoc cha chỳ ý ti
vic s dng cỏc cụng c qun lý hu hiu nh kim toỏn giỏm nh, nghim thu,
u thu. Mt s vn v th tc cp t, th tc xõy dng cng l nhng ni
cm gõy chm ch trong trin khai d ỏn.
V t chc b mỏy nhõn s:



Qun lý nh nc liờn quan n t chc nhõn s ca doanh nghip v i din
cho cỏc bờn trong hp doanh thụng qua hot ng ca phớa Vit Nam trong liờn
doanh, c bit l khi phớa Vit Nam l c quan hoc doanh ghip nh nc.
Thnh viờn bờn Vit Nam trong hi ng qun tr doanh nghip v trong iu
phi hp tỏc kinh doanh chu trỏch nhim trc doanh nghip Vit Nam hp tỏc
vi nc ngoi v vic thc thi cỏc quyt nh ca doanh nghip v ca c quan
nh nc cú thm quyn liờn doanh, trong vic thc thi phỏp lut v theo dừi kim
tra hot ng ca liờn doanh theo ỳng quy nh ca giy phộp u t, ca phỏp
lut vn .
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
35

Thnh viờn ca Vit Nam trong liờn doanh gi trng trỏch ln, vựa phỏi cựng
i tỏc nc ngoi iu hnh sn xut kinh doanh cú hiu qu, va phi i din
cho Vit Nambo v quyn li phớa Vit Nam v ca nh nc VN .
Vic b trớ nhõn s l thnh viờn ca bờn Vit Nam trong hi ng qun tr ca
doanh nghip liờn doanh l do bt t doanh nghip hoc do t c quan Vit
Namc nh nc cho phộp gúp vn bng quyn s dng t. i vi nhiu d
ỏn bờn Vit Nam liờn doanh hot ng trng lnh vc khụng liờn quan n hot
ng sn xut kinh doanh vi nc ngoi. Mt khỏc lnh vc hp tỏc u t vi
nc ngoi l mt lnh vc hon ton mi m, cỏc nh u t nc ngoi l nhng
ngi va giu kinh nghim trong qun lý iu hnh, va lm th thut. Vỡ vy,
cỏn b Vit Namc b trớ nhiu ngi nhng khụng ỏp ng c nhu cu v
khụng lm trũn c nhim v.
Cho thuờ t thc hin d ỏn u t.
Doanh nghip Vit Nam cú vn u t nc ngoi np h s xin phộp s dng
t theo quy nh ti chng IV ngh nh 12/CP v thụng t 679/TT ca tng cc
a chớnh ngy 15/5/1997. Vn cho thuờ t thc hin d ỏn u t theo phn

ỏnh ca nh u t nc ngoi cũn cú nhng tn ti sau:
+ Giỏ thuờ t Vit Namcũn mc cao so vi nhiu nc trong khu vc.
Nu tớnh c chi phớ n bự, gii to thỡ giỏ t b y lờn cao. õy l mt yu t
lm gim sc cnh tranh thu hỳt u t.
+ Th tc cp t cũn phc tp, kộo di. Theo s phn ỏnh ca mt s doanh
nghip ti H Ni, cú c giy chng nhn quyn s dng t phi qua 11 c
quan vi 8 ch kớ, trựng lp nhiu ln ca cỏc nh lónh o c quan chc nng
thnh ph nh phú ch tch thnh ph (2 ngi) 3 ln, giỏm c s a chớnh 3
ln, kin trỳc s trng thnh ph - 2 ln.
2.2.iu hnh ca nh nc khi d an FDI i vo hot ng.
* iu hnh ca nh nc v xut nhp khu i vi d ỏn FDI.
Cụng tỏc qun lý xut nhp khu i vi doanh nghip cú vn u t nc
ngoi ó m bo thc hin c chớnh sỏch xut nhp khu ca nh nc i vi
khu vc FDI, m bo c nhng u ói khuyn khớch ca nh nc v nhp
khu thit b, mỏy múc, vt t v cỏc phng tin vn ti chuyờn dựng phc v
cho hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc doanh nghip cú vn u t nc
ngoi cng nh ngy cng to iu kin thut li hn cho hot ng nhp khu
nguyờn ph liu sn xut v xut khu hng hoỏ.
Trong nhng nm qua, cụng tỏc iu hnh xut nhp khu ca Vit Namó cú
nhng ci tin ỏng k nh xoỏ b giy phộp xut nhp khu theo tng chuyn
hang, cho phộp cỏc doanh nghip k c cỏc doanh nghip cú vn u t nc
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
36

ngoi ch cn cú giy phộp kinh doanh l cú th tham gia xut nhp khu hang hoỏ
theo giy phộp chng nhn ng kớ kinh doanh sau khi ó ng kớ m s doanh
nghip kinh doanh xut nhp khu ti cỏc cc hi quan tnh, thnh ph. Cỏc doanh
nghip cú ng kớ kinh doanh cú th xut khu mt hng mi khụng nm trong
giy phộp kinh doanh. Cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi m rng c hi

kinh doanh ca mỡnh v cú th phỏt huy c th mnh v khai thỏc th trng
xut khu.
Mt khỏc cựng vi vic phõn quyn cp giy phộp kinh doanh v qun lý FDI
ca b k hoch - u t cho u ban nhõn dõn tnh, thnh ph, ban qun lý khu
cụng nghip, b thng mi v tng cc hi quan cựng thc hin phõn quyn, iu
hnh xut nhp khu cho cỏc c quan a phng to iu kin gii quyt nhanh
chúng cỏc th tc xut nhp khu cho cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi.
Cụng tỏc iu hnh xut nhp khu trong nhng nm qua ó ngy cng to
iu kin thun li cho hot ng xut nhp khu ca khu vc FDI, ó phat huy
c phn no li th trong xut khu ca khu vc ny. Chớnh vỡ vy, hot ng
xut khu ca khu vc FDI ó gúp phn tng nhanh kim ngch xut nhp khu ca
c nc.
Nu nh giai on 1988-1991, cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi
mi xut khu c 52 triu USD thỡ nm 1995 l 400 triu USD v nm 1999 l
2577 triu USD, nõng t trng giỏ tr kim ngch xut khu ca khu vc FDI trong
tng giỏ tr kim ngch xut khu ca Vit Namt 2,5% nm 1991, 4,3% nm 1992
lờn 22,4% nm 1999.
iu ỏng chỳ ý l trong giai on va qua nhiu doanh nghip cú vn u t
nc ngoi ang trong quỏ trỡnh xõy dng, chun b sn xut hoc sn xut th
nờn khu vc ny vn cũn tỡnh trng nhp siờu. Hai nm 1995, 1996 mi nm
nhp siờu trờn 1 t USD, t nm 1997 nhp siờu gim: Nm 1997 l 900 triu
USD, nm 1998 l 686 triu USD, 1999 l 825 triu USD. T trng nhp siờu khu
vc FDI thng chim trờn 30% tng nhp siờu ca Vit Nam.
Hot ng kinh doanh ca cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi ang cú
nhng biu hin sn xut kinh doanh theo hng sn xut hang hoỏ thay th hang
nhp khu. Theo thng kờ chớnh thc ca b thng mi, tng giỏ tr kim ngch
xut khu ca FDI nm 1999 l 2,577 t USD so vi doanh thu l 4,6 t USD thỡ t
l giỏ tr kim ngch xut khu chim 56% so vi doanh thu. Nhng trong tng kim
ngch xut khu thỡ xut khu du thụ l 2,019 t USD. Nh vy t l xut khu
cỏc mt hang cũn li (0.558 t USD) ch l 21,6%. Nh vy gn 80% sn phm

ca khu vc cú vn u t nc ngoi c tiờu th trờn th trng ni a.
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
37


Năm 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999
1. Giá trị kim ngạch xuất khẩu của khu
vực có FDI
52 122 257 232 440 1790 1982 2577 3220
2. Giá trị kim ngạch nhập khẩu của khu
vực có FDI
- - - 600 1468 2890 2668 3398 4350
3. Chênh lệch xuất nhập khẩu của khu
vực có FDI
- - - -368 -1028 -900 -286 -821 -1030
4. Giá trị kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam
2089 2580 2985 4054 7255 9185 9361 11523 14300
5. Giá trị kim ngạch nhập khẩu của
Việt Nam
2338 2540 3924 5825 11143 11592 11445 11636 15200
6. Chênh lệch xuất nhập khẩu của Việt
Nam
-251 40 -963 -1771

-3888 -2407 -2134 -113 -900
7. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu khu vực có
vốn đầu t FDI / tổng giá trị xuất khẩu
việt nam (%)

2.5 4.35 8.6 5.7 10.8 19.5 21.7 22.4 23.2
8. Tỷ trọng giá trị nhập khẩu khu vực
có vốn đầu t FDI / tổng giá trị nhập
khẩu việt nam (%)
- - - 10.3 18.3 24.9 23.2 -29.2 32.9
9. Tỷ trọng nhập siêu của khu vực FDI
/ tổng nhập siêu Việt Nam
- - - 20.7 32.3 37.4 32.1 72.6 114.4
Nguồn : Niên giám thống kê 1998- NXB Thống kê Hà Nội, Tạp chí kinh tế và dự báo tháng1 năm 2001.

Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
38

Nh vy vic cõn bng xut nhp khu v tin ti xut siờu l mc tiờu mang
tớnh nguyờn tc m cỏc nh qun lý v mụ phi kiờn quyt eo ui trong hot
ng iu tit ca mỡnh i vi hot ng kinh doanh ca khu vc cú vn u t
nc ngoi. Bi vỡ nú l mt trong nhng yu t m bo n nh kinh t v mụ
lõu di.
- Qun lý nh nc v s dng lao ng trong khu vc FDI.
Tớnh n thỏng 9 nm 2003 cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi ó
thu htỳ trờn 40 vn lao ng Vit Nam trc tip lm vic ti khu vc ny vi thu
nhp hang trm triu USD. ng thi to vic lm v thu nhp cho hng chc vn
lao ng trong cỏc ngnh phc v v dch v khỏc.
Theo d toỏn s b ca cỏc nh kinh t, s vn cn cú to ra mt ch lm
ca khu vc trong nc l 20 n 25 triu ng (tng ng vi 2000$) trong
khi ú khu vc cú vn u t nc ngoi ch s vn thc hin trờn mt lao ng
ln hn nhiu ln: nm 1994 l 32.000 $, nm 1996 l 59.000$. iu ny phn ỏnh
l vic lm trong khu vc cú vn u t nc ngoi s dng ngy cng nhiu cụng
ngh tiờn tin hn so vi cỏc khu vc kinh t khỏc. õy l c s nõng cao nng

sut lao ng.
Mt s kt qu v s lng v cht lng vic lm m khu vc FDI to ra
cng nh thu nhp ca ngi lao ng Vit Namlm vic trong cỏc doanh nghip
cú vn u t nc ngoi th hin nhng thnh cụng trong cụng tỏc qun lý nh
nc v s dng lao ng trong lnh vc ny:
+ Cụng tỏc qun lý o to nõng cao tay ngh cho ngi lao ng c chp
hnh tt. a s lao ng Vit Namlm vic trong khu vc ny u c o to
ti doanh nghip cú vn u t nc ngoi hoc c gi i o to li nc
ngoi ỏp ng nhu cu s dng cỏc thit b cụng ngh sn xut mi, ngnh
ngh mi.
+ Quan h lao ng trong cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi tng
bc c ci thin. Phn ln cỏc nh u t nc ngoi u nhn thc c rng
mun phỏt trin sn xut kinh doanh, lm n lõu di Vit Namphi quan tõm n
quyn li v iu kin lm vic ca ngi lao ng, phi hp tỏc vi ngi lao
ng, nht l cỏc t chc cụng on c s ti cỏc doanh nghip.
Tuy nhiờn s dng lao ng trong khu vc FDI cũn cú nhng hin tng cha
tuõn th theo phỏp lut nh vi phm vn tr lng, thi gian lao ng, v s
dng lao ng khụng kớ hp ng lao ng v c bit vi phm v nhõn phm.
Mt trong nhng nguyờn nhõn ca nhng tn ti ú l do cụng tỏc qun lý nh
nc v vn ny cũn cú hn ch:
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
39

+ H thng vn bn phỏp lut v qun lý s dng lao ng trong khu vc FDI
tuy c ban hnh y nhng nhng quy nh ny c th hin nhng vn
bn khỏc nhau khin vic tỡm hiu v vn dng gp nhiu khú khn, c bit vi
ngi nc ngoi v ngi lao ng Vit Namvi trỡnh kin thc chuyờn mụn
cũn thp, mc am hiu phỏp lut cũn hn ch.
+ Cụng tỏc t chc b mỏy qun lý v s dng lao ng trong khu vc ny

cha hp lý.
Hin nay, theo dừi, x lý mi quan h lao ng v ngi s dng lao ng do
cụng on - Mt t chc do ngi lao ng thnh lp nhng chi phớ hot ng li
do ngi s dng lao ng cp. Thc t nhiu doanh nghip cú vn u t nc
ngoi t chc cụng on khụng c thnh lp. Vỡ vy mt mc nht nh
no ú cụng on khụng th bo v quyn li cho ngi lao ng.
* iều hành của nhà nớc với hoạt động chuyển giao công nghệ và bảo vệ môi
trờng trong hoạt động FDI.
Công tác quản lý nhà nớc về chuyển giao công nghệ và bảo vệ môi trờng
thực tế đã đợc tiến hành ở giai đoạn thẩm định dự án. Nhng kết quả của công tác
thẩm định có đợc thực hiện hay không lại phụ thuộc vào khâu quản lý thuẹc hiện
chuyển giao công nghệ gắn với việc quản lý nhập khẩu thiết bị máy móc công
nghệ.
Trong những năm qua, cùng với sự hoàn thiện về môi trờng pháp lý điều
chỉnh hoạt động chuyển giao công nghệ, công tác điều hành hoạt động chuyển
giao công nghệ đã đạt đợc những thành công đáng kể. Thông qua hoạt động
chuyển giao công nghệ, các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài đã tạo ra
những ngành nghề mới, sản phẩm mới, nguồn lực sản xuất mới, công nghệ mới.
Tuy nhiên hoạt động chuyển giao công nghệ trong khu vực này còn nhiều bất
cập nh chuyển giao công nghệ với trình độ cha đạt mong muốn, chuyển giao
công nghệ cha gắn với mục tiêu bảo vệ môi trờng.
Việc chuyển giao công nghệ lạc hậu, thiếu tính đồng bộ đang báo động nguy
cơ nớc ta trở thành bãi rác thải công nghệ của các nớc phát triển hơn, do vậy
đã làm tăng chi phí sản xuất, giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị
trờng, nguy cơ gia tăng mức độ lạc hậu đồng thời gây ô nhiễm môi trờng và ảnh
hởng sức khỏe ngời lao động.
Nguyên nhân dẫn đến những bất cập đó có những vấn đề ở khâu quản lý nhà
nớc:
+> Thứ nhất: môi trờng pháp lý về hoạt động chuyển giao công nghệ cha
theo kịp với thực tiễn của hoạt động chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực FDI.

+> Thứ hai: công tác điều hành của nhà nớc đối với hoạt động chuyển giao
công nghệ trong hoạt động FDI cha tuân theo qui định của pháp luật.
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
40

+> Thứ ba: công tác thẩm định phê duyệt hợp đồng chuyển giao công nghệ là
vấn đề khó khăn phức tạp trong khi điều kiện của đội ngũ cán bộ khoa học kinh tế
của nớc ta cha đáp ứng kịp sự phát triển của tiến bộ kỹ thuật. Có thể nói chúng
ta cha làm chủ đợc công nghệ đợc chuyển giao trong khi hoạt động chuyển
giao công nghệ diễn ra rộng khắp các ngành, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
+> Thứ t : Công tác hổ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ còn hạn chế
+> Thứ năm: Cha có cơ sở pháp lí để xử lí hành vi vi phạm về bảo vệ môi
trờng với hoạt động FDI .
Theo đánh giá, tiêu chuẩn bảo vệ môi trờng theo quy định pháp luật Việt Nam
là tơng đối cao so với một số nớc trong khu vực. Nhng thực tế thực hiện còn
nhiều hạn chế. Do đội ngũ chuyên gia về lĩnh vực môi trờng của chúng ta cha
đầy đủ về số lợng, kiến thức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cha cao, cơ sở
vật chất kỹ thuật để kiểm tra đánh giá hoạt động môi trờng vẫn lạc hậu. Vì vậy,
thực trạng vẫn còn có các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài vi phạm về bảo
vệ môi trờng. Vấn đề đó đợc xử lý tuỳ tiện, không có cơ sở pháp lý để xử lý
hành vi này.
* Quản lý nhà nớc về tài chính và ngoại hối đối với dự án FDI.
Công tác quản lý nhà nớc về tài chính và ngoại hối đã tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà đầu t nớc ngoài góp vốn và chuyển vốn vào đầu t ở nớc ta. Nhà
nớc đã có sáng tạo cho phép bên Việt Nam góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất để nâng tỉ lệ vốn góp của bên Việt Nam. Trong điều kiện góp vốn của Việt
Nam còn hạn chế do tỉ lệ tích luỹ thấp và thị trờng vốn của Việt Nam còn cha
phát triển ảnh hởng đến khả năng huy động vốn. Công tác quản lý nhà nớc trong
lĩnh vực này cũng đã đảm bảo đợc những u đãi của nhà nớc trong thực hiện

chính sách thuế đối với những doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài theo định
hớng u tiên, u đãi cho các doanh nghiệp xuất khẩu, sử dụng lao động Việt
Nam, có số vốn đầu t lớn, đầu t vào cơ sở hạ tầng
Nộp ngân sách của khu vực FDI năm 1994 là 128 triệu USD, 1995: 195 triệu
USD, 1996: 263 triệu USD, 1998: 320 triệu USD, 1999: 271 triệu USD, 2000: 200
triệu USD. FDI đã đong góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách hàng năm là trên 1/
4 ngân sách cả nớc.
Tuy nhiên hoạt động tài chính và ngoại hối trong khu vực có vốn đầu t nớc
ngoài còn nhiều bất cập nh:
+ Trong quá trình góp vốn bên nớc ngoài đã khai vống giá trị thiết bị máy
móc để nâng tỷ lệ vốn góp trong liên doanh.
+ Bên Việt Nam nhận nợ của nớc ngoài từ giá trị quyền sử dụng đất và từ các
nguồn khác từ ngân sách nhà nớc để góp vốn liên doanh đã không đảm bảo trả nợ
mà kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất cả vốn phải rút ra khỏi liên doanh.
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
41

Nguyên nhân của những tồn tại trên một phần là do sự yếu kém về công tác
quản lý của bên đối tác Việt Nam trong liên doanh với nớc ngoài và những hạn
chế về công tác quản lý nhà nớc nh:
+ Thứ nhất: cơ sở pháp lý về quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với
doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài ban hành chậm và cha hoàn chỉnh.
+ Thứ hai: cha thực hiện tốt các công cụ để triển khai công tác quản lý góp
vốn đối với bên nớc ngoài một cách hữu hiệu.
+ Thứ ba: giữa công tác kiểm toán và công tác thu thuế cha có sự hợp tác thống
nhất gây phiền hà sách nhiễu đối với doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
3. Đánh giá về việc thực hiện vai trò quản lý nhà nớc với FDI
3.1. Thành tựu
Lựa chọn đờng lối đổi mới kinh tế đúng đắn, kiên định, phù hợp với xu thế

khu vực hoá và toàn cầu hoá.
Thờng xuyên cải thiện môi trờng đầu t tạo điều kiện thuận lợi thu hút
FDI và triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án FDI.
Tổ chức bộ máy quản lý nhà nớc với hoạt động FDI đợc kiện toàn trên cơ
sở đó chất lợng công tác quản lý ngày càng đợc nâng cao.
3.2. Hạn chế
Thiếu tính hệ thống và đồng bộ trong giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô dài hạn.
Hệ thống pháp luật về FDI đang trong quá trình hoàn thiện nên còn thiếu
tính thống nhất , một số quy định chồng chéo nhau, có quy định thiếu tính chính
xác, cha phù hợp với thực tiễn trong nớc và thông lệ quốc tế, gây khó khăn cho
việc tìm hiểu , áp dụng, thi hành, đồng thời gây ra những khe hở cho các doanh
nghiệp lách luật còn các cơ quan quản lí của nhà nớc có thể áp dụng tuỳ tiện từ
đó gây tham nhũng, cửa quyền. Đều cơ bản là các văn bản luật và các văn bản dới
luật ban hành chậm, phải sửa đổi nhiều lần nên không đảm bảo đợc tính rõ ràng
và dự đoán trớc gây khó khăn cho việc hoạch định chiến lợc kinh doanh của các
doanh nghiệp .
Hệ thống chính sách liên quan trực tiếp đến hoạt động của các doanh
nghiệp có vốn FDI cha thực sự mang tính khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc
ngoài. Mặt khác, có những khâu quản lí ban hành chậm, thậm chí còn cha kịp ban
hành dẫn đến những sơ hở gây thiệt hại cho bên Việt Nam .
Công tác quy hoạch cha tốt, trong thời gian dài cha xây dựng đợc chiến
lợc, quy hoạch tổng thể để thu hút và sử dụng FDI phù hợp với yêu cầu của nền
kinh tế mở .
Công tác vận động xúc tiến đầu t còn hạn chế, thực thi pháp luật, chính
sách về FDI còn cha nghiêm túc, phơng thức sử lí các vấn đề liên quan đến FDI
còn lúng túng, thiếu nhất quán .Công tác kiểm tra giám sát hoạt động FDI theo
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
42


pháp luật cha còn lỏng lẻo, vấn đề xử lý các vi phạm pháp luật cha đợc coi
trọng. Các công cụ hỗ trợ để thi hành, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật
cha đợc coi trọng và vận dụng tốt.
Việc đào tạo bồi dỡng cán bộ, nhât là cán bộ quản lý kinh tế trong lĩnh vực
FDI va cung ứng lao động cho các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài không
theo kịp tình hình phát triển của hoạt động FDI đã tạo ra sự hụt hẫng quá lớn, gây
thiệt hại cho phía Việt Nam và cho đất nớc.
Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội đã đợc chú trọng nhng còn
nhiều bất cập.
3.3. Nguyên nhân
Chủ quan
- Hoạt động quản lý nhà nớc với FDI là hoạt động mang tính tổng hợp phức
tạp , liên quan đến hoạt động quản lý của nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực
trong nền kinh tế . Hơn nữa không phải là vấn đề của một quốc gia mà còn liên
quan đến nhiều tổ chức quốc tế, các nớc trong khu vực và trên thế giới. Đây là
vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với đội ngũ các nhà hoạch định chính sách cũng nh
điều hành trực tiếp công tác quản lý. Vì vậy những vấn đề tồn tại trong công tác quản
lý là không thể tránh khỏi. Mặc dù phần lớn trong đội ngũ cac nhà quản lý nớc ta nói
chung và quản lý FDI nói riêng từ trung ơng đến địa phơng đều tận tâm tận lực
trong công việc của mình vì sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nớc, mong muốn
đóng góp trí tuệ để đa đất nớc sánh ngang với các cờng quốc năm châu.
- Quan điểm của các cấp các ngành còn cha thống nhất về vai trò của FDI
trong phát triển kinh tế ở nớc ta, còn có những quan điểm khác nhau về hiệu quả
của FDI. Điều đó ảnh hởng, chi phối không nhất quán tới việc hoạch định chính
sách, xây dựng luật pháp cũng nh công tác chỉ đạo điều hành thực tiễn đối với
hoạt động này.
- Qúa trình mở cửa thu hút FDI của nớc ta đợc tiến hành chậm hơn so với
các nớc trong khu vực do chính sách cấm vận, bao vây, cô lập Việt Nam của các
thế lực thù địch cho nên những kiến thức và kinh nghiệm thu hút, quản lý đối với

hoạt động này cha nhiều. Đồng thời chiến tranh kéo dài đã để lại những hậu quả
nặng nền cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, cơ chế kế hoạch hoá tập trung đã gây ra
những tác hại nhiều mặt trong hoạt động quản lý đặc biệt việc để lại nếp t duy
quản lý lạc hậu, duy ý chí, trì trệ, quan liêu, mang nặng tính chất hành chính,
không chú ý vận dụng các qui luật khách quan đang ảnh hởng nặng nề đến hoạt
động quản lý nhà nớc. Nhà nớc lúng túng, vấp váp trong quá trình hoạch định
chính sách, xây dựng pháp luật và tổ chức bộ máy thực hiện hoạt động quản lý nhà
nớc đối với FDI trong điều kiện phát triển một nền kinh tế thị trờng định hớng
XHCN đợc xem là hiệu quả đơng nhiên của các quá trình trớc đó.
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
43

- Công tác cải cách thể chế hành chính tiến hành chậm trong khi quá trình
chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá sang nền kinh tế thị trờng đã hơn 10 năm
đòi hỏi thợng tầng kiến trúc phải thích hợp với hạ tầng kiến trúc. Khi nhiệm vụ
của các cơ quan quyền lực thay đổi nhất thiết phải có sự thay đổi về chức năng và
phơng pháp điều hành của bộ máy quản lý nhằm thực hiện, thích ứng và đảm bảo
cho quá trình chuyển đổi từ thể chế kế hoạch hoá sang thể chế kinh tế thị trờng
định hớng XHCN. Để đảm đơng các chức năng và hoàn thành nhiệm vụ quản lý
nhà nớc đối với nền kinh tế thị trờng đòi hỏi phải có một chính quyền tài năng
và hiệu quả, có năng lực và thích ứng với các phơng pháp điều hành của nền kinh
tế thị trờng. Trong khi đó quá trình cải cách hành chính không theo kịp với sự
nghiệp đổi mới của nền kinh tế. Bộ máy quản lý nhà nớc về kinh tế vẫn còn ở tình
trạng cồng kềnh, chồng chéo, chức năng không rõ ràng, nhiều ngời không xứng
với chức danh, không chịu trách nhiệm, thiếu kiến thức. Đây chính là một trong
những nguyên nhân làm cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nớc kém hiệu
quả, dẫn đến những thủ tục phức tạp, ruờm rà, gây sách nhiễu đối với doanh nghiệp
trong nớc cũng nh doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
- Sự khác biệt về điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội so với các nớc trong khu

vực nh chế độ sở hữu, chế độ hoạt động của các loại hình doanh nghiệp trong hợp
tác đầu t nớc ngoài. ở Việt Nam tham gia liên doanh với nớc ngoài chủ yếu là
doanh nghiệp nhà nớc. Sự khác biệt này đòi hỏi sự sáng tạo trong công tác quản
lý nhng năng lực và trình độ cán bộ quản lý còn hạn chế.
Khách quan
- Tác động của quá trình cạnh tranh quốc tế trong thu hút FDI của các nớc
trong khu vực diễn ra gay gắt, đặc biệt là Trung Quốc và các nớc ASIAN đã gây
ra những tác động lớn trong lĩnh vực điều chỉnh chính sách thu hút đầu t của Việt
Nam theo hớng tơng thích với các nớc trong khu vực. Điều này gây ra tình
trạng các chính sách vừa mới ban hành ở Việt Nam đã lạc hậu và đòi hỏi phải có
điều chỉnh kịp thời.Khi Việt Nam điều chỉnh luật đầu t nớc ngoài tăng thời gian
liên doanh lên 70 năm thì Thái Lan đã chuyển sang cơ chế cho các nhà đầu t
nớc ngoài thuê đất vĩnh viễn. Trung Quốc còn có quyết định cho phép nhà đầu t
đầu t nớc ngoài liên doanh trong trời gian 99 năm.
- Cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ khu vực từ tháng 7/1997 gây đảo lộn
đột ngột và bất ngờ các quan hệ tài chính - tiền tệ giữa các nớc trong khu vực.
Việc phá giá đồng loạt các đồng tiền của các nớc trong khu vực Đông Nam á,
những nớc có tỉ lệ đầu t cao nhất vào Việt Nam và tình trạng tài chính khó khăn
của các nhà đầu t trong khu vực này đã làm hạn chế lớn đến lợng vốn đầu t váo
Việt Nam .Các giải pháp để hạn chế khủng hoảng mà Việt Nam áp dụng nh thắt
chặt quản lí ngoại tệ đối với cả doanh nghiệp trong nớc và doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài gây tình trạng lúng túng đối với các nhà đầu t nớc ngoài trong
lĩnh vực cân đối ngoại tệ .
Đề án môn học
Nguyễn Thuỳ Thơng Đầu t 43A
44

Chơng III: Một số giải pháp nhằm nâng cao vai trò và
hiệu quả quản lý nhà nớc đối với hoạt động đầu t
trực tiếp nớc ngoài trong thời gian tới .


I. Quan điểm và phơng hớng nâng cao vai trò và hiệu quả
quản lý nhà nớc đối với FDI
1. Quan điểm.
1.1. Để tạo sức hấp dẫn của môi trờng đầu t ở Việt Nam cần đáp ứng
động lực của FDI là tỉ suất lợi nhuận của vốn đầu t cao. Bởi vậy, quản lý nhà nớc
cần tạo ra môi trờng thuận lợi nhằm giảm chi phí sản xuất cho hoạt động kinh
doanh của nhà đầu t để tăng năng lực cạnh tranh từ việc khai thác các yếu tố lợi
thế so sánh của Việt Nam. Động lực quan trọng nhất của FDI là sử dụng một cách
có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình. Hiệu qủa đó đợc thể hiện ở tỷ suất lợi
nhuận của vốn đầu t. Vì vậy, muốn gọi vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài, nớc chủ
nhà cần tạo ra môi trờng thuận lợi để kinh doanh có hiệu qủa, thu đợc tỉ suất lợi
nhuận cao hơn hoặc ít nhất phải bằng các nớc trong khu vực. Trong xu thế tự do
hoá thơng mại, mặt bằng giá cả thế giới nh nhau, muốn có lãi nhà đầu t phải
giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí đầu vào. Sức cạnh tranh của môi trờng đầu t
nớc chủ nhà chính là sức cạnh tranh của các yếu tố đầu vào là giá cả lao động rẻ
với trình độ cao, các dịch vụ hành chính với giá rẻ, nếu nguyên liệu nhập khẩu thì
thủ tục nhập khẩu thuận lợi, thuế giá trị gia tăng thấp. Để khuyến khích hơn nữa,
nhà nớc có thể bảo hộ thị trờng, sử dụng thuế thu nhập để điều tiết lợi íchKhi
lựa chọn giải pháp bảo hộ thị trờng phải tính toán kỹ đến lợi ích của nhà đầu t,
lợi ích của các tầng lớp dân c trong xã hội.
1.2. Quản lí nhà nớc phải tạo ra đợc cơ chế vừa phát huy sức mạnh của
FDI vừa chuyển hoá các lợi thế này thành sức mạnh nội sinh của các doanh nghiệp
và của nền kinh tế Việt Nam. Trên con đờng tìm kiếm lợi nhuận, nhà đầu t nớc
ngoài sẽ chỉ thực hiện chuyển giao các công nghệ dễ chuẩn hoá, phổ thông, lạc
hậu. Để chuyển đổi công nghệ tiên tiến hơn, theo lý thuyết về khe hở công nghệ và
chu kỳ sống sản phẩm, để có thể độc quyền về sản xuất, về thị trờng ở cả 3 giai
đoạn chu kì sống của sản phẩm, vấn đề đặt ra đối với công tác quản lý nhà nớc và
quản lý doanh nghiệp của Việt Nam là sự lựa chọn loại công nghệ nào? đối với
ngành sản xuất nào? từ đối tợng đầu t nào? giá cả bao nhiêu trong điều kiện bất

lợi là thiều vốn phải phụ thuộc vào nhà đầu t nớc ngoài? để thiệt hại về giá cả là
ít nhất, để dẫn tới làm chủ công nghệ.
1.3. Quản lí nhà nớc cần thiết kế đợc các thể chế kiểm soát và giảm khả
năng độc quyền của nhà đầu t nớc ngoài. Với sức mạnh độc quyền về công nghệ
về thị trờng nguyên liệu, thị trờng tiêu thụ sản phẩm và khả năng thay thế các

×